Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn hóa học THPT chuyên hùng vương phú thọ lần 4 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.78 KB, 17 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ - lần 4
Câu 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Phân bón amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
B. Phân bón nitrophotka là phân phức hợp.
C. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
D. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 3: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Li là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất;
(2) Cr có độ cứng lớn nhất trong các kim loại;
(3) Kim loại kiềm là các kim loại nặng;
(4) Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất;
(5) Fe, Zn, Cu là các kim loại nặng;
(6) Os là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 4: Khi ủ than tổ ong có một khí rất độc, khơng màu, khơng mùi được tạo ra, đó là khí?
A. CO2.


B. SO2.

C. CO.

D. H2.

Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
t
 3CO2 + 2Fe.
A. 3CO + Fe2O3 
o

B. CO

t
 CO2 + Cu.
+ CuO 

C. 3CO

t
 2Al + 3CO2.
+ Al2O3 

D. 2CO

t

+ O2 


o

o

o

2CO2.

Câu 6: Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo trật tự nào sau đây?
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe.

B. Ag, Au, Cu, Al, Fe.

C. Ag, Cu, Al, Au, Fe.

D. Ag, Cu, Au, Fe, Al.

Câu 7: Phản ứng nào sinh ra đơn chất?
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

A. Cho bột SiO2 vào dung dịch HF.
B. Cho NH3 vào dung dịch HCl loãng.
C. Nhỏ Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Cho bột Si vào dung dịch NaOH.
Câu 8: Trong các chất: metan, etilen, benzen, stiren, glixerol, anđehit axetic, đimetyl ete, axit
acrylic. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 9: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-COOH.

B. HCOOH.

C. CH3-COOH.

D. CH3-CH(OH)-COOH.

Câu 10: Trong mơi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2.

B. Cu(OH)2.

C. KCl.

D. NaCl.

Câu 11: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala,
glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 8


B. 7

C. 6

D. 5

Câu 12: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

A. C2H2.

B. C3H8.

C. H2.

D. CH4.

Câu 13: Phenol lỏng khơng có khả năng phản ứng với
A. dung dịch NaOH.

B. nước brom.

C. kim loại Na.

D. dung dịch NaCl.

C. isoamyl axetat.

D. etyl butirat.

Câu 14: Este nào sau đây có mùi dứa chín?

A. etyl isovalerat.

B. benzyl axetat.

Câu 15: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit
cacboxylic?
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

t
A. CH3COOCH 2CH  CH 2  NaOH 

o

t
B. CH3COOC6 H5 ( phenyl axetat )  NaOH 

o

t
C. HCOOCH  CHCH3  NaOH 

o

t
D. CH3COOCH  CH 2  NaOH 


o

Câu 16: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc
với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mịn trước là
A. (1), (3) và (4).

B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).

D. (1), (2) và (4).

C. polieste.

D. poliete.

Câu 17: Tơ lapsan thuộc loại tơ
A. poliamit.

B. Vinylic.

Câu 18: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ.

B. hồng.

C. vàng.

D. xanh tím.


Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 20: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C2H5OH.

B. C6H5NH2.

C. H2NCH2COOH.

D. CH3NH2.

Câu 21: Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1

M + dung dịch muối X → kết tủa + khí

Thí nghiệm 2

X + dung dịch muối Y → Y


Thí nghiệm 3

X + dung dịch muối Z: khơng xảy ra phản ứng

Thí nghiệm 4

Z + dung dịch muối M: khơng xảy ra phản ứng

Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
A. Y < X < M < Z.

B. Z < Y < X < M.

C. M < Z < X < Y.

D. Y < X < Z < M.

Câu 22: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có cơng thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3
vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

A. 14,64.

B. 16,08.


C. 15,76.

D. 17,2.

Câu 23: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp
rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn
hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.

B. 0,448.

C. 0,112.

D. 0,560.

Câu 24: Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi
cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau
là:
A. 6.

B. 7

C. 5

D. 8

Câu 25: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất


X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (oC)

182

184

-6,7

-33,4

pH (dung dịch nồng độ

6,48

7,82

10,81

10,12

0,001M)

Nhận xét nào sau đây khơng đúng?
A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ.
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.
Câu 26: Ứng với cơng thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng
phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác
dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng
phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận
định nào dưới đây là sai?
A. x = 1.

B. t = 2.

C. y = 2.

D. z = 0.

Câu 27: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,65.

B. 30,65.

C. 34,25.

D. 26,25.

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 28: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành
dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X
bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.

B. 92o.

C. 46o.

D. 8o.

Câu 29: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 2, 24  V  4, 48

B. 2, 24  V  6,72

C. 2, 24  V  5,152

D. 2, 24  V  5,376

Câu 30: Cho m gam bột Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được
3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,05 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 5,06 gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là

A. 2,24.

B. 1,28.

C. 1,92.

D. 1,6.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni
nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so
với H2 là
A. 29.

B. 14,5.

C. 11,5.

D. 13,5.

Câu 32: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích khơng khí, thể tích khơng khí (đktc) cần cung cấp
cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
A. 224.103 lít.

B. 112.103 lít.

C. 336.103 lít.

D. 448.103 lít.

Câu 33: X là este 3 chức. Xà phịng hóa hồn tồn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu

được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc
dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn
toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.

B. 5,92.

C. 5,04.

D. 5,22.

Câu 34: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ,
thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất khơng
tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết
vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là
sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các thể tích khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48.

B. 50,96.

C. 54,16.


D. 52,56.

Câu 35: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên
kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm
34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn
hợp F là
A. 8,64 gam.

B. 9,72 gam.

C. 4,68 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực
trơ, với cường độ dịng điện khơng đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân,
thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thốt
ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời cịn lại 5,43 gam rắn khơng
tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95.

B. 1,90.

C. 1,75.

D. 1,80.


Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện
thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn
X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Cơng thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C5H10O2.

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho
AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Rb.

B. Li.

C. Na.

D. K.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng

H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa
8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn tồn bộ sản
phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa
và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.

B. 30,0.

C. 32.

D. 28.

Câu 40: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol
metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ
kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa
nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 0,455.

B. 0,215.

C. 0,375.

D. 0,625.

Đáp án
1-B

2-A

3-B


4-C

5-C

6-A

7-D

8-B

9-C

10-B

11-D

12-A

13-D

14-D

15-A

16-A

17-C

18-B


19-A

20-C

21-D

22-C

23-B

24-B

25-D

26-D

27-B

28-C

29-C

30-C

31-B

32-D

33-A


34-D

35-A

36-B

37-A

38D-

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
A. Đ

B. S. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.

C. Đ

D. Đ

Câu 2: Đáp án A
A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
B, C, D đúng.
Câu 3: Đáp án B
(1) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(2) Đ
(3) S. Kim loại kiềm không phải là những kim loại nặng.
(4) Đ
(5) Đ
(6) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án C
C sai vì Al2O3 khơng bị khử bởi CO.
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án D
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
B. NH3 + HCl → NH4Cl
C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
D. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO2 + 2H2
Câu 8: Đáp án B
Gồm các chất: etilen, stiren, anđehit axetic, axit acrylic.
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án D
Gồm có: triolein, etyl axetat, Ala-Gly-Ala, vinyl fomat, anbumin.
Câu 12: Đáp án A
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án A

Câu 16: Đáp án A
Gồm có (1) (3) (4).
Câu 17: Đáp án C
Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng hợp nên là polieste.
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(1), (2), (3), (6) cùng có phương trình ion rút gọn là:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Câu 20: Đáp án C
A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước
C. Đúng
D. CH3NH2 là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 21: Đáp án D
Từ thí nghiệm 1 => M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ ( vì sinh ra khí nên phải tác dụng được
với H2O)
Từ thí nghiệm 2 => tính khử X > Y
Từ thí nghiệm 3 => tính khử của Z > X
Từ thí nghiệm 4 => tính khử của M > Z
Vậy thứ tự tính khử của các kim loại là Y < X < Z < M
Câu 22: Đáp án C
nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)
C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO + KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O
→ 0,16


0,04

→ 0,04

→0,08

Bảo toàn khối lượng
mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O
= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18
= 15,76 (g)
Câu 23: Đáp án B
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tham gia phản ứng
=> mO (trong oxit) = 0,32 (g) => nO = 0,02 (mol)
∑n( CO + H2) = nO( trong oxit) = 0,02 (mol) => V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
Câu 24: Đáp án B
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: MgO và HCl; CaCO3 và HCl; Al2O3 và HCl; Al2O3
và NaOH; HCl và NaOH; HCl và NaHCO3; NaOH và NaHCO3 => có 7 cặp chất tất cả
(1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(4) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(5) HCl + NaOH → NaCl + H2O
(6) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑+ H2O
(7) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 25: Đáp án D

Y có nhiệt độ sơi cao nhất => Y là phenol
X có nhiệt độ sơi cao thứ hai và có pH = 6,48 => X là anilin
Z có pH = 10,8 có mơi trường bazo mạnh hơn T ( pH = 10,12) => Z là CH3NH2 và T là NH3
A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có mơi trường axit cịn Y,Z, T đều có pH > 7 nên có mơi
trường bazo.
C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dd brom
D. Sai vì X và Y đều khơng làm đổi màu quỳ tím nên khơng phân biệt được
Câu 26: Đáp án D
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1
Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2); HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)
Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là x = 1 (ứng với công thức (1) )
Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là: y = 2 ( ứng với (2); (3) )
Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )
Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 (
ứng với (4); (5))
Vậy D z = 0 là sai
Câu 27: Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol
H2O
Bảo tồn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 28: Đáp án C

nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
→x

x

→x/2 (mol)

Na + H2O → NaOH + ½ H2
6

→3 (mol)

Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460
Câu 29: Đáp án C
Nhìn vào đồ thị ta chia làm 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Đồ thị đi lên là xảy ra phản ứng
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O
Giai đoạn 2: Đồ thị đi ngang là do xảy ra phản ứng
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
Giai đoạn 3: Đồ thị đi xuống là do xảy ra phản ứng
CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2
Vì đồ thị có tính chất đối xứng, giai đoạn đi lên cần bao nhiêu lượng CO2 để tạo kết tủa cực
đại thì giai đoạn đi xuống cũng lượng CO2 như vậy
=> 0,33 – 2,3a = a

=> a = 0,1 (mol)
Từ đồ thị để kết tủa cực đại thì a < nCO2 < 2,3a
=> 0,1.22,4 < VCO2 < 2,3. 0,1. 22,4
=> 2,24 < VCO2 < 5,152
Câu 30: Đáp án C

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.


Cu 
3, 44    I 
Ag 


 Zn  NO3 2
Cu  0, 06 mol AgNO3 

 II
AgNO

3
2,05g Zn
ddY 





Cu  NO3 2
Ag, Cu , Zn du


5,06g

Bảo toàn N => nZn(NO3)2 = 1/2 nAgNO3 = 0,03 (mol)
=> mZn dư = 2,05 – 0,03.65 = 0,1 (g)
=> m (Cu+Ag) II = 5,06 – 0,1 = 4,96 (g)
Ta có:

 m

Cu  Ag  I

  m Cu Ag  = mCu Bđ + mAg bđ
II

=> mCu bđ = 4,96 + 3,44 – 0,06.108 = 1,92 (g)
Câu 31: Đáp án B

MX  5,8.2  11,6

C2 H 2 : 26

9, 6




11, 6
H2 : 2

14, 4

n C2 H 2
n H2



9, 6 2

14, 4 3

C2 H2  2H2  C2 H6



2a

3a

1,5a  3a  1,5a

nsau = nC2H2 dư + nC2H6 = 0,5a + 1,5a = 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng mX  mY

 n X .Mx  n Y .MY



M Y n X 5a


 2,5
M X n Y 2a

 MY  2,5MX  29


MY
 14,5
H2

Câu 32: Đáp án D
PTHH: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2↑
ntb = 162: 162 = 1(mol)
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2(đktc) = 134,4 (lít)
=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)
Câu 33: Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01

→0,11

→ 0,07 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Câu 34: Đáp án D
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X
chứa A dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
← 0,03 (mol)

0,02
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29

← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Câu 35: Đáp án A
nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -34,5 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)
Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)
=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phịng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CHCOOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol
=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)
Câu 36: Đáp án B
ne = It/F = 5.2895/96500 = 0,15 mol
Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo
H+.
Giả sử dung dịch sau phản ứng khơng có Cu2+
nFe = 3nNO/2 = 0,03375 mol => mFe pư = 1,89 gam, chất rắn sau phản ứng có khối lượng là

0,125.56 – 1,89 = 5,11 gam (loại)
Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+
Catot :
Cu2+ +2e → Cu
0,15

0,075 mol

Anot :
Cl- - 1e → 0,5Cl2
y

0,5y

H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

0,09
3Fe

0,09
8H+ +2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

+

0,03375

Fe

0,09

m chất

Cu2+ → Fe2+ + Cu

+

x-0,075
rắn

0,0225

x-0,075
= mCu + mFe

x-0,075


= 64(x-0,075) + 0,125.56 - 56(0,03375+x-0,0075) = 5,43 => x =

0,115 mol
n e trao đổi (anot) = y+0,09 = 0,15 => y = 0,06
x:y = 1,917
Câu 37: Đáp án A
Giả sử Z có cơng thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)
=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)
neste = nNaOH = 0,2 mol

nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
0,2

0,2(1,5n-1)

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O
0,15

0,675

nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5
Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O
Câu 38: Đáp án B
nAgCl = 100,45/0,7 mol
Gọi số mol từng chất là x, y, z
nCO2 = x + y = 0,4 (1)
nHCl = 2x + y
BTNT Cl: nMCl + nHCl = nAgCl => z + 2x + y = 0,7 (2)
mX = x(2M+60) + y(M + 61) + z(M+35,5) = (2x+y+z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65 (3)
Lấy 11(1)-35,5(2)+(3) được: 0,7M + 36,5y = 12,2 => y = (12,2 – 0,7M)/36,5
Mà 0Vậy M là Li
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 39: Đáp án C

Đặt CTTQ peptit là:
RNnOn+1
RNnOn+1 + nKOH → Muối + H2O
x

nx

x

BTKL: 4,63 + 56nx = 8,19 + 18x => 56nx – 18x = 3,56 (1)
* Đặt nCO2 = y
m dd giảm = 197y – 44y – 18nH2O = 21,87 => nH2O = (153y-21,87)/18 = 8,5y – 1,215
* Phản ứng cháy:
nN2 = 0,5nx
BTKL phản ứng cháy: 4,63 + 0,1875.32 = 44y + (153y-21,87) + 28.0,5nx
=> 14nx + 197y = 32,5 (2)
BTNT O: nx + x + 0,1875.2 = 2y + (8,5y-1,215) => nx + x - 10,5y = -1,59 (3)
Giải (1) (2) (3) => nx = 0,07; x = 0,02; y = 0,16
nBaCO3 = nCO2 = 0,16 mol => mBaCO3 = 0,16.197 = 31,52 gam
Câu 40: Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(2)

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)
=> 100x + 197x = 53,46
=> x = 0,18 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Ba => nBaCO3(1) = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)
CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O
HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O
CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O
CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O
Vậy phần cháy được có cơng thức chung là CxH2: 0,15 (mol)
CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O
0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

=> x = 0,38 / 0,15
=> nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×