Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.13 KB, 7 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8

BÀI 22: TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với axit sunfuric:
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
Hãy tính khối lượng của Al2(SO4)3.


Tiết 33(bài 22): TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào có
thể tìm được khối
lượng chất tham gia
và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có
thể tìm được thể tích
chất khí tham gia và
sản phẩm?
Thí dụ 1:

Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí
cacbon đioxit(khí cacbonic)
t0
C + O2 
→ CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit CO2(đktc) sinh ra,
nếu có 4g oxi tham gia phản ứng.


t0
Tóm tắt
C
+
O2 →
CO2
1 mol
1 mol
1 mol
m = 4g
0,125 mol
0,125 mol
O2
Tìm số mol của O2:
M = 32g/mol
m
O2
O2
4
n
=
=
= 0,125mol
O2
M
32
V = ?lít
O2
CO2
Tìm thể tích của CO2 ở (đktc)

V = n
x 22,4 = 0,125 x 22,4
CO2
CO2
= 2,8 lít
Vậy thể tích của CO2 ở (đktc) là
2,8 lít


Tiết 32(bài 22): TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào có
thể tìm được khối
lượng chất tham gia
và sản phẩm:
2. Bằng cách nào có
thể tìm được thể tích
chất khí tham gia và
sản phẩm?
Thí dụ 2:

Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy
hoàn toàn 24g cacbon.0
t
→
C + O2
CO2
0

t
C

+
O2 →
CO2
1 mol
1 mol
1 mol
Tóm tắt
2 mol
2 mol
= 24g
m
Tìm số mol của C:
C
m
C
24
M = 12g/mol
n
=
=
= 2 mol
C
C
12
M
C
=
?
lít
Tìm

thể
tích
của O2 ở đktc:
V
O2
V
= n x 22,4 = 2 x 22,4
O2
O2
= 44,8lít
Vậy thể tích của khí O2 ở (đktc) là
ø 44,8lít


Tiết 32(bài 22): TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào có thể
tìm được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm:
2. Bằng cách nào có thể
tìm được thể tích chất
khí tham gia và sản
phẩm?
Các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa
học.
2. Chuyển đổi khối lượng
chất hoặc thể tích chất khí
thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa
học để tìm số mol chất

tham gia hoặc chất tạo
thành.
4. Chuyển đổi số mol chất
thành, khối lượng(m = n x
M) hoặc thể tích khí ở
đktc(V = 22,4 x n).

Hãy trình bài các bước tiến hành của bài tập
tính theo phương trình hóa học?
Các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa học.
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích
chất khí thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số
mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành, khối
lượng(m = n x M) hoặc thể tích khí ở
đktc(V = 22,4 x n).


BÀI TẬP
Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Bài giải
Fe +
2HCl
FeCl2 + H2

Tóm tắt
= 2,8g
m
Fe
M = 56g/mol
Fe
= ? lít
a) V
H2
= ?g
b) m
HCl

1 mol
0,05 mol

2 mol
0,1 mol

1 mol

1 mol
0,05 mol

Tìm số mol của Fe:
m
Fe
2,8
n
=

=
= 0,05 mol
Fe
M
56
Fe
Tìm thể tích của khí H2 ở đktc:
V = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12lít
H2
H2
Tìm số khối lượng của HCl
m
= 0,1 x 36,5 = 3,65g
= n x M
HCl
HCl
HCl


BÀI TẬP
Bài tập 1: Cho 5,4 g nhôm tác dụng với axit clohiđric:
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
a. Tính khối lượng của AlCl3.
b. Tính thể tích khí hiđro ở (đktc).
Bài tập 1: Cho 12,8 g đồng tác dụng với bạc nitrat:
Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
a. Tính khối lượng của Cu(NO3)2.
b. Tính khối lượng của bạc.




×