Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học đề 7 sinh học thầy thịnh nam(bộ đề số 2) file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.77 KB, 23 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất là
A. Nitrat và amon.

B. Nitric và nito tự do (N2).

C. Nitrat và nito tự do (N2).

D. Amon và amin

Câu 2: Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,3s), thời gian dãn chung(0,4 s)
B. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,4s), thời gian dãn chung(0,3 s)
C. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co(0,4s), tâm nhĩ co (0,1s), thời gian dãn chung (0,3 s).
D. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co (0,1s), tâm nhĩ co (0,3s), thời gian dãn chung (0,4 s)
Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Tế bào hình hạt đậu trương nước khí khổng sẽ mở.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
D. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
Câu 4: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
B. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi ra khỏi phổi.
C. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
D. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
Câu 5: Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
C. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.


D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
Câu 6: ở 1 loài hoa, gen A – quy định màu vàng, gen a – không màu; gen B – quy định màu
đỏ đồng thời át A, gen b – không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen nh¬ thế nào để đời con
có tỉ lệ kiểu hình: 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu?
A. AaBb x AaBb

B. AABb x AaBB

C. AABb x AaBb

D. AaBb x aaBb

Câu 7: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do…
A. các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình
B. các gen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong KG dị hợp
C. xảy ra hiện tượng đột biến gen


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
Câu 8: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?
A. thể Gongi.

B. tế bào chất.

C. nhân.

D. màng tế bào.


Câu 9: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. cơ quan tương đồng.

B. bằng chứng phôi sinh học.

C. bằng chứng sinh học phân tử.

D. cơ quan tương tự.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 11: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ
đảm bảo cho
A. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
B. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
C. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
D. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
Câu 12: Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
A. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
B. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khac nhau trong ngày.
C. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
D. cạnh tranh khác loài.
Câu 13: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?

A. Có cuống lá.

B. có diện tích bề mặt lớn.

C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

D. Phiến lá mỏng

Câu 14: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái.

B. Phổi của bò sát.

C. Phổi của chim.

D. Da của giun đất

Câu 15: Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên
tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 176 NST. Thể đột biến này thuộc dạng:
A. Thể không hoặc thể một

B. Thể một hoặc thể ba

C. Thể bốn hoặc thể không

D. Thể ba hoặc thể bốn


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Câu 16: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia
nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể
là:
(1) AAaBbDd và aBbDd;

(2) AAaaBbDd và BbDd

(3) AaaBbDd và ABbDd

(4) AaBbDd và AABbDd

A. 1, 3, 4.

B. 1, 4.

C. 1, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai giữa ruồi giấm

AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho
ab

ab

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái
F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%.

B. 15%.

C. 2,5%.

D. 7%

Câu 18: Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
A. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Các loài biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ.
C. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi.
D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Câu 19: Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự
phân bố của chúng là
A. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.

B. thuộc hai quần xã khác nhau.

C. thuộc một ổ sinh thái.

D. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.

Câu 20: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi
được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều
nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.

Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.
2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.
4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh.
D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
I. Pha sáng xảy ra ở stroma của lục lạp.
II. Pha tối xảy ra ở tilacotit của lục lạp.
III. Tilacoit là đơn vị cấu trúc của Grana.
IV. Đơn vị chức năng của lục lạp là quangtoxom.
V. Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim photphorin hóa, đây là đặc điểm quan trọng nhất để
nó là đơn vị chức năng của lục lạp.
VI. Do lục lạp có hình phiến mỏng, còn các tế bào lá chứa lục lạp hình khối nên tổng diện
tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 22: Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò
I. Cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ.
II. Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, tế bào cơ thể hấp thụ được.
III. Nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.
IV. Làm tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với dịch tiêu hóa.
Số phương án đúng là
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 23: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho
số loại giao tử tối đa là
A. 8

B. 4

C. 16

D. 2

Câu 24: Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn :
25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa

do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 25: Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua
các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 5

B. 4


C. 3

D. 2

Câu 26: Cho các hiện tượng sau:
(1). Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
(2). Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
(3). Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.
(4). Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
(5). Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
(6). Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
(7). Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. 3

B. 0

C. 1

D. 2

Câu 27: Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:
(1) Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật
(3) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(4) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thông thường kéo dài quá 8 mắt xích
(5) Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(6) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 28: Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.
(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn.
(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít.
(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.
(7) Tiềm năng sinh học thấp.
(8) Tiềm năng sinh học cao.
(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc
tính nào dưới đây dễ bị diệt vong?
A. (4), (1), (6), (8), (9).


B. (1), (3), (4), (5), (6).

C. (1), (4), (5), (7), (10).

D. (2), (3), (4), (7), (9).

Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
IV. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 30: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi
của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.


(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Số câu trả lời đúng là
A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 31: Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh
đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ
lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen
qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Có bao
nhiêu giải thích nào sau đây có nội dung đúng?
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của con cái P là XaXa.
(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY.
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3


Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng,
alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng
bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1,
sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ l ệ
121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
(1) AAaaBBbb x AaBb.

(2) AAaaBb x AaBBbb.

(3) AaBbbb x AAaaBBbb.

(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.

(5) AaaaBBbb x AAaaBb.

(6) AaBBbb x AAaaBbbb.

Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2?
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 33: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1).
Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi
tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi
trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.

Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.
(2) Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.
(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định
hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh, các gen phân li độc lập với nhau.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt
xanh ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc,
tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A.

2
27


B.

8
27

C.

6
27

D.

4
27

Câu 35: Ở gà, xét tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông
vằn và 50% gà mái lông đen, cho F1 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu
nhiên tạo ra F3. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vằn : 1 con lông đen.
B. Tỉ lệ gà trống dị hợp ở F3 chiếm 25%.
C. Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 chiếm 25%.
D. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu lông.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B
quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm
trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho
giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận
sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9.

(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9.
(3) Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 37: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài,
mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang
kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con,
loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%.

B. 12,5%.

C. 25%.

D. 2,5%.


Câu 38: Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều không bị bệnh này
nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh
M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ đều không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ
chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con trai (3) đều không bị bệnh M.
Người con trai (3) kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này (4). Người phụ nữ (4) có
bố và mẹ đều không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1 trong 2
alen của 1 gen quy định, không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia
đình trên. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bệnh M do 1 alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
(2) Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh
M là 8/9.
(3) Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là
1/2.
(4) Cơ thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia
đình trên.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 39: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn
mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi
thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố
mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà biểu hiện
đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau.
Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?
A. 12.


B. 40.

C. 30.

D. 60.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không
có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này

A. 8/9.

B. 5/6.

C. 7/8

D. 1/6.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Đáp án
1-D


2-A

3-B

4-B

5-D

6-D

7-A

8-B

9-D

10-C

11-B

12-D

13-B

14-C

15-B

16-C


17-A

18-A

19-D

20-A

21-A

22-D

23-A

24-B

25-C

26-D

27-B

28-C

29-B

30-B

31-D


32-C

33-D

34-D

35-B

36-C

37-D

38-C

39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 2: Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s :
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng
lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm
nhĩ xuống hai tâm thất .
+ Pha co tâm thất : 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm

thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu
đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung : 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch
chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Câu 3: Đáp án B
C sai vì sự thay đổi sức trương nước, thay đổi hàm lượng axit abxixic cũng là nguyên nhân
gây nên việc đóng mở khí khổng.
Câu 4: Đáp án B
Do quá trình trao đổi khí ở phế nang, một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào
phế nang trước khi ra khỏi phổi → nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi
Câu 5: Đáp án D
Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và
phát triển bình thường của cơ thể.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
→ Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron
Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen.
Người bé nhỏ hoặc khổng lồ là do thiếu hoocmon GH.
Câu 6: Đáp án D
6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu
= 6 (--B-) : 1 ( A-bb) : 1 (aabb) = 8 tổ hợp = 4. 2
=> P có 1 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen : AaBb
Kiểu gen còn lại có thể là : AaBB; aaBb
Mà Aa x Aa => 3A- : 1aa
BB x Bb => 100% B- => có nghĩa là AaBb x AaBB không tạo được kiểu hình hoa vàng ở F
=> Kiểu gen còn lại phải là aaBb

Câu 7: Đáp án A
Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì: Sẽ làm
giảm số lượng cá thể dị hợp và tăng thể đồng hợp → thể đồng hợp lặn ( thường là gen gây
hại) sẽ biểu hiện thành kiểu hình.
Câu 8: Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp ở nhân rồi di chuyển ra ngoài tế bào chất để thực
hiện quá trình dịch mã.
→ Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở tế bào chất.
Câu 9: Đáp án D
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào cơ quan tương
tự, vì cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác xa nhau, nhưng do sống trong
điều kiện môi trường tương tự nhau nên hình thái của chúng tương tự nhau → 2 loài đó có
nguồn gốc khác xa nhau → không thể dựa vào cơ quan tương tự để xác định quan hệ họ
hàng.
Câu 10: Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại
Trung sinh → Chọn đáp án C.
A sai vì đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị. Đặc điểm của hệ động vật
ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.
B sai vì đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi: phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
D sai vì đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ triat (tam điệp) : Cây hạt trần ngự trị, Đặc điểm của hệ
động vật ở kỉ triat (tam điệp): cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án D
Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do sự cạnh tranh khác
loài, do các loài có nhu cầu sống giống nhau.

Các đáp án A, B, C không phải là nguyên nhân mà là các ổ sinh thái trong quần xã.
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Lời giải chi tiết
Chim là động vật trên cạn hô hấp hiệu quả nhất trên cạn vì:
- Phổi rất phát triển, có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
- Có hệ thống túi khí:
+ Khi hít vào không khí giàu oxi đi vào phổi và các túi khí phía sau phổi.
+ Khi thở ra không khí từ phổi và các túi khí phía trước ra ngoài, đồng thời không khí giàu
oxi từ các túi khí phía sau vào phổi.
+ Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi đi qua phổi để khuếch tán vào máu.
Câu 15: Đáp án B
1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra 2^4 = 16 tế bào con.
Số NST có trong 1 tế bào con là: 176 : 16 = 11 NST.
+ 11 NST = 12 - 1 = 2n - 1 → Đây là dạng đột biến thể một ở những loài 2n = 12.
+ 11 NST = 10 + 1 = 2n + 1 → Đây là dạng đột biến thể ba ở những loài 2n = 10.
Câu 16: Đáp án C
Lời giải chi tiết
TH1: Nếu cặp NST aa không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là:
AaaBbDd và ABbDd.
TH2: Nếu cặp NST AA không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là:
AAaBbDd và aBbDd.
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án D
Lời giải chi tiết


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Ổ sinh thái của một loài là " không gian sinh thái" trong đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái khác nơi ở. Nơi ở chỉ không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái
khác nhau.Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu cùng nơi ở nhưng khác ổ sinh thái với nhau.
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
I - Sai. Vì pha sáng xảy ra trong grana của lục lạp.
II - Sai. Vì pha tối xảy ra ở Stroma của lục lạp.
III - Đúng. Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp
chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana
IV - Đúng.
V - Sai. Vì Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim oxy hóa khử, đây là đặc điểm quan trọng
nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.
VI - Sai. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần nên tổng
diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.
Câu 22: Đáp án D
Biến đổi cơ học: Nhờ răng, lưỡi, cắt, xé nhào trộn, nhờ các cơ thành dạ dày, ruột non co bóp
nhuyễn them.
Biến đổi cơ học có vai trò làm cho thức ăn bị xé nhỏ ra, nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu
hóa ở tăng diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hóa học
xảy ra triệt để hơn.
I – Đúng. Hoạt động ở khoang miệng và dạ dày làm cho thức ăn bị xé nhỏ.
II – Sai. Vì biến đổi hóa học mới biến đổi thức ăn thành chất đơn giản tế bào cơ thể hấp thụ
được như đường đơn, axit amin, glixeron, axit béo.
III – Đúng. Quá trình biến đổi cơ học làm thức ăn nhỏ ra, các hoạt động nhai, nhào trộn ở
khoang miệng, dạ dày làm thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.
IV – Đúng. Thức ăn bị nghiền nhỏ nên diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa sẽ tăng.
Câu 23: Đáp án A

1 tế bào sinh dục đực giảm phân có hoán vị gen cho 4 loại giao tử
2 tế bào bào sinh dục đực giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 24: Đáp án B
F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau:
F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép :
18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa
di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F1: AaBb × AaBb
Kép : đơn = 3 : 1 → F1: Dd × Dd.
Tỉ lệ F2 ra tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy
ra trao đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập.
2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong
quy định màu quả PLĐL với nhau.
Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/
aaB-dd/aabbdd.
Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)
Vậy cơ thể của F1: Aa

AD
BD
hoặc Bb
.
bd
ad


Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 →

bd
= 0,16 → bd=0,4
bd

→ f(hvg) = 0,2.
Xét các phát biểu của đầu bài:
Các nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.
→ Có 3 nội dung đúng.
Câu 25: Đáp án C
Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn và có thể nghiên cứu trực tiếp.
Nội dung 5 sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
Nội dung 6 sai. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Vậy có 3 nội dung không đúng.
Câu 26: Đáp án D


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn
nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho
quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Xét các hiện tượng của đề bài:
1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau
chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: Đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài, nhờ hiện tượng
này mà nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây
khác thông qua phần rễ liền nhau. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có
khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mứi
sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người: Đây là mối quan hệ cộng sinh
giữa 2 loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.
4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu: Đây là quan hệ kí sinh khác (bọ chét, ve hút máu của trâu)
loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng laoif.
5. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng : Đây là mối quan hệ hỗ trợ nhau cùng kiếm
mồi của các cá thể sói cùng loài.
6. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn: Đây là đặc điểm giúp bọ xít có
thể thích nghi chứ không phải mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
7. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển:
Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải là quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Vậy có 2 mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 5
Câu 27: Đáp án B
Nội dung 1 sai. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
Nội dung 2 sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có thể có một loài sinh vật.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không thể kéo dài đến 8 mắt xích.
Nội dung 5 sai. Ngoài chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng còn có chuỗi thức ăn bắt
đầu bằng mùn bã hữu cơ.
Nội dung 6 đúng.
Có 2 nội dung đúng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 28: Đáp án C

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc
tính sau dễ bị diệt vong:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế → ít nguyên liệu để chọn lọc tự
nhiên có thể tác động và giữ lại những cá thể thích nghi, khả năng di cư hạn chế nên chúng dễ
dàng bị chết.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít: Thời gian thế hệ ít, do đó số lượng các biến dị tổ
hợp sinh ra cũng ít.
(7) Tiềm năng sinh học thấp → khả năng sinh sản thấp → số lượng các biến dị sinh ra ít.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn thường kéo theo số lượng con non ít → số lượng các
biến dị sinh ra ít.
Câu 29: Đáp án B
I. Sai. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã hoặc
làm thay thế một axit amin hoặc không làm thay đổi axit amin nào.
II. Đúng.
III. Đúng.
IV. Đúng.
V. Đúng
Câu 30: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:
+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3'
hướng đến chạc ba sao chép.
+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa
dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ
enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).
Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên
mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.
Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân
đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái

bản.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN đều
diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng
hợp nên mạch pôlinucleotit.
+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển
ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).
+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.
Phát biểu 6 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử
dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.
trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp
nên đoạn ARN mồi.
Vậy có 5 phát biểu đúng.
Câu 31: Đáp án D
♂: XY, ♀: XX → P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được
F1 toàn cánh đen.
F1 × F1 → F2: 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái.
→ Tính trạng màu sắc cánh nằm trên NXT giới tính X, có alen trên Y (vì nếu tính trạng nằm
trên NST giới tính X, Y không alen thì tính trạng cánh đốm phải xuất hiện ở toàn con đực).
Con cái F2 cánh đốm có kiểu gen XaXa → nhận 1Xa từ bố và 1Xa từ mẹ → F1 có kiểu gen:
XAXa × XaYA → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA.
Xét các nội dung của đề bài:
Các nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung (3) sai vì con đực F1 có kiểu gen là XaYA chứ không phải XaY
→ Có 3 giải thích có nội dung đúng.
Câu 32: Đáp án C

Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1→
F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp: AaBb
AaBb xử lí conxixin thì có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Xử lí thành công sẽ tạo cơ thể tứ bội về tất cả các cặp: AAaaBBbb
+ Xử lí không thành công, khi đó cơ thể đem xử lí vẫn có kiểu gen AaBb.
Khi cho F1 sau xử lí có kiểu gen AAaaBBbb hoặc AaBb lai với nhau thì có thể có các trường
hợp:


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
+ AAaaBBbb × AAaaBBbb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (35 : 1) × (35:1)
+ AAaaBBbb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (11 : 1) × (11:1) = 121 : 11 :
11 : 1.
+ AaBb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1) × (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 1 đúng.
Câu 33: Đáp án D
Từ phân tử ADN ban đầu (N14) nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử
ADN con đều chứa N14 hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14.
Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 sẽ tạo ra 8.22 = 32
phân tử ADN con. Trong 32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa
N14 bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN (chỉ mang N15).
Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo ra này vào môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 2 lần
ta được:
+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra
64 ADN con trong đó 16 phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14 + 16 mạch ADN con có
N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14.
+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân
tử ADN con (32 mạch ADN con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ
chứa N14.

Xét các nhận xét của đề bài:
Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14 và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.
Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14 là: 32 + 48 = 80
Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N15.
Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128
Vậy không có nhận xét nào đúng
Câu 34: Đáp án D
P: AaBbDd × AaBbDd ⇒ F1
Cây thân cao, hoa trắng, hạt vàng: A_bbD_
Cây thân thấp, hoa đỏ, hạt xanh: aaB_dd
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

Cây thân cao có thể có KG là

1
2
AA :
Aa. ⇒ Cây thân cao lai với cây thân thấp ra tỉ lệ cây
3
3

2 1 2
thân cao là: 1   
3 2 3

Tương tự ta có tỉ lệ cây hoa đỏ là


2
.
3

Hạt xanh lai với hạt vàng để tạo thành hạt xanh thì hạt vàng có kiểu gen dị hợp tử. Hạt vàng
có kiểu gen dị hợp tử chiếm

2 1 1
2
⇒ Tỉ lệ hạt xanh ở F2 là:  
3 2 3
3

1 2 2 4
Vậy khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: =   
.
3 3 3 27

Câu 35: Đáp án B
Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông
vằn và 50% gà mái lông đen → có hiện tượng di truyền chéo → tính trạng màu sắc lông di
truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).
Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,
P: gà trống lông đen (XaXa) x gà mái lông vằn (XAY)
F1: 1XAXa : 1XaY → 50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.
F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
F2: gà trống (
Gà mái (


1 A a 1 a a
1
3 a
X X :
X X ) → giảm phân cho giao tử XA :
X
2
2
4
4

1 A
1 a
1
1 a 1
X Y:
X Y) → giảm phân cho giao tử ( XA :
X : Y)
2
2
4
4
2

F2 giao phối ngẫu nhiên:(

1 A 3 a
1
1 a 1
X :

X ) x ( XA :
X : Y)
4
4
4
4
2

Xét các phát biểu của đề bài:
Có 5 kiểu gen quy định màu lông: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Gà trống dị hợp F3 có kiểu gen XAXa =

1 A 1 a 1 A 3 a 4
X × X + X × X =
= 25%.
4
4
4
4
16

F2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.
Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 là: XAXA + XAY =
Câu 36: Đáp án C
Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.

1 1 1 1 3
   
4 4 4 2 16



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho
2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB :
1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9
(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9
(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.
Câu 37: Đáp án D
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1:
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25%
Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ

BV D d BV D
X X ,
X Y
bv
bv

B D
X Y
bv


1
BV BV
1
.→
sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%:  5%  0, 05

4
bv bv
4

Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0, 2

bv
 0,5bv.0, 4bv
bv

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích:

Bv D d bv d
X X  X Y , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
bv
bv

1
 Bv D 
X Y  chiếm tỉ lệ 0,1.  2,5%

4

 bv

Câu 38: Đáp án C
Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể dễ dàng vẽ được sơ đồ phả hệ của những người trên.
Qua sơ đồ ta thấy:
Bố mẹ người chồng 1 đều bình thường, nhưng có em trai bị bệnh → Tính trạng bệnh M do
alen lặn quy định.
Giả sử A: bình thường, a: bị bệnh.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Nếu bệnh nằm trên NST giới tính trên vùng không tương đồng của NST X quy định thì người
em gái của người vợ (4) sẽ nhận alen Xa từ bố, và người bố phải bị bệnh mà theo giả thiết
người bố của người (4) bình thường → Bệnh do gen trên NST thường quy định.
→ Phát biểu 1 sai.
Người chồng (1) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a, người vợ (2) có
kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a
Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này bị bệnh là: 1/3 .
1/3 = 1/9
Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M
là: 1- 1/9 = 8/9 → (2) đúng.
Người chồng (3) có kiểu gen: 4/9 AA : 4/9 Aa hay 1/2AA : 1/2Aa → giảm phân cho 3/4A :
1/4a
Người vợ (4) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a
Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là:
3/4A . 2/3A = 1/2 → (3) đúng.
(4) sai vì không thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong
các gia đình trên. Những người này có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
Vậy trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng

Câu 39: Đáp án D
Quy ước: A – Mỏ bình thường, a – Mỏ ngắn
150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa
Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa.
Ta có: xAA + yAa = 150.2 

x
y
y
AA 
Aa  1  q a 
300
300
300  2

Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng
thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA  2pqAa  q 2aa  1 .
 q2 

12
y
 q a  0,1 
 0,1  y  60 cá thể.
1200
300  2

Câu 40: Đáp án B
Gen lặn trên NST thường quy định bệnh, gen trội bình thường.
Kiểu gen của II.7 là aa K kiểu gen của III.12 bình thường chắc chắn là Aa.
Kiểu gen của III14 là aa nên kiểu gen của II 8, 9 là Aa -> kiểu gen III13 là 1/3 AA: 2/3 Aa



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh = 1 - 1/3a x 1/2a = 5/6



×