BÀI 22: TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ
HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết các công thức tính số mol (n) ,khối lượng chất (m),thể tích
(V) chất khí ở đktc?
m
n
M
(mol) m = n.M (gam)
V= n.22,4 (lit)
n
Câu 2. a) Cho biết tỷ lệ số mol của các chất trong pthh sau:
to
2Ca O2 ��
� 2CaO
Tỉ lệ:
2mol 1mol
2mol
b) Nếu có 0,5 (mol) Ca phản ứng thì
+) Số mol khí O2 là:
+) Số mol CaO là :
0,25(mol)
0,5(mol)
V
22, 4
(mol)
TIẾT 33
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 1 : Cacbon(C) cháy trong ôxi (O2) sinh ra khí cacboníc (CO2)
to
C O2 ��
� CO2
Hãy tìm thể tích khí cacboníc CO2(đktc) nếu có 8 gam khí ôxi tham gia phản ứng?
Bài làm
to
C O2 ��
� CO2
mO2
8
nO2
0, 25(mol )
+ Theo đề bài ra ta tính được :
M O2 32
+ Pthh
+ Theo pthh:
nCO2 nO2 0, 25(mol )
+ Vậy thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:
VCO2 nCO2 .22, 4 0, 25.22, 4 5, 6(l )
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách
: nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 2 :Tìm thể tích khí O2 ở (đktc )để đốt cháy hoàn toàn 18 gam C
Bài làm
+) PTHH là :
+)Theo bài ra ta có :
+) Theo PTHH ta có :
to
C O2 CO2
mC 18
nC
1,5(mol )
M C 12
nO2 nC 1,5(mol )
+) Vậy thể tích khí O2 cần dùng ở đktc là :
VO2 nO2 .22, 4 1,5.22, 4 33, 6(l )
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
3. Kết luận:
4
Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo ……….bước
+)Bước 1. Viết phương trình phản ứng hóa học
+)Bước 2. Chuyển khối lượng (m ),hoặc thể tích chất khí (V) thành số mol khí
m
n
M
(mol)
V
n
22,4
(mol)
+)Bước 3. Dựa vào pthh để tìm số mol chất tham gia và sản phẩm
( Tỉ lệ số mol các chất = Tỉ lệ các hệ số tương ứng trên phương trình hóa học )
+) Bước 4. Chuyển đổi số mol ra thể tích chất khí ở (đktc) : V = n . 22,4(lít)
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
3. Kết luận:
4 Luyện tập:
Bài 1(sgk-75) Sắt tác dụng với axitclohiđric : Fe+2HCl
FeCl2 +H2
Nếu có 2,8 gam Fe phản ứng,tìm thể tích khí H2 thu được ở đktc ?
Bài làm
+) pthh là:
Fe+2HCl
FeCl2 + H2
+) Theo bài ra ta có :
mFe 2,8
nFe
0,05(mol )
M Fe 56
+)Theo pthh ta có
nH 2 nFe 0,05(mol )
+) Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
VH 2 nH 2 .22,4 0,05.22,4 1,12(l )
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Cácbon (C) cháy trong ôxi (O2) sinh ra khí CO2 .
to
C O2 CO2
Nếu có 6 gam C phản ứng thì :
a) ThểAtích khí O2 ở đktc cần dùng là :
A. 11,2 (lit )
B.B22,4 (lit)
b) Thể tích khí CO2 ở đktc thu được là :
C. 33,6 (lit)
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
3. Kết luận:
4. Luyện tập:
Bài 3. c) sgk-75
Có PTHH sau :
to
CaCO3 CaO CO2
Nếu có 3,5 mol CaCO3 phản ứng thì sinh ra bao nhiêu lít CO2 ở đktc ?
Bài làm
to
CaCO3 CaO CO2
+) PTHH là :
+) Theo bài ra :
nCaCO3 3,5(mol )
+) Theo PTHH ta có :
nCO2 nCaCO3 3,5(mol )
+) Vậy thể tích khí CO2 ở đktc là :
VCO2 nCO2 .22, 4 3,5.22, 4 78, 4(l )
TIẾT 33 -$22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo )
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
3. Kết luận:
4. Luyện tập:
5. Dặn dò :
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk tr -74
- Làm bài tập 1.b, bài 2,bài 4 (sgk-75 )
- Chuẩn
bị bài
6. Hướng
dẫn bài
tập luyện
về nhàtập hôm sau
Bài 4 (sgk) . Các em phải dựa vào pthh là :
2. CO + O 2
2.CO2
- Theo PTHH số mol của CO gấp 2 lần số mol của O2 do đó phải dựa
vào hệ số để tìm số mol chính xác
- Khi phản ứng lượng chất nào giảm dần và lượng chất nào tăng lên?