Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.85 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
I.

MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Học sinh biết:
- Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào
phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
2) Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối
lượng, thể tích chất khí và số mol.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II.

CHUẨN BỊ:

- GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà
III.

HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1) Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
3) Vào bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta
có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu


người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề

TaiLieu.VN

*Ví dụ 1: Tóm tắt

1. BẰNG CÁCH

Page 1


ví dụ 1 SGK/ 72.

Cho mCaCO3 = 50 g

*Hướng dẫn HS giải bài toán
ngược:

Tìm mcao = ?

+Muốn tính n 1 chất khi biết m

1 chất ta áp dụng công thức
nào ?
+Đề bài yêu cầu tính mcao  Viết
công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
Phải dựa vào PTHH
Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa
vào nCaCO3 . Hãy tính nCaCO3
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo
các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối
lượng chất tham gia Yêu cầu
tính khối lượng sản phẩm,
ngược lại, nếu cho khối lượng
sản phẩm có tính được khối
lượng chất tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
tìm cách giải bài tập ví dụ 2
SGK/ 72

Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 =

mCaCO3
M CaCO3

50
=
= 0,5mol

100

t
CaCO3 
→ CaO + CO2
o

1mol

1mol

0,5mol  nCaO =?

NÀO TÌM
ĐƯỢC KHỐI
LƯỢNG CHẤT
THAM GIA VÀ
SẢN PHẨM ?
Các bước tiến
hành:
b1:Chuyển đổi số
liệu đầu bài sang
số mol.
b2: Lập PTHH

b3: Dựa vào số
 nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g mol của chất đã
biết tính số mol
*Ví dụ 2: Tóm tắt
chất cần tìm theo

Cho mCaO = 42 g
PTHH
Tìm mCaCO3 = ?

b4: Tính theo yêu
cầu của đề bài.

Giải:
- nCaO =

mCaO 42
=
= 0,75mol
M CaO 56

-PTHH:
CaCO3

o

t



1mol

nCaCO3 =?

CaO + CO2
1mol


 0,75mol

 nCaCO3 =0,75 mol
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được
khối lượng chất tham gia và sản
phẩm ta phải tiến hành bao bước - mCaCO3 = nCaCO3 .M CaCO3
?
= 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.

TaiLieu.VN

Page 2


Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)

Cho -Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề

-m Fe = 2,8g

+Đề bài cho ta những dữ kiện
nào ?

Tìm


+Từ khối lượng của Fe ta tính
nFe bằng công thức nào ?

-m HCl = ?

Ta có: n Fe =

m Fe 2,8
=
= 0,05( mol )
M Fe 56

Fe
+
2HCl  FeCl2 +
+Dựa vào đâu ta có thể tính
được số mol của HCl khi biết số 1mol
2mol
mol Fe ?
0,05mol 
nHCl =?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
0,05.2
tìm cách giải .
n HCl =
= 0,1(mol )
1
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột
nhôm trong khí Oxi, người ta
thu được Nhôm oxit (Al2O3).

Hãy tính khối lượng Nhôm oxit
thu được.

H2

-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho -mAl =5,4g
Tìm - m Al2O3 = ?
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)

-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm.
-Nhân xét Đưa ra đáp án để HS
đối chiếu với bài làm của nhóm
mình.

IV.

4Al

+

3O2

4mol


2mol

0,2mol

n Al2O3 =

2Al2O3

o

t





n Al2O3 = ?

0,2.2
= 0,1(mol )
4

 m Al2O3 = n Al2O3 .M Al2O3 = 0,1.102 = 10,2 g

CỦNG CỐ:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

TaiLieu.VN


Page 3


Zn + 2HCl

ZnCl2 + H2

Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao
nhiêu?.
V.

DẶN DÒ:

-Làm bài tập 3,b SGK/ 75
-Tìm hiểu phần còn lại của bài học
VI.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

TaiLieu.VN

Page 4


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của
những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
2) Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức
chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II.

CHUẨN BỊ:

- Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
- Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
III.

TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ:
Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau:
Al + Cl2  AlCl3
Đáp án: Cho

-Al + Cl2  AlCl3

-mAl = 2,7g
Tìm

m Cl2 = ?

Ta có: n Al =

m Al
2,7

=
= 0,1(mol )
M Al
27

-PTHH: 2Al

+

3Cl2

2mol
0,1mol

TaiLieu.VN



2AlCl3

3mol


n Cl2 = ?

Page 5


n Cl2 =


0,1.3
= 0,15(mol )
2

 mCl2 = nCl2 .M Cl2 = 0,15.71 = 10,65 g
3) Vào bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp,
người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng
nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết
học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào
yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí công thức sau:
Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ
VCl2 = nCl2 .22,4
được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản
ứng ?

= 0,15.22,4 = 3,36l

2. BẰNG CÁCH
NÀO CÓ THỂ TÌM

ĐƯỢC THỂ TÍNH
CHẤT KHÍ THAM
GIA VÀ SẢN
PHẨM ?

-Nêu được 4 bước chính (tương tự
-Chuyển đổi thể tích
như các bước giải của bài toán
chất khí thành số mol
Vậy để tính được thể tích chất tính theo phương trình hóa học
chất
khí tham gia trong phản ứng hóa khi biết khối lượng của 1 chất)
-Viết phương trình
học, ta phải tiến hành mấy bước -Ví dụ 1:
hóa học.
chính ?
Cho -C + O2
CO2
-Dựa vào phương
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu
trình phản ứng để
HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm
- mO2 = 4 g
tính số mol chất
tắt.
tham gia hoặc sản
Tìm VCO2 ( dktc ) = ?
phẩm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
mO

4
-áp dụng công thức
-Ta có: nO = M = 32 = 0,15(mol )
nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
O
tính toán theo yêu
cầu của đề bài.
-PTHH: C + O2
CO2
2

2

2

1mol

TaiLieu.VN

1mol

Page 6


0,125mol  nCO2 = ?
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo
em để tìm được thể tích chất khí  nCO2 = 0,125(mol )
tham gia và sản phẩm phản ứng V = n .22,4 = 0,125.22,4 = 2,8l
CO
CO

ta phải tiến hành mấy bước
chính ?
-Nêu 4 bước giải.
2

2

Hoạt động 4:Luyện tập (14’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2
SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng
ta phải tìm gì ?

Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ;
1
VO2 = V KK
5
b.- V SO2 = ?

Tìm a.PTHH

- VKK = ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên
bảng, chấm vở 1 số HS khác.

a. PTHH: S

+

O2


SO2
m

1,6

S
=
= 0,05(mol )
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở
b.TheoPTHH n SO = n S =
M
32
S
cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ
lệ về thể tích.
 VSO2 = nSO2 .22,4 = 0,05.22,4 = 1,12l
Hướng dẫn HS giải bài tập trên theo
Ta có: V KK = 5VSO2 = 5.1,12 = 5,6l
cách 2.
2

*Cách 2: theo PTHH nSO2 = nS = 0,05(mol )
 V SO2
IV.

= VS = 0,05.22,4 = 1,12l

CỦNG CỐ:


Có phương trình hóa học sau:
CaCO3

CaO + CO2.

a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
V.

TaiLieu.VN

DẶN DÒ:

Page 7


-Học bài, Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76
VI.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

.............................................................................................……………………………………
-------------------------------------o0o-----------------------------------

TaiLieu.VN

Page 8




×