Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.59 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bµi 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho. HS biết cách xác định khối lượng (thể
tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2. Kỹ năng
Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử
dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, Tích cực, tìm tòi. yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò
Đọc trước nội dung bài học
III - Tiến trình dạy học
1 - ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? Nêu các bước để xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm của các
nguyên tố trong hợp chất.
3 - Bài mới
a) Mở bài: (1 phút)
Trong điều chế hóa học đòi hỏi ta phải tính toán được khối lượng của chất đem
tham gia hoặc sản phẩm tạo thành. Cách tính như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm
nay.
b) Các hoạt động dạy học:

TaiLieu.VN


Page 1


Hot ng ca thy

Hot ng ca trũ

Hot ng 1: I. tớnh khi lng cht tham gia v cht to thnh (14 phỳt)
- GV: Treo vớ d lờn bng.
Vớ d 1:
t chỏy hon ton 1,3 gam bt km
trong oxi, ngi ta thu c km oxit
(ZnO).
a. Lp phng trỡnh hoỏ hc trờn.
b. Tớnh khi lng km oxit to thnh.
- Gv: Treo bng ph ghi cỏc bc tin
hnh.

- Các bớc tiến hành:
1) Đổi số liệu đầu bài ( Tính số mol của
chất mà đầu bài đã cho)
2) Lập phơng trình hoá học.
3) Dựa vào số mol của chất đã biết để
tính số mol của chất cần biết ( theo phơng trình hoá học)
4) Tính ra khối lợng ( hoặc thể tích)
theo yêu cầu của bài.

- Gv cho hs c lp lm

- VD1:


- Gọi hs làm từng bớc:

1) Tìm số mol của kẽm phản ứng

+ Gọi hs nhắc lại công thức
chuyển đổi giữa m và n:
n =

m
M

- gọi hs tính khối lợng mol của
ZnO

TaiLieu.VN

nZn = 13

= 0,2 (mol)

65
1) Lập phơng trình hoá học
2 Zn

+ O2

2 ZnO

3) Theo phơng trình hoá học

n Zn = nZnO = 0,2 mol
4)Khối lợng kẽm oxit tạo thành

Page 2


M

ZnO

= 65 + 12 = 81

m

ZnO

=n

ZnO

.M

ZnO

= 0,2 . 81 = 16,2
( gam)

Hot ng 2. Bi tp(18 phỳt)
- GV: Tteo bi tp lờn bng
Bi tp 1:

Tỡm khi lng CaCO3 cn iu - HS:
ch c 42g CaO. Bit PT iu ch Gii: n = 42: 56 = 0,75 mol
CaO
to
CaO l : CaCO3
CaO + CO2
t
PTHH: CaCO3
CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO

Gi HS lờn bng lm
GV chm bi lm ca mt s HS
GV sa sai nu cú

Theo bi ra nCaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
- HS:

Bi tp 2:

Gii: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
ụt chỏy hon ton ag bt nhụm
cn dựng ht 19,2g oxi, phn ng kt PTHH
thỳc thu c bg bt nhụm oxit.
4Al + 3O2 t
2Al2O3
a. Lp PTHH
Theo PT nAl = 4/3 n O2

b. Tỡm cỏc giỏ tr a, b.

Vy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2

Gi HS lờn bng lm

Vy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol

GV chm bi lm ca mt s HS

mAl = 0,8 . 27 = 21,6g

GV sa sai nu cú

m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Hoạt động 3. Củng cố(5phút)

GV? Nêu các bớc chung của bài HS: TRả lời
tập tính theo PTHH..

TaiLieu.VN

Page 3


B1: Viết PTHH
B2: Chuyển khối lợng hoặc thể tích
thành số mol
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham

gia hoặc sp ( theo yêu cầu đề bài)
B4: Chuyển số mol thành khối lợng ( chất
theo yêu cầu)
4 . Dặn dò (1 phút)
Làm bài tập 1 SGK tr. 75
Xem trớc mục 2 của bài: Tính theo phơng trình hoá học

Bài 22: TNH THEO PHNG TRèNH HểA HC ( Tit 2)
I - Mc tiờu
1. Kin thc
Hc sinh bit cỏch tớnh th tớch ( ktc) hoc khi lng, lng cht ca cỏc cht trong
phng trỡnh phn ng.
2. K nng
Hc sinh tip tc rốn luyn k nng lp phng trỡnh phn ng hoỏ hc v k nng s
dng cỏc cụng thc chuyn i gia khi lng, th tớch khớ v lng cht.
3. Thỏi
- Ham hc hi, Tớch cc, tỡm tũi. yờu thớch mụn hc.
II - Chun b
1. Chun b ca thy
Bng ph
2. Chun b ca trũ
c trc ni dung bi hc
III - Tin trỡnh dy hc

TaiLieu.VN

Page 4


1 - ổn định tổ chức: (1 phút)

Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? Nêu các bước chung của bài tập tính theo PTHH..
3 - Bài mới
a) Mở bài: (1 phút)
Trong điều chế hóa học đòi hỏi ta phải tính toán được thể tích của chất đem tham
gia hoặc sản phẩm tạo thành. Cách tính như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: . tính thể tích chất khí tham gia và chất tạo
thành (14 phút )
- GV: Nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính
thể tích khí clo cần thiết ở (đktc) thì bài
giải của chúng ta sẽ thế nào?
- GV: Công thức chuyển đổi giữa n, V
(ở đktc)?
- HS: Chúng ta sẽ chuyển đổi từ số mol thành thể
tích clo theo công thức:
Vkhí = n x 22,4

- GV: Treo bảng phụ
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần để
đốt cháy hết 3,1 gam phot pho. Biết sơ
đồ phản ứng như sau:
P + O2

P2O5


Tính khối lượng các chất tạo thành sau
phản ứng.
- GV: Nêu lại các bước của bài toán tính
theo phương trình.
- GV: Gọi học sinh lần lượt làm từng

TaiLieu.VN

Page 5


bước.
Tính số mol của photpho.
Cân bằng phương trình phản ứng

1)

n

P

=

4P +
Tính số mol của O2 và P2O5

m 3,1
=
= 0,1(mol )

M 31

5O2

t0

2P2O5

4 mol 5 mol

2 mol

0,1 mol x mol

y mol

Theo phương trình:

nO

=
2

nP O

Tính thể tích khí oxi cần dùng

2

0,1 × 5

= 0,125 (mol )
4
=

5

0,1
= 0,05 ( mol )
2

Thể tích khí oxi cần dùng là:
Khối lượng của hợp chất tạo thành

VO

= n × 22,4 = 0,125 × 22,4 = 2,8 (l )
2

MPO
2

= 31× 2 + 16 × 5 = 142 ( gam)
5

 mP O = n × M = 0,05 ×142 = 7,1( gam)
2

5

Hoạt động 2. Bài tập(18 phút)

- GV: Tteo đề bài tập lên bảng
Bài tập 1:
Cho sơ đồ phản ứng:

- HS:

CH4 + O2  CO2 + H2O

nCH

=
4

V
1,12
=
= 0,05 (mol )
22,4 22,4

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4.
Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể CH4 + 2O2
tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất Theo PT:
khí đó ở đktc).

TaiLieu.VN

 CO2

+


2H2O

Page 6


1 mol
Gọi HS lên bảng làm

2 mol

1 mol

2 mol

Theo ĐB

GV chấm bài làm của một số HS

0,05 mol

GV sửa sai nếu có

x mol

y mol

Theo phương trình:

nO
nCO


= x = 0,05 × 2 = 0,1(mol )
2

= y = 0,05 (mol )
2

Thể tích khi oxi cần dùng ở đktc là:

VO

= n × 22,4 = 0,1× 22,4 = 2,24 (l )
2

Thể tích khí cacbonic tạo thành là:

Bài tập 2:

V CO

Biết rằng 2,3 g một kim

= n × 22,4 = 0,05 × 22,4 = 1,12 (l )
2

loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l
khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
R + Cl

RCl


a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV:

- HS:
Giải:
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl

2 mol 1mol
? Muốn xác định được kim loại R cần
x
0,05
phải xác định được cái gì? áp dụng công
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR

2 RCl
2 mol
y

y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na

Gọi HS lên bảng làm

b. 2Na


+

Cl2

GV chấm bài làm của một số HS

Theo PT n NaCl = 2nCl2

GV sửa sai nếu có

nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol

2 NaCl

m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g

TaiLieu.VN

Page 7


Hoạt động 3. Củng cố(5 phút)
GV? Nêu các bớc chung của bài HS: TRả lời
tập tính theo PTHH..
B1: Viết PTHH
B2: Chuyển khối lợng hoặc thể tích
thành số mol
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham
gia hoặc sp ( theo yêu cầu đề bài)

B4: Chuyển số mol thành khối lợng hoặc
thể tích ( chất theo yêu cầu)
4 . Dặn dò(1 phút)
Làm bài tập SGK tr. 75,76
Xem trớc bài: Bài luyện tập 4

TaiLieu.VN

Page 8



×