Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học đề 03 thầy thịnh nam(bộ đề số 1) file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.65 KB, 19 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3
Câu 1: Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST
có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba kép là
A. 21.

B. 40.

C. 57.

D. 41.

Câu 2: Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ
A. Rễ lên lá theo mạch rây.

B. Lá xuống rễ theo mạch gỗ.

C. Rễ lên lá theo mạch gỗ.

D. Lá xuống rễ theo mạch rây

Câu 3: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại;
(2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại;
(3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt;
(4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống;
A. 1.

B. 4.


C. 2.

D. 3.

Câu 4: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 5: Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?
A. Vì gen kháng thuốc sẵn có trong vốn gen của quần thể.
B. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hóa.
C. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
D. Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của môi trường.
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ
kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị
hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.

B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.

C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.

D. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.

Câu 7: Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ
sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → cá → người.



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật → phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật → phù du → giáp xác → cá → người.
Câu 8: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây
không đúng?
A. A + T = G + X.

B. A + G = T + X.

C. (A + X)/(T + G) = 1.

D. %(A + X) = %(T + G).

Câu 9: Tuổi của cây một năm được tính theo
A. Số cành.

B. Số lá.

C. Số chồi nách.

D. Số lóng.

Câu 10: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
A. Quyết, hạt trần.

B. Rêu, hạt trần.


C. Quyết, hạt kín.

D. Rêu, quyết.

Câu 11: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn
trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa.
Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số
hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều
noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong
quần xã ?
A. Kí sinh.

B. Hội sinh.

C. Cạnh tranh.

D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 12: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA; IB và IO. Số kiểu gen tối đa
có thể có về gen nói trên là
A. 8.

B. 6.

C. 3.

D. 9.

Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,

nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (3).

B. (2) và (4).

C. (1) và (4).

D. (1) và (3).


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 14: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã
đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này
đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn bay giao hợp vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
C. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
Câu 15: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:
Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ
cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu
hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây
là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

(1) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn
và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
(2) Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh
thái trùng nhau hoàn toàn.
(3) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
(4) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số phương án đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Câu 16: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên
và rêu.
3 lọ:

Rêu
Ốc sên

3 lọ:
để ngoài sáng

Rêu + ốc sên

Rêu
Ốc sên


để trong tối

Rêu + ốc sên

Lọ sinh nhiều O2 nhất là:
A. Rêu để ngoài sáng

B. Rêu + ốc sên để ngoài sáng

C. Rêu + ốc sên để trong tối

D. Ốc sên để trông tối

Câu 17: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau
thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau.
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng, bị tiêu giảm.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau tuy không bắt nguồn từ một nguồn gốc
được gọi là cơ quan tương đồng.
Câu 18: Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự
phân bố của chúng là
A. thuộc hai quần xã khác nhau.


B. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.

C. thuộc một ổ sinh thái.

D. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.

Câu 19: Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy
định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa
vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ
phân tính sẽ như thế nào
A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng

B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng

D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng

Câu 20: Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác
thường. Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp
nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 chiếc, còn các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ
nữ trên bị đột biến lệch bội dạng
A. thể một.

B. thể không.

C. thể bốn.

D. thể ba.


Câu 21: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
(1) Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm
gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
(2) Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm
gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
(3) Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
(4) Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 22: Hạn chế của sinh sản vô tính là:
A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều
kiện môi trường thay đổi.
B. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau
trước điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện
môi trường thay đổi.
D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều

kiện môi trường thay đổi.
Câu 23: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- IAIA, IAIO qui định máu A.

- IBIB, IBIO qui định máu B.

- IAIB qui định máu AB.

- IOIO qui định máu O.

Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em
cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. IAIA hoặcIAIO (máu A).

B. IBIB hoặc IBIO(máu B).

C. IOIO (máu O).

D. IAIB (máu AB).

Câu 24: Tirôxin được sản sinh ra ở:
A. Tuyến yên.

B. Tuyến giáp.

C. Buồng trứng.

D. Tinh hoàn.

Câu 25: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen

này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc
thường khác. Cho các kết luận sau:
(1) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
(2) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
(4) Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 26: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình
kém thích nghi


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào
thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy
biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động
lên quần thể động vật bậc cao
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 27: Cho các nhận định sau:
1. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ
2. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại
và chuyển sang con đường tế bào chất
3. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển
vào trung trụ.
4. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và
chủ động.
Số nhận định đúng là:
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
(2) Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
(3) Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước

phiên mã.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 29: Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 30: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới
tính X. Biết rằng trong số nam giới thì số bị bệnh chiếm tỉ lệ là 0,08. Theo lý thuyết, ở một

địa phương có 10000 người phụ nữ, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người
phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 6484 và 84.

B. 8464 và 64.

C. 1742 và 84.

D. 1472 và 64.

Câu 31: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành
tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y.
Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo
điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.
B. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
Câu 32: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của
một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107.
Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 17000 lần.

B. 15000 lần.

C. 8000 lần.

D. 20000 lần.

Câu 33: Cho các nhận định sau:

I. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được
thành năng lượng của các liên kết hóa học
II. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
III. Những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có diệp lục
nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng
IV. Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống của toàn bộ hành tinh trên Trái Đất.
Số nhận định không đúng là:
A. 3.

B. 2.

C. 4.

Câu 34: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.

D. 1.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết
rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con
đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
A. 1/32.

B. 1/96.

C. 1/8.


D. 1/48.

Câu 35: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn,
chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được
F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
Câu 36: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
I. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học
II. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
III. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai
trò rất quan trọng đối với cây.
IV. Nước tự do không giữ được các đặc tính vậy lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai
trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. 1.

B. 0.

C. 3.

D. 2.

Câu 37: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử
mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do
cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen,
dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông
đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen,dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen , ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là
A.

Ad
Bb và f  30%
aD


B.

AB
Dd và f  30%
ab

C.

AD
Bb và f  15%
ad

D.

AD
Bb và f  30%
ad

Câu 39: Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn
lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
10 gà mái lông vàng, có sọc;

10 gà mái lông vàng, trơn;

8 gà trống lông xám, có sọc;

8 gà trống lông vàng, trơn;

2 gà trống lông xám, trơn;


2 gà trống lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng
trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X
(Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Gà trống F1 có kiểu gen X B X b
A. 4.

B. 2.

AD
BD
hoặc X A X a
.
bd
ad

C. 3.

D. 1.

Câu 40: Trong các hình thức sinh sản ở thực vật, ghép là phương pháp có đặc điểm


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

I. Cành ghép hoặc chồi ghép có đặc tính tốt mà con người mong muốn.
II. Chồi hoặc cành ghép phải đồng sinh học với gốc ghép (cùng loài, cùng giống)
III. Chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép hoặc chồi ghép.
IV. Chất lượng hoa quả cũng như sức sống của cây ghép phải tốt hơn cành hoặc chồi ghép.
Số phương án đúng là:
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Đáp án
1-B

2-C

3-D

4-B

5-A

6-D

7-D

8-A


9-B

10-D

11-D

12-B

13-B

14-B

15-A

16-A

17-B

18-B

19-C

20-A

21-B

22-C

23-D


24-B

25-A

26-B

27-B

28-D

29-B

30-D

31-C

32-A

33-D

34-D

35-B

36-D

37-B

38-D


39-C

40-D

Câu 1: Đáp án B
Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau → n = 19
Bộ NST 2n bình thường của chuột là: 2.19 = 38
Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là: 38 + 1 + 1 = 40
Câu 2: Đáp án C
Nước và chất khoáng hoà tan được vận chuyển một chiều từ rễ lên lá theo mạch gỗ.
Cấu tạo mạch gỗ:


Quản bào: là các tế bào dạng ống, hẹp, dài, đã chết, thành dày hoá gỗ, có vách ngăn.



Mạch ống: Tế bào chết, thành dày, hoá gỗ không còn vách ngăn giữa các tế bào.

Thành mạch dẫn cấu tạo nên bởi các vật liệu ưa nước, khả năng đàn hồi.
- Động lực dòng mạch gỗ:


Lực hút của lá (động lực chính)



Áp suất rễ - lực đẩy từ gốc lên thân




Lực trung gian: sự liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn

Chú ý: các chất hữu cơ được vận chuyển từ rễ lên lá theo mạch rây
Câu 3: Đáp án D
Các thành tựu 1, 3, 4 là thành tựu của công nghệ gen.
Nội dung 2 sản xuất thuốc trừ sâu là thuộc về hóa học.
Câu 4: Đáp án B


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Cùng một kiểu gen nhưng có thể cho 1 dãy các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện
môi trường. Người ta gọi tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
Vậy mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 5: Đáp án A
Quần thể sinh vật đa hình về kiểu gen và kiểu hình, khi dùng kháng sinh cũng không thể tiêu
diệt được toàn bộ số vi khuẩn do đã có gen kháng thuốc có sẵn trong quần thể.
Khi dùng kháng sinh liên tục, áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng cao hơn
càng nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém, dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc
hay quen thuốc.
Câu 6: Đáp án D
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ P là: 7,5% x 23 = 60%.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể P là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
Câu 7: Đáp án D
Chì là tác nhân hóa học nên có khả năng tích lũy.
Chuỗi thức ăn càng dài thì lượng chì tích lũy càng lớn, nên người ở chuỗi thức ăn dài nhất sẽ
bị nhiễm nhiều nhất.
Câu 8: Đáp án A

Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.
Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.
Câu 9: Đáp án B
Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm.
Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây.
Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân
Câu 10: Đáp án D
Rêu, quyết sinh sản bằng bào tử
Hạt trần, hạt kín sinh sản hữu tính.
Câu 11: Đáp án D
Côn trùng A đã đẻ một số trứng vào bầu nhị của hoa làm cho nhiều noãn bị hỏng, như vậy
trong quá trình thực hiện các chức năng sống của mình, côn trùng A đã vô tình làm hại đến
loài thực vật B nên đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Câu 12: Đáp án B


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Số KG đồng hợp: 3 (IAIA, IBIB, IOIO)
Số kiểu gen dị hợp: (IAIB, IAIO, IBIO).
→ Số kiểu gen tối đa: 3 + C32 = 6.
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án B
Vị trí tổ ong, kích thước các con ong và thời điểm kiếm ăn của chúng không đủ cơ sở để phân
biệt chúng thuộc 2 loài khác nhau. Có nhiều quần thể cùng một loài cũng có sự khác nhau ở
các đặc điểm trên. Cơ sở để đi đến kết luận 2 đàn ong này thuộc 2 loài đó là các con ong của
hai đàn bay giao hợp vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản. Đây là tiêu chuẩn cách li
sinh sản. Ở những loài giao phối thì tiêu chuẩn cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất
để phân biệt 2 quần thể có thuộc 2 loài khác nhau hay không
Câu 15: Đáp án A

Nội dung 1 sai. Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn
chim sâu và chim ăn hạt, còn rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn
rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt
không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và
rắn.
Nội dung 2 sai. Ổ sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả
các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Mỗi loài có
một giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái khác nhau nên không có loài nào có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích đó là:
Cây => côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây => chim sâu => chim ăn thịt cỡ lớn.
Nội dung 4 sai. Chim ăn thịt không ăn cây nên không thể là bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 16: Đáp án A
Ống nghiệm chứa rêu khi để ngoài sáng sẽ có hiện tượng quang hợp, cây sẽ sử dụng CO2 và
H2O và thải ra O2. Khi để trong tối sẽ có hiện tượng hô hấp, sử dụng O2 và thải ra CO2.
Ốc sên để ngoài sáng hay trong tối sẽ có hiện tượng hô hấp, sử dụng O2 và thải ra CO2.
Ống nghiệm chứa ốc sên + rêu để ngoài sáng thì rêu sẽ sử dụng CO2 để quang hợp thải ra O2,
ốc sên sử dụng O2 và thải ra CO2. Ống nghiệm này khi để trong tối thì cả 2 loài này cùng hô
hấp, sử dụng O2 và thải ra CO2.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Trong các lọ trên, lọ sinh nhiều O2 nhất là rêu để ngoài sáng do ở lọ này chỉ có hiện tượng
quang hợp.
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án B
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực chứng tỏ chúng có cùng
nơi ở. Tuy nhiên chim ăn sâu thì ăn sâu, còn chim ăn hạt thì ăn nguồn thức ăn là hạt. Do đó
cả hai loài này vẫn có thể chung sống với nhau được. Người ta gọi hai loài này thuộc hai ổ

sinh thái khác nhau
Câu 19: Đáp án C
Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng,
ta có phép lai:
P: Bb x bb.
F1: 1Bb : 1bb.
Tỉ lệ giao tử: 1/4B : 3/4b.
Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là: 3/4 x 3/4 = 9/16.
Vậy tỉ lệ phân lo kiểu hình ở đời con là: 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng.
Câu 20: Đáp án A
Cặp NST số 23 chỉ còn 1 chiếc → cặp NST giới tính dạng OX → người phụ nữ này bị hội
chứng Tocno.
Dạng đột biến trên là đột biến lệch bội, giảm 1 NST, thể một.
Câu 21: Đáp án B
Liên kết gen là hiện tượng các gen nằm trên cùng 1 NST → chúng phân li và tổ hợp cùng
nhau → tạo thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung 1, 2 sai vì các gen trên cùng 1 cặp NST chưa chắc đã liên kết với nhau.
Nội dung 3 sai vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong giao tử của loài chứ không
phải trong hợp tử của loài.
Chỉ có nội dung 4 đúng.
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án D
2 anh em sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Người anh vợ máu A sinh đứa con máu B nên kiểu gen của 2 anh em này phải có alen IB.

Người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A nên kiểu gen của 2 anh em này phải có alen IA.
Vậy cặp sinh đôi này có kiểu gen là IAIB.
Câu 24: Đáp án B
Tiroxin: Nơi sản xuất: Tuyến giáp
Tác dụng sinh lý: - Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Câu 25: Đáp án A
Số loại NST chứa gen I và gen II là: 2 x 3 = 6.
Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là: 6 + C26 = 21. => Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gen tạo bởi gen III là: 4 + C24 = 10. => Nội dung 2 sai.
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 10 = 210. => Nội dung 3 đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 x 210 = 44100. => Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án B
I – Đúng. Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế
thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi
trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hú
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
II – Đúng. Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành
TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để
vào mạch gỗ của rễ
III- Sai. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chưa điều chỉnh được
dòng vận chuyển vào trung trụ, chúng vẫn thất thoát ra ngoài.
IV – Sai. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế:
khuếch tán và chủ động. Thẩm thấu chỉ dùng cho nước
Câu 28: Đáp án D

Nội dung 1 đúng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Nội dung 2 sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy
nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã
duy nhất. Do đó, sự phien mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3
chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ.
Nội dung 3 đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược
khác với quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.
Nội dung 4 sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ
giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 29: Đáp án B
Nội dung (2) và (4) đúng
Câu 30: Đáp án D
Quy ước A – không bị bệnh, a – bị bệnh.
Trong số nam giới thì số bị bệnh XaY chiếm tỉ lệ là 0,08 => Tần số alen a là 0,08 => Tần số
alen A là 0,92.
Số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,08 x 0,92 x 2 x 10000 = 1472.
Số người phụ nữ biểu hiện bệnh là: 0,082 x 10000 = 64.
Câu 31: Đáp án C
Cá thể Z chỉ mang thai và sinh ra con lai, không truyền lại vật chất di truyền cho con lai nên
con lai sinh ra sẽ không mang đặc điểm tính trạng nào của cá thể Z. Nội dung A, B, D sai.
Con lai sẽ mang phần lớn các đặc điểm tính trạng của cá thể X vì vật chất di truyền trong
nhân của con lai là của cá thể X.
Ngoài ra con lai sẽ mang một phần nhỏ tính trạng của cá thể Y. Đó là những tính trạng do gen
nằm trong tế bào chất quy định, vì con lai được cấy vào tế bào trứng của cá thể Y, trong tế
bào trứng lấy mất nhân vẫn có những gen nằm trong tế bào chất.

Câu 32: Đáp án A
Số nucleotit trên mỗi NST là: 160 x 107 : 8 = 20 x 107.
Chiều dài của phân tử ADN lúc chưa co ngắn là: 20 x 107 x 3,4 : 2 = 34 x 107Ao
34 x 107Ao = 34000µm
Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng: 34000 : 2 = 17000 lần.
Câu 33: Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Các phát biểu II, III, IV đúng
I – Sai. Vì những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có
diệp lục nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng chứ không
phải chỉ có diệp lục a tham gia vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành
năng lượng của các liên kết hóa học.
Câu 34: Đáp án D
Bênh N do gen lặn thuộc X, quy ước gen A – không bị bệnh, gen a – bị bệnh.
Bệnh M do gen lặn thuộc NST thường, quy ước gen B – bình thưởng, gen b – bị bệnh.
I1 có kg XaXa → II6 có kiểu gen XAXa; II7 có kiểu gen XAY sinh III12 có khả năng (1/2 XAXa
: ½ XAXA)
Kiểu gen của III13 là XAY
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng này là 1/8 XaY
II5 có kiểu gen bb → I1,2 có kiểu gen Bb → II6 có kiểu gen (1/3 BB : 2/3 Bb); II7 có kiểu gen
bb → III12 có kiểu gen Bb.
III14 có kiểu gen bb → II8,9 có kiểu gen Bb → III13 có kiểu gen (1/3 BB : 2/3 Bb)
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh M của cặp vợ chồng trên là 1/3b x 1/2b = 1/6bb.
Xác suất để con của cặp vợ chồng này mắc cả 2 bệnh: 1/6 x 1/8 = 1/48.
Câu 35: Đáp án B
Ở gà, con cái XY còn con đực XX.

Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao
thuần chủng:
P: XAXA bb x XaYBB.
F1: 1XAXa Bb : 1XAY Bb.
F1 x F1: XAXa Bb x XAY Bb
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp là: 1/2 x 1/4 = 1/8.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Câu 36: Đáp án D
I – Đúng. Vì nước tự do là các dạng nước trong thành phần TB, trong các khoang gian bào,
trong các mạch dẫn.. không bị hút bởi các phân tử tích điện hay các dạng liên kết hóa học


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
II – Sai. Vì nước liên kết là dang nước bị các phân tử tích điện hút bởi 1 lực nhất định hoặc
trong các liên kết hóa học ở các thành phần của tế bào do đó cây khó sử dụng hơn so với
nước liên kết.
III – Đúng. Vì nước tự do đóng vai trò quan trọng với cây: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ
của cở thể khi thoát hơi nước, tham gia vào môt số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt
của chất nguyên sinh, giúp cho quá trình tra đổi chất diễn ra bình thường.
IV – Sai. Vì nước liên kết mới có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất
nguyên sinh.
Câu 37: Đáp án B
Câu 38: Đáp án D
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở F1: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen,
dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mỡ trắng, d: mỡ vàng.

F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính
trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng → 2 cặp tính trạng này phân li độc lập
với nhau.
Xét sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở
Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
→ Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc
lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - Vàng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen
AD/ad (Bb)
Câu 39: Đáp án C
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên
F1 có kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.
F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám
: 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội
dung 1 đúng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên
có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
Có sọc : trơn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.
Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính
=> 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định

dạng lông nằm trên NST thường.
Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.
Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây
là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY
AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 3 sai.
Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1 có kiểu gen là XAXa
BD//bd hoặc XAXa AD//ad.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 40: Đáp án D
Ghép cành là phương pháp nhân giống lợi dụng tính chất tốt của một đoạn thân, cành, chồi
của loài này (cành ghép) đem ghép vào thân của loài khác (gốc ghép), sao cho phần vỏ của
các mô đồng tiếp xúc và khớp với nhau. Sau đó chỗ ghép sẽ liền lại và gốc ghép nuôi cành
ghép phát triển.
- Thường thì cành ghép mang các đặc tính tốt con người mong muốn. gốc ghép thuộc loài có
tính chống chịu mạnh hơn.
- Ví dụ : Ghép loài tảo quả ngọt và lớn trên gốc cho quả nhỏ, ít ngọt.
Xét các phát biểu của đề bài :
I – Đúng. Cành ghép hoặc chồi ghép có đặc tính tốt mà con người mong muốn. Gốc ghép có
khả năng chống chịu tốt với điều kiện môi trường. Như vậy cây ghép có thể sống tốt và cho
sản phẩm mong muốn.
II - Đúng. Chồi hoặc cành ghép phải đồng sinh học với gốc ghép (cùng loài, cùng giống) thì
quá trình trao đổi chất, vận chuyển các chất dinh dưỡng, nước... mới diễn ra được. Do đó
cành ghép mới có thể sống được.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
III - Đúng. Xem giải thích ý I.

IV - Sai. Chất lượng hoa quả của cành ghép hoặc chồi ghép phải tốt hơn gốc ghép. Còn sức
sống của cành ghép hoặc chồi ghép thường kém hơn gốc ghép.



×