Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC BẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.65 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC BẢO

NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khố luận “NGHIÊN CỨU HOẠT
ĐỘNG MARKETING VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC BẢO”, Nguyễn Thị Tuyết
Hạnh sinh viên khoá 31, ngành Kinh Tế, chuyên ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ___________.

TRẦN ANH KIỆT
Người hướng dẫn,

______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



_________________________
Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến ba mẹ, những người đã
có công sinh thành và dạy dỗ, giúp cho con từng bước trưởng thành và có được như
ngày hơm nay. Cảm ơn người anh trai đã ln dìu dắt, chỉ bảo đứa em nhỏ bé này.
Xin cảm ơn tất cả những người thân về những tình cảm tốt đẹp mà mọi người đã
dành cho tôi.
Xin cảm ơn các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu để tơi có thể vận dụng trong q

trình thực hiện đề tài và cơng việc sau này của mình. Đặc biệt hơn nữa, xin gửi lòng
biết ơn sâu sắc đến thầy Trần Anh Kiệt, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn đến tồn thể Ban lãnh đạo Cơng Ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo, đặc
biệt là chị Kim, chị Trân, anh Đạo và tất cả các anh, chị nhân viên phịng kinh doanh
của Cơng Ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi học hỏi và hồn thành đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè thân thiết đã cho tôi tận hưởng những ngày
tháng đẹp đẽ của thời sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06/2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Hạnh


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nơng Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh. Tháng 7 năm 2009. “Nghiên Cứu Hoạt Động Marketing Và Một Số
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của CÔNG Ty TNHH Thương Mại
Quốc Bảo”.
NGUYEN THT TUYET HANH, Faculty of Economices, Nông Lâm University
- Ho Chi Minh, July 2009. “Research On The Marketing Activities And Some
Methods Of Raising Productivity In Quoc Bao Company”.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang bị khủng hoảng. Để các doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển một cách ổn định, địi hỏi Cơng ty cần có một chiến lược
kinh doanh phù hợp với tình hình như hiện nay. Nắm bắt được điều đó tơi tiến hành
thực hiện đề tải “Nghiến Cứu Hoạt Động Marketing Và Một Số Giải Pháp Nâng
Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Cơng Ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo”.
Để tìm hiểu hoạt động Marketing của Cơng ty trên cơ sở phân tích số liệu từ

các phịng ban của Cơng ty, điều tra từ đại lý và người tiêu dùng. Đề tài sử dụng
phương pháp thu thập số liệu, mô tả, so sánh, và phân tích ma trận SWOT để xác định
chiến lược kinh doanh cho Công ty.
Kết quả cho thấy hoạt động kinh doanh phân bón lá của Cơng ty gặp khó khăn
trong hai năm qua, do chịu sự tác động của lạm phát chứ không phải hệ thống
Marketing Công ty yếu kém. Mặc dù hiện nay, Cơng ty vẫn chưa có một phịng
Marketing riêng biệt. Trong tình trạng như thế, Cơng ty vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu
phân bón lá cho người tiêu dùng, tạo được lòng tin của họ đối với sản phẩm của Cơng
ty vì phân bón lá của Công ty chất lượng cao, đa dạng về sản phẩm.
Tuy nhiên, do lạm phát cao, khủng hoảng kinh tế, phân bón lá là sản phẩm thay
thế, mang tính mùa vụ, và sự cạnh tranh cao làm hoạt động kinh doanh của Cơng ty
gặp khó khăn. Để giải quyết khó khăn đó Cơng ty cần, xây dựng phịng Marketing
riêng biệt, có chính sách giá hợp lý, tăng cường hoạt động quảng cáo nhằm nâng cao
doanh số bán hàng cho Công ty. Để Cơng ty có thể duy trì và phát triển ổn định trong
giai đoạn hiện nay.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

xi


Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc khoá luận


3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu sơ nét về Công ty

4

2.1.1. Lịch sử hình thành và giai đoạn phát triển của Công Ty

4

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

6

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty

6

2.2. Mạng luới tiêu thụ

10

2.2.1. Hệ thống phân phối

10


2.2.2. Đại lý

10

2.3. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty

11

2.3.1. Những khó khăn

11

2.3.2. Những thuận lợi

11

2.4. Cơng tác Marketing tại Cơng ty

12

2.5. Quy trình phân phối và thu mua sản phẩm

12

2.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty

12

2.6.1. Tình hình tài sản


12

2.6.2. Tình hình nguồn vốn

13
v


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

14
14

3.1.1. Khái niệm Marketing

14

3.1.2. Vai trò của Marketing

14

3.1.3. Chức năng của Marketing

15

3.2. Tổng quan Marketing – Mix

16


3.2.1. Khái niệm Marketing – Mix

16

3.2.2. Các phối thức Marketing – Mix

17

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix

20

3.3.1. Môi trường bên ngồi

20

3.3.2. Mơi trường bên trong

22

3.4. Các chỉ tiêu trong đánh giá

22

3.4.1. Khả năng thanh toán nhanh

22

3.4.2. Tỷ số cân nợ (Rd)


23

3.4.3. Tỷ số hoạt động

23

3.4.4. Các chỉ số doanh lợi

24

3.5. Phương pháp nghiên cứu

24

3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu

24

3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu

25

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

26

4.1. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty

26


4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty

27

4.3. Các phối thức Marketing – Mix

30

4.3.1. Chiến lược sản phẩm

30

4.3.2. Chiến lược giá

34

4.3.3. Chiến lược phân phối

39

4.3.4. Chiến lược chiêu thị cổ động

42

4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mơi trường hoạt động sản xuất kinh
48

doanh của Công ty
4.4.1. Môi trường bên ngoài


48

vi


4.4.2. Phân tích mơi trường cạnh tranh

51

4.4.3. Phân tích mơi trường bên trong

56

4.5. Phân tích ma trận SWOT

61

4.6. Các giải pháp đề nghị

64

4.6.1. Tăng cường quảng bá sản phẩm của Cơng ty đến khách hàng

64

4.6.2. Chiến lược xây dựng phịng Marketing riêng biệt và hùng mạnh 65
4.6.3. Chiến lược mở rộng thị trường
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


68
69

5.1. Kết luận

69

5.2. Kiến nghị

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

71

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ĐBSCL
DN
DTBQ
DTNV
DTT
SXKD
TDT
TNHH

TSCĐ
TTS
TTSLĐ
WTO

Đồng bằng Sông Cữu Long
Doanh nghiệp
Doanh thu bình quân
Doanh thu của nhân viên
Doanh thu thuần
Sản xuất kinh doanh
Tổng doanh thu
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tổng Tài Sản
Tổng Tài Sản Lưu Động
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Phân Bố Lao Động Qua 2 Năm 2007 - 2008

7

Bảng 2.2. Tình Hình Tài Sản của Cơng Ty

12


Bảng 2.3. Tình Hình Nguồn Vốn của Công Ty

13

Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty Qua Hai Năm 2007 - 2008

27

Bảng 4.2. Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm của Cơng Ty Theo Vùng

28

Bảng 4.3. Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm của Cơng Ty Qua Hai Năm 2007 - 2008

29

Bảng 4.4. Thành Phần Một Số Sản Phẩm của Công Ty TNHH TM Quốc Bảo

31

Bảng 4.5. Đánh Giá của Người Tiêu Dùng Đến Mẫu Mã Bao Bì Sản Phẩm Cơng Ty 34
Bảng 4.6. Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Gia Cơng Đóng Gói của 1 Tấn Phân Bón Lá
35

Seaweed Rong Biển Năm 2008

Bảng 4.7. Giá Thành Một Vài Loại Sản Phẩm Qua Hai Năm 2007 - 2008 của Công Ty
36


và Một Số Đối Thủ Cạnh Tranh
Bảng 4.8. Ý Kiến Người Tiêu Dùng về Giá Sản Phẩm của Công Ty So Với Giá của
Công Ty Khác

37

Bảng 4.9. Doanh Thu Bán Hàng Từng Quí và Chỉ Số Thời Vụ Qua 2 Năm 07 - 08

38

Bảng 4.10. Mức Giá Chiết Khấu Cho Các Nhà Phân Phối

39

Bảng 4.11. Doanh Số Bán Hàng Qua Các Năm của Công Ty

41

Bảng 4.12. Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Mua Hàng của Nơng Dân

44

Bảng 4.13. Chương Trình Khuyến Mãi Vụ Hè Thu Năm 2007 và Vụ Đông Xuân Năm
2008

44

Bảng 4.14. Mức Chiết Khấu Trên Doanh Thu Bán Hàng

45


Bảng 4.15. Doanh Thu Bán Hàng BQ/ Tháng/ Nhân Viên Năm 2008

46

Bảng 4.16. Chi Phí Hoạt Động Marketing So Với Doanh Thu của Cơng Ty Qua 2 Năm
46

2007 - 2008

Bảng 4.17. Hiệu Quả Sử Dụng Một Đồng Chi Phí Marketing Qua Hai Năm 07- 08 47
Bảng 4.18. Giá Trị Tổng Sản Phẩm Trong Nước Qua Các Năm

48

Bảng4.19. Diện Tích Đất Nơng Nghiệp Phân Theo Vùng Qua Các Năm

49

Bảng 4.20. Tốc Độ Tăng GDP và Tỷ Lệ Lạm Phát Qua Các Năm

50

ix


Bảng 4.21. Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Phân Bón Lá của Công Ty So Với Các Công Ty
Mà Đại lý Đang Bán Hàng

52


Bảng 4.22. Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Mua Hàng của Đại Lý

54

Bảng 4.23. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài

55

Bảng 4.24. Tỷ Số Khả Năng Thanh Toán Ngắn Hạn

56

Bảng 4.25. Tỷ Số Nợ Trên Nguồn Vốn

57

Bảng 4.26. Tỷ Số Hoạt Động

57

Bảng 4.27. Tỷ Số Về Lợi Nhuận

58

Bảng 4.28. Mơ Tả Dịng Thơng Tin của Công Ty

60

Bảng 4.29. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong


61

Bảng 4.30. Ma Trận Swot

63

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Trong Cơng Ty

8

Hình 2.2. Quy Trình Phân Phối và Thu Mua Sản Phẩm

12

Hình 3.1. Cấu Trúc của Marketing – Mix

16

Hình 3.2. Kênh Phân Phối và Các Trung Gian Marketing

19

Hình 3.3. Các Phối Thức của Chiêu Thị


20

Hình 4.1. Đồ Thị Thể Hiện Mức Cơ Cấu Thị Phần của Công Ty Qua Hai Năm
29

2007 - 2008
Hình 4.2. Hình Dáng Bao Bì Sản Phẩm

32

Hình 4.3. Nhãn Hiệu Sản Phẩm Seaweed – Rong Biển

32

Hình 4.4. Nhãn Hiệu Sản Phẩm của Cơng Ty

33

Hình 4.5. Chỉ Số Thời Vụ Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm của Công Ty

39

Hình 4.6. Kênh Phân Phối Lúc Mới Thành Lập của Cơng Ty

40

Hình 4.7. Kênh Phân Phối của Cơng Ty Vào Năm 2007 - 2008

41


Hình 4.8. Doanh Số Bán Hàng của Cơng Ty Qua các Năm

41

Hình 4.9. Mơ Hình Phịng Marketing

66

Hình 4.10. Mơ Hình Các Giai Đoạn Phát Triển Sản Phẩm Mới

67

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Tình Hình Tài Sản của Công Ty Qua Hai Năm 2007 - 2008
Phụ lục 2. Tình Hình Nguồn Vốn của Cơng Ty Qua Hai Năm 2007 - 2008
Phụ lục 3. Chương Trình Khuyến Mãi của Công Ty Vụ Hè Thu Năm 2007
Phụ lục 4. Chương Trình Khuyến Mãi của Cơng Ty Vụ Đơng Xn Năm 2008
Phụ lục 5. Tình hình Tiêu Thụ Sản Phẩm của Công Ty Qua Hai Năm 2007 - 2008
Phụ lục 6. Phiếu Phỏng Vấn của Đại Lý
Phụ lục 7. Phiếu Phỏng Vấn của Người Tiêu Dùng

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh nền kinh tế đang bị suy thối tồn cầu ảnh hưởng tất cả các
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Để các quốc gia có thể vượt ra
khỏi cuộc khủng hoảng tồn cầu này. Địi hỏi các quốc gia phải khai thác một cách
triệt để các nguồn lực, tài lực, vật lực của đất nước nhằm hạn chế sự tác động của cuộc
khủng hoảng toàn cầu. Bên cạnh đó mỗi quốc gia cần đa dạng trong sự chun mơn
hố lợi thế tương đối ngành nghề của mình.
Nước Việt Nam mang khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, được thiên nhiên ưu đãi
nên thuận tiện trong việc sản xuất những ngành nông nghiệp. Việt Nam là nước thứ
hai xuất khẩu gạo trên thế giới. Ngành nông nghiệp của Việt Nam không những được
sự ưu đãi của thiên nhiên, mà còn do chúng ta biết tần dụng sự ưu đãi của thiên nhiên
và kết hợp hài hoà của khoa học kỹ thuật tiên tiến vào trong quá trình sản xuất tốt hơn.
Chính vì ngành nơng nghiệp rất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, nhưng cạnh đó
khơng thể phủ nhận vai trị của các hố chất hỗ trợ cho việc sinh trưởng và phát triển
của cây trồng.
Trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất. Các
nhà sản xuất, nhà kinh doanh muốn đứng vững trên thị trường địi hỏi phải có một
chiến lược Marketing phù hợp. Vì Marketing là một hoạt động khơng thể thiếu được
mà cịn đóng vai trị then chốt để Các Công ty tồn tại, phát triển và chiếm lĩnh thị
trường, Công ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo cũng khơng ngồi lệ.
Trong thời gian qua Cơng ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo đã nắm bắt thị
trường tiềm năng của nền nông nghiệp Việt Nam, nên đã không ngừng cải tiến và đáp
ứng nhu cầu thị trường này. Để làm được điều đó địi hỏi Cơng ty phải có kế hoạch


kinh doanh một cách rõ ràng và chiến lược Marketing đúng đắn. Khi có chiến lược
đúng đắn thì đầu ra của doanh nghiệp luôn đảm bảo được tiêu thụ .
Được sự cho phép của Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông lâm TP. HCM, sự
giúp đỡ của Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo, dưới sự hướng
dẫn Thầy Trần Anh Kiệt và các Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế, tôi tiến hành nghiên cứu

đề tài: “Nghiên Cứu Hoạt Động Marketing Và Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu
Quả Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo”.
Với điều kiện thời gian và sự hiểu biết có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định, tơi rất mong sự đóng góp giúp đỡ của quý thầy cô, cán bộ
trong Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo và các bạn để đề tại được hoàn thiện và
có giá trị thực tiễn hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu hoạt động Marketing của Công ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo
và tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Phân tích thực trạng chiến lược Marketing mà Công ty đang áp dụng trong thời
gian qua:
- Chiến lược sản phẩm.
- Chiến lược giá.
- Chiến lược phân phối.
- Chiến lược chiêu thị cổ động.
Nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức trong mơi trường
kinh doanh của Cơng ty.
Phân tích các yếu tố tác động đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Đưa ra một số biện pháp, nhằm hồn hiện cơng tác Marketing và nâng cao hiệu
quả hoạt đồng kinh doanh của Công ty.

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại
Quốc Bảo.
Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong hai năm 2007 và 2008.
1.4. Cấu trúc khoá luận
Chương 1. Mở Đầu.
Chương 2. Tổng Quan.
Chương 3. Nội Dung và Phương Pháp Nghiên Cứu.
Chương 4. Kết Quả và Thảo Luận.
Chương 5. Kết Luận và Kiến Nghị.
.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ nét về Công ty
Tên Cơng ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
QUỐC BẢO
- Đại chỉ: 32/34 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thành, Thành Phố Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: (08)5110147, 8993183
- Fax: (08) 5110148
- Email: QUỐCBẢ
- Giấy phép thành lập số: 2061/CP- TLDN do UBND Thành Phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 30/08/1997.
- Tài khoản số: (VND) 100014851036286
(USD) 100014851014476.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Mua bán thuốc kích thích cây trồng,

nguyên liệu bổ sung cho thức ăn gia súc, thiết bị chăn nuôi, nông sản, thực phẩm. Đại
lý ký gởi hàng hố. Gia cơng đóng gói thuốc kích thích cây trồng. Mua bán: phân bón
lá, hố chất. Sản xuất phân bón (không sản xuất tại trụ sở). Mua bán vật tư, thiết bị
phục vụ cho nông nghiệp, chất phụ gia cho thức ăn.
- Giám đốc: Phạm Đức Minh.
2.1.1. Lịch sử hình thành và giai đoạn phát triển của Công Ty
Công ty TNHH Thương Mại Quốc Bảo (Quốc Bảo co., Ltd) được thành lập
năm 1997 theo giấy phép thành lập số 2061/CP – TLDN do UBND Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 30/08/1997 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 052641 do Sở
kế hoạch và đầu tư cấp ngày 10/09/1997 với hai sáng lập viên là Đào Du Chi và Đào
Quang Sang .Vốn điều lệ của Công ty vào lúc mới thành lập là 500.000.000 đồng.


Ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm hai lĩnh vực: mua bán thuốc thú y,
thuốc kích thích cây trồng, nguyên vật liệu bổ sung cho thức ăn gia súc, thiết bị chăn
nuôi, nông sản, thực phẩm và làm đại lý gởi hàng hố. Trụ sở giao dịch của Cơng ty tại
09 Hùng Vương phường 6 Quận 6 Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 18/08/1999 Cơng ty đăng ký thay đổi kinh doanh lần 1 với thêm 1 ngành
nghề kinh doanh bổ sung là gia cơng thuốc thú y, thuốc kích thích cây trồng và mua
bán phân bón hố chất. Đồng thời, Công ty cũng đã tăng vốn điều lệ tăng thêm
100.000.000 đồng nâng tổng số vốn điều lệ hiện có thành 600.000.000 đồng.
Việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn do các loại mặt hàng kinh
doanh của Công ty đa số là các mặt hàng cao cấp, lại chưa phổ biến ở Việt Nam đặc
biệt là phân bón lá (là loại phân thay cho phân hữu cơ và phân hố học được sử dụng
bằng cách hồ với nước một liều thích hợp rồi phun trực tiếp lên lá. Cây sẽ hấp thụ
chất dinh dưỡng qua lá thay cho qua rễ như các loại phân thông thường khác).
Công tác quản lý trong khâu bán hàng không chặt chẽ dẫn đến thất thốt. Hình
thức tổ chức mạng lưới phân phối vừa thông qua hệ thống đại lý cấp 1, cấp 2 lại vừa
bán lẻ trực tiếp cho nông dân điều đó làm nhiều đại lý quay lưng lại với Công ty do bị
xâm phạm về quyền lợi.

Đến tháng 10 năm 2000, Công ty được chuyển sở hữu cho Thiều Thị Thu Thảo
và Phùng Thị Xuân đồng thời vốn điều lệ được nâng lên từ 600.000.000 đồng lên
2.000.000.000 đồng và Công ty đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh mới là sản xuất
phân bón (tạm thời cho đến nay vẫn chưa thực hiện ngành nghề này). Bên cạnh đó,
Cơng ty chuyển trụ sở giao dịch về đại chỉ: 32/34 Bùi Định T Phường 12 Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đứng trước tình hình khó khăn trên, Ban Giám Đốc đã tích cực tìm ra ngun
nhân của sự trì trệ và đã từng bước tìm ra những biện pháp khắc phục:
Bỏ hình thức bán lẻ trực tiếp cho nơng dân mà chỉ phân phối qua các đại lý cấp
1 là cửa hàng vật tư và các đại lý cấp 2 nhưng với giá tương đương với giá của các đại
lý cấp 1 cho các đại lý cấp 2.
Song song với việc tổ chức lại lưới phân phối thì Ban Giám đốc cũng tiến hành
tổ chức lại bộ máy quản lý, đưa ra một số thủ tục kiểm soát nội bộ để hạn chế phần
nào các tiêu cực trước đây.

5


Hiện nay, giám đốc Công ty là Phạm Đức Minh với sự lãnh đạo đúng ông làm
cho Công ty ngày ăn nên làm ra và một ngày phát triển.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng của Cơng ty
Nhập khẩu các loại thuốc thú y, thuốc kích thích cây trồng sau đó gia cơng
đóng gói bán lại cho nông dân thông qua mạng lưới đại lý và các cửa hàng vật tư nơng
nghiệp.
Mua bán phân bón, hố chất, các loại nguyên liệu bổ sung cho thức ăn gia súc,
thiết bị chăn nuôi, nông sản thực phẩm.
Đại lý ký gởi hàng hố và sản xuất phân bón.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Cơng ty
Tn thủ theo các chính sách kinh tế, luật pháp và thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ đối với nhà nước.
Đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, chủ động xây dựng
phương hướng và thực hiện công việc kinh doanh, xây dựng cơ sở vật chất.
Cung cấp những sản phẩm có chất lượng với mức giá phù hợp cho khách hàng,
với các đối tác một cách nhanh chóng, kịp thời.
Thực hiện chính sách về chế độ tiền lương theo đúng quy định của nhà nước,
luôn cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện vật chất tinh thần bồi dưỡng và nâng cao
trình độ văn hố, chun mơn, khoa học kỹ thuật cho các cán bộ công nhân viên.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Cơng ty
2.1.3.1. Tình hình nhân sự của Cơng ty
Bảng 2.1 cho thấy tình hình nhân sự của Cơng ty khơng có thay đổi qua 2 năm
vẫn là 30 người. Điều nay cho thấy Công ty khơng có sự mở rộng sản xuất kinh
doanh.Vì vào năm 2008 Công ty phải chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
nên Cơng ty ổn định hoạt động kinh doanh là chính.
Xét về cơ cấu giới tính của nhân viên Cơng ty thì gần như đồng đều nhau,
nhưng trong đó nhân viên nam vẫn nhiều hơn nhân viên nữ. Do tính chất cơng việc là
phải năng động, cơng tác xa, gần gũi, tiếp xúc với bà con nông dân. Nên nhân viên
nam là thích hợp nhất.

6


Xét về tính chất sử dụng, chia theo ba nhóm: quản lý, bán hàng và gia công sản
phẩm. Bản chất Công ty là thương mại nên đội ngũ bán hàng của Công ty là đông nhất
chiếm gần 50 % số lượng nhân viên Công ty. Vào năm 2008 nhân viên bán hàng là 13
nhân viên giảm một nhân viên so với năm 2007. Bên cạnh đó lại tăng nhân viên khâu
quản lý. Điều này cũng khá phù hợp do Công ty chịu ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng nên doanh số bán hàng của Công ty cũng giảm theo, kéo theo lượng nhân viên
bán hàng giảm theo. Chỉ tăng cường bộ phận quản lý để tìm ra biện pháp khắc phục sự
tác hại của cuộc khủng hoảng.

Xét về trình độ lao động, lực lượng nhân viên Công ty phần lớn là trình độ đại
học chiếm (66,6%) cho cả 2 năm. Họ là những người quản lý, nhân viên bán hàng của
Công ty, ngồi ra các nhân viên gia cơng đều là trình độ phổ thơng. Do tính chất Cơng
ty kinh doanh mang tính thời vụ nên lực lượng này thường khơng ổn định và có sự
thay đổi theo từng năm. Mặc dù vậy lao động phổ thông dễ dàng cơ động chuyển đổi
hoặc huy động.
Bảng 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Phân Bố Lao Động Qua 2 Năm 2007 - 2008
Chỉ tiêu
1. Giới tính
Lao động nữ
Lao động nam
2. Tính chất sử dụng
Quản lý
Bán hàng
Gia cơng
3. Phân theo trình độ
lao động
Đại học
Trung học
Phổ thơng
Tổng Số

Năm 2007
Số lượng
Tỷ lệ
(người)
(%)

Năm 2008
Số lượng

Tỷ lệ
(người)
(%)

Chênh lệch
±∆

%

11
19

36,66
63,33

13
17

43,33
56,66

2
-2

18,18
10,52

6
14
10


20
46,66
33,33

7
13
10

23,33
43,33
33,33

1
-1
0

16,66
-7,14
0

20
0
10
30

66,66
0
33,33
100


20
0
10
30

66,66
0
33,33
100

0
0
0
0

0
0
0
0

Nguồn: Phịng tổ chức hành chính
Cơng tác tuyển dụng nhân sự ngày càng được đề cao và có nhiều cải thiện.
Nhiều vị trí tuyển dụng ưu đãi cho sinh viên mới tốt nghiệp, có năng lực, nhiệt tình,
sáng tạo. Chính vì vậy mà đội ngũ nhân viên Công ty rất năng động nhiệt tình phục vụ
cho Cơng ty.

7



Đặc biệt Cơng ty có chế độ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, thường
xuyên mở các lớp tập huấn nhằm nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên và
tay nghề cho công nhân sản xuất. Bên cạnh đó cịn chăm lo đời sống nhân viên
một cách ân tình.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Trong Cơng Ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
KINH DOANH
MARKETING

PHĨ GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
CUNG TIÊU

PHỊNG
TÀI CHÍNH
KẾ TỐN

BỘ PHẬN
KỸ THUẬT

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
MẠNG LƯỚI ĐẠI LÝ

Cơ cấu tổ chức Công ty được thiết lập theo hình tập trung sau:

™ Lãnh đạo
¾ Giám đốc: Phạm Đức Minh: Là chủ Cơng ty có chức năng quản lý tồn bộ
hoạt động kinh doanh của Cơng Ty và có nghĩa vụ chịu tồn bộ trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của Cơng ty.
¾ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho ban giám đốc, phụ trách một số công
tác và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc mà giám đốc giao. Hiện
nay Công ty có hai phó giám đốc phụ trách hai nhiệm vụ khác nhau:
8


- Một là phụ trách về mặt kỹ thuật là: Tơ Hồi Dương đảm nhiệm
- Hai là phụ trách về hoạt động kinh doanh của Công ty là: Bùi Duy Phước,
đồng thời hai phó giám đốc phụ trách cơng tác Marketing tại hai thị trường miền Nam
và miền Trung.
™ Các phịng ban, bộ phận trong Cơng ty
¾ Phịng tài chính kế toán
- Theo dõi vấn đề liên quan đến tài chính kế tốn, ghi chép và hoạch tốn đúng,
đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Công ty.
Thu thập thông tin và hoạch định phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc
trong việc sử dụng vốn và ký các hợp đồng kinh tế sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất. Cung cấp thơng tin nhanh chóng, kịp thời, trung thực và đầy đủ khi có nhu cầu
thực hiện đúng yêu cầu của Nhà nước về các khoản trích nộp cũng như những quy
định khác.
- Tham gia các cuộc hợp liên quan đến tài chính kế tốn.
- Theo dõi các khoản cơng nợ và thực hiện thanh toán với các nhà cung cấp.
¾ Bộ phận Kinh Doanh – Marketing
- Chức năng: có 2 chức năng chính:
+ Liên hệ, tìm các nguồn hàng, các nhà cung cấp, hoạch định các chính sách
kinh doanh cho tồn Cơng ty.
+ Xin giấy phép nhập khẩu, soạn thảo hợp đồng mua hàng, nhập khẩu hàng

hóa.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức kinh doanh các mặt hàng của Công ty với các đối tượng có nhu cầu.
+ Tìm kiếm những nhà cung cấp tốt nhất, đảm bảo cung ứng đầy đủ nguồn
hàng nhập khẩu khi có nhu cầu.
+ Tìm hiểu thị trường, nắm bắt thông tin khách hàng, tổ chức các hội nghị
khách hàng, hội thảo nông dân.
+ Không ngừng tìm kiếm khai thác thị trường tiêu thụ qua hệ thống phân phối,
mạng lưới đại lý và đến tận tay người tiêu dùng.

9


¾ Bộ phận cung tiêu
- Chức năng:
+ Theo dõi tình hình tiêu thụ, theo dõi tình hình tồn kho, đảm bảo mức tồn kho
hợp lý của hàng hóa.
- Nhiệm vụ:
+ Cung ứng hàng hóa cho thị trường, đảm bảo hàng hóa lưu thơng theo đúng
kế hoạch.
+ Chịu trách nhiệm trong khâu hàng hóa.
¾ Bộ phận kỹ thuật
- Chức năng:
+ Cùng với bộ phận kinh doanh – Marketing xúc tiến bán hàng thơng qua
nhiệm vụ của mình.
- Nhiệm Vụ:
+ Cùng với các bộ phận kinh doanh Marketing tổ chức các buổi hội thảo giới
thiệu các sản phẩm chủ lực, sản phẩm của Công ty.
+ Phiên dịch cách sử dụng, quy cách sản phẩm sang tiếng Việt trước khi đưa ra
thị trường tiêu thụ.

+ Hỗ trợ khách hàng về cách sử dụng sản phẩm.
2.2. Mạng luới tiêu thụ
2.2.1. Hệ thống phân phối
Hiện nay Công ty đang triển khai tổ chức lại hệ thống phân phối, trên tồn hệ
thống. Theo hình thức này hệ thống phân phối cửa hàng và đại lý trước đây sẽ giảm
bớt một cách tối đa thay bằng các nhà phân phối chính.
Bao gồm các nhà phân phối là các cửa hàng vật tư nông nghiệp. Công ty sản
xuất sẽ lựa chọn đối tác có năng lực ký kết hợp đồng làm nhà phân phối với những
cam kết rõ ràng về trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo ổn định lưu thông trên thị
trường, cung cấp thông tin... cũng như các lợi ích được hưởng.
2.2.2. Đại lý
Là các cửa hàng vật tư nông nghiệp ở địa phương cấp thấp hơn. Các đại lý này
mua sản phẩm của các nhà phân phối và bán lại cho nông dân hoặc các đại lý cấp thấp
hơn để hưởng chênh lệch, chiết khấu bán hàng và khuyến mãi

10


2.3. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty
Do đời sống hiện nay, doanh nghiệp cùng ngành mở ra hàng loạt. Bên cạnh đó,
do sự trượt giá của đồng tiền và tỷ giá ngoại tệ thay đổi nhanh chóng, không ổn định.
Thời điểm cạnh tranh trên thị trường đang diễn ra mạnh mẽ nên Công ty không tránh
khỏi sự cạnh tranh của các Công ty kinh doanh khác cùng mặt hàng, cùng khu vực.
2.3.1. Những khó khăn
Các sản phẩm Công ty kinh doanh là các sản phẩm được nhập từ nước ngồi về
gia cơng lại nên giá cả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự biến động của tỷ giá hối
đoái, lãi suất… Những năm gần đây đồng tiền Việt Nam mất giá nên hàng hoá của
Việt Nam cũng tăng cao, ảnh hưởng đến giá thành Công ty.
Do sản phẩm kinh doanh của Công ty là sản phẩm phục vụ nơng nghiệp nên có
tính thời vụ và phụ thuộc rất nhiều vào giá nông sản nên sản lượng tiêu thụ khơng ổn

định giữa các kỳ gây khó khăn cho việc thiết lập các chính sách tồn kho phù hợp và sự
phân bố lao động.
Các sản phẩm của Công ty đa số là các sản phẩm cao cấp, lại chưa phổ biến ở
Việt Nam nên việc tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn. Ngồi ra sản phẩm Cơng ty
là sản phẩm thay thế nên tính cạnh tranh rất cao.
2.3.2. Những thuận lợi
Công ty TNHH thương mại Quốc Bảo là nhà cung cấp độc quyền các sản phẩm
phân bón lá tại Việt Nam nên hạn chế đối thủ cạnh tranh.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế của cả nước, là
nơi đông dân, nhu cầu tiêu dùng rất cao và đây là thị trường tiêu thụ lớn.
Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty nhiệt tình năng động.
Mặt hàng phân bón lá là mặt hàng rất cần thiết cho ngành nơng nghiệp. Nói
chung là có nhu cầu sử dụng lớn.
Cơng ty đã từng bước khắc phục khó khăn để phát huy khai thác lợi thế của
mình. Đề ra phương hướng phát triển trong những năm gần đây đã đạt hiệu quả cao.
Ln tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh quá trình mua bán
hàng hoá, cho khách hàng nhiều ưu đãi khác, để tạo hiệu quả cao, mở rộng quy mô
kinh doanh.

11


Đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh, đưa vào kinh doanh thêm nhiều mặt hàng đa
dạng phong phú.
2.4. Công tác Marketing tại Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng hình thức nhà phân phối và các đại lý. Cơng ty
sử dụng đội ngũ nhân viên bán hàng hùng mạnh, nằm khắp các tỉnh miền Trung và
miền Nam. Hầu hết nhân viên bán hàng là trình độ đại học và có hộ khẩu tại các tỉnh
tiềm năng của mình vì có như vậy mới am thiểu về địa phương của mình dễ dàng cho
việc bán hàng và tạo điều kiện cho nhân viên công tác tại tỉnh nhà. Đứng đầu bộ phận

do hai Phó Giám Đốc quản lý.
2.5. Quy trình phân phối và thu mua sản phẩm
Quy trình phân phối và thu mua sản phẩm của Công ty thông qua các khâu quan
trọng sau:
Hình 2.2. Quy Trình Phân Phối và Thu Mua Sản Phẩm
Nhập nguyên
liệu từ nước
ngoài vào

Phân nhỏ, thêm một số chất
cần thiết, dịch thuật, đóng
gói theo quy trình riêng cho
phù hợp với điều kiện thực
tế.

Phân phối cho
các nhà phân
phối và đại lý

Nhập kho, tồn trữ

2.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty
2.6.1. Tình hình tài sản
Bảng 2.2 cho thấy đến cuối năm 2008 Công ty đang quản lý khối lượng tài sản
trị giá 11,376 tỷ đồng. Trong đó tài sản ngắn hạn là 10,790 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
94,85 %, tài sản dài hạn là 0,585 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 5,15 %. So với năm 2007 tổng
tài sản Công ty tăng 21,44 % tương ứng là 2,008 tỷ đồng, trong đó tăng chủ yếu là tài
sản cố định tăng 312,25%, tương ứng tăng 0, 443 tỷ đồng.
Bảng 2.2. Tình Hình Tài Sản của Cơng Ty (xem phần phụ lục 1)
Tổng giá trị tài sản năm 2008 là 11,376 tỷ đồng, trong đó hai khoảng chiếm tỷ

trọng lớn nhất là khoản phải thu (8,711 tỷ đồng) tỷ trọng là 76,57 % và hàng tồn kho

12


chiếm tỷ trọng (14,77%). Nếu đem so với năm 2007 thì khoản phải thu tăng 26,8%,
hàng tồn kho tăng 26,46%. Đây là hai chỉ tiêu mà Công ty cần quan tâm vì nó ảnh
hưởng tình hình thu nợ và chi phí.
Tổng giá trị tài sản dài hạn năm 2008 là 0,585 tỷ đồng, Cơng ty khơng có khoản
đầu tư dài hạn, mà chủ yếu là mua sắm tài sản cố định. Như vậy nếu so với 2007 ta
thấy giá trị tài sản cố định tăng 0.443 tỷ đồng(312,25%). Cơ Cấu TSCĐ ngắn hạn so
với TSCĐ dài hạn là (94,85%/5,15%) ta thấy có sự chênh lệch q lớn khơng cân đối
với nhau. Với cơ cấu tài sản này nếu mở rộng quy mơ kinh doanh thì Cơng ty phải
thay đổi mức tài sản cố định, Cơng ty phải có chính sách thu hồi nợ đến hạn, chi tiền
mặt để mua sắm máy móc thiết bị và cần đẩy mạnh việc đầu tư các đơn vị khác.
2.6.2. Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.3. Tình Hình Nguồn Vốn của Cơng Ty (xem phần phụ lục 2)
Bảng 2.3 cho thấy tình hình nguồn vốn của Công ty năm 2008 là 11,376 tỷ
đổng tăng 21,44%. (Trong đó cơ cấu nợ phải trả và nguồn vốn chủ sỡ hữu là
67,59%/32,41%). Đây là biểu hiện tốt cho thấy Công ty đã giải quyết được một số nợ,
giảm việc trì trệ trong thanh tốn và tăng lượng vốn chủ sở hữu. Với cơ cấu này thì kết
cấu nguồn vốn của Công ty chủ yếu là từ vốn vay. Công ty cần có biện pháp gia tăng
nguồn vốn chủ sở hữu tránh ảnh hưởng đến lượng vốn, chi phí và khả năng tài chính
của Cơng ty trong năm tới.

13


×