Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học đề 15 lovebook file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.54 KB, 22 trang )

Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ SỐ 15
Câu 1: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1
AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ :
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
Tần số tương đối của alen A  0, 4; tần số tương đối của alen a  0,6.
Số đáp án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 2: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (6)
C. (1), (2), (4), (6)
D. (3), (4), (5), (6)
Câu 3: Xitôkinin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế
bào.


B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của
tế bào
C. Kích thích nguyên phân ở mô phần sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá
già của tế bào.
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự
hóa già của tế bào.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chinh là foocmin
mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 5: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.
(2) Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
(3) Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài.
(4) Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
(5) Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá hình tiến hóa
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 6: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 7: Một số nhận xét về hình ảnh bên như sau:
(1) Hình ảnh bên diễn tả giới hạn sinh thái
về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
(2) Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ
lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn
sinh thái.
(3) Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức
chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là
khoảng chống chịu.
(4) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác
định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(5) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 8: Ở chim khi đem lai P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có một kiểu hình, F2 phân li kiểu
hình theo tỉ lệ 907 con lông trắng, mỏ dài: 412 con lông trắng, mỏ ngắn: 301 con lông nâu, mỏ
dài. Xác định quy luật di truyền ảnh hướng tới 2 tính trạng trên.
A. Quy luật phân ly độc lập
B. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen
C. Quy luật liên kết gen và tương tác gen
D. Quy luật hoán vị gen

Câu 9: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá
rét, nhiệt độ xuống dưới 8C .
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9-10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 - 4
năm.
(5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3
năm 2002.
(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến
động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 3
Câu 10: Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B,
b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông
trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2
có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con
đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXA Y .
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXA Xa .


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3
là 4/9.
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.

Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 11: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền
vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học... trong sản xuất
nông nghiệp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:
(1) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
(2) Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
(3) Dòng gen giảm đáng kể trong hình thành loài khác khu.
(4) Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong mọi con đường
hình thành loài.
(5) Biến động di truyền nếu có tham gia vào hình thành loài bằng con đường địa lý thì sự
phân hóa vốn gen diễn ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4

Câu 13: Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
1. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
2. Khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản.
3. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu
thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
4. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
Do điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài được coi là ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát
triển của loài.
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5)
Câu 14: Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào
đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 168
B. 224
C. 660
D. 726
Câu 15: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen
ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng
tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen
ung thư loại này thường là:
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 16: Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 có quan hệ trội
lặn hoàn toàn quy định (A quy định hoa màu vàng > a quy định hoa màu xanh > a1 quy định hoa
màu trắng). Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường.
Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P : AAaa  aaa1a1 được F1. Phát biểu nào sau đây không
đúng về đời F1?
A. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/16.
B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
C. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Câu 18: Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy
phát biểu đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong
tế bào nhận.
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào
nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
A. 4
B. 2

C. 3
D. 1
Câu 19: Một hệ sinh thái có nhiệt độ cao, lượng mưa cao; có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh;
côn trùng đa dạng, động vật cỡ lớn. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu
đặc điểm đúng?
(1) Chứa các loài rộng nhiệt.
(4) Có năng suất sinh học cao.
(2) Có độ đa dạng cao.
(5) Có lưới thức ăn phức tạp.
(3) Ít xảy ra sự phân tầng.
(6) Mỗi loài có ổ sinh thái rộng.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
1. Diễn thế là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các
giai đoạn trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định.
2. Diễn thế là một quá trình xảy ra không theo chiều hướng nào, không thể dự báo được.
3. Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
4. Những biến đổi của môi trường là động lực chính cho quá trình diễn thế.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
5. Diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay
bị hủy diệt hoàn toàn.
6. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh tăng lên là một trong những
xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế.
7. Trong quá trình diễn thế, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại

giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trờ nên căng thẳng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và
thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu
thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình
giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao
nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
54
50
42
48
A.
B.
C.
D.
65
65
65
65
Câu 22: Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di
tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
(1) Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.
(2) Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.
(3) Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính
trạng nhụy.
(4) Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự

nhiên giữ lại.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Lượng nước rơi xuống bề mặt lục địa rất ít, trong đó 2/3 lại bốc hơi đi vào khí quyển.
(2) Nước mà sinh vật và con người sử dụng chỉ còn 35000km3/năm.
(3) Nước là tài nguyên vô tận, con người có thể tùy ý khai thác và sử dụng.
(4) Trên lục địa, nước phân bố đồng đều trong các vùng và các tháng trong năm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước
quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể
tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm
đúng trong số các đặc điểm sau:
(1) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ S trong giai đoạn đầu.
(2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
(3) Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.
(4) Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 25: Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A-có khoang chống nóng, hoạt động vào ban
đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng,
nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh
trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích
hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng đồng rêu: C + F + H
B. vùng ôn đới: A + B + C
C. vùng nhiệt đới: G + E + F
D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
Câu 26: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết
rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; I B và IO ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A;
alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so vói alen IO quy định nhóm máu O và bệnh
trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen.
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 27: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên
di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
A. Đại cổ sinh
B. Đại trung sinh

C. Đại tân sinh
D. Đại nguyên sinh
Câu 28: Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học:
A. Ánh sáng và các hoocmon thực vật.
B. Sự hút nước và thoát nước của cây.
C. Áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.
D. Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+.
Câu 29: Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 40
AB
cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực kiểu gen
giảm phân sẽ tạo ra loại
ab
giao tử mang gen AB với tỉ lệ:
A. 25% hoặc 50%
B. 25% hoặc 0
C. 50 %
D. 30%
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so
AB DE AB DE
với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
trong trường hợp

ab de ab de
giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoán vị gen giữa các alen


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao,
hoa tím, quả đỏ, tròn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen trên lần lượt là:
A. 38,94% và 8,84% B. 38,94% và 8,16% C. 30,25% và 8,84% D. 56,25% và 8,16%
Câu 31: Cho biết khả năng kháng DDT được qui định bởi 4 alen lặn a, b, c, d tác động theo kiểu
cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng
bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể
2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác
nhau. Nếu người ta phun DDT trong thời gian dài, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh
trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT
A. Quần thể 1
B. Quần thể 1 và 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 1 và 3
Câu 32: Xét sự di truyền tính trạng về gen quy định tay thuận ở người do 1 gen có 2 alen trên
NST thường quy định: A-tay phải và a-tay trái. Ở một quần thể người cân bằng di truyền có 64%
người thuận tay phải. Một người đàn ông thuận tay phải có bà nội thuận tay trái lấy một người
phụ nữ thuận tay phải có anh trai thuận tay phải và bố tay phải có kiểu gen đồng hợp. Xác suất
để cặp vợ chồng trên sinh được đứa con thuận tay phải mang 2 alen khác nhau trong kiểu gen là
bao nhiêu? Những người khác trong phả hệ nếu không nói đến là thuận tay phải
72
65
85
79
A.
B.
C.
D.
108
128
127

208
Câu 33: Phương pháp tạo giống được miêu tả trong hình là phương pháp nào?

A. Dung hợp tế bào trần.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Nuôi cấy mô tế bào .
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Câu 34: Trong các phát biếu sau về hiện tượng liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn so với hoán vị gen.
(2) Liên kết gen chỉ xảy ra ở cả thể cái, không xảy ra ở cá thể đực.
(3) Tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn cho kết quả khác nhau trong phép lai thuận
nghịch.
(4) Số nhóm gen liên kết tối đa bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
(5) Liên kết gen hạn chế biển dị tổ hợp.
(6) Hoán vị gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi
các gen trên một NST.
(7) Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản
đồ di truyền.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới
tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ
ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong

loài này nếu không phân biệt trật tự sắp xấp của các gen là:
A. 13500
B. 512
C. 300
D. 4500
Câu 36: Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước.
B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.
C. Đỡ tiêu tốn năng lượng.
D. Cho hiệu suất thụ tinh cao.
Câu 37: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp
gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau
về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24
B. 192
C. 256
D. 128
Câu 38: Khi nói về sự phân bố cá thế trong không gian của quần xã, có mấy phát biểu đúng
trong các phát biểu sau?
(1) Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
(2) Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
(3) Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ờ vùng có điều
kiện sống thuận lợi.
(4) Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng đủ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật
A. 4
B. 1
C. 2

D. 3
Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành
AB
AB
phép lai P :
Dd 
Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba
ab
ab
tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Cho các dự đoán sau:
1. Ở F1 , kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 27,95%.
2. Ở F1 , kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ lớn hơn 71%.
3. Ở F1 , cá thể mang kiểu gen

Ab
Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm
aB

tỉ lệ là 16,31%.
4. Ở F1 , có 30 kiểu gen.
5. Ở F1 , tần số hoán vị gen là f  8%
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 40: Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào?
A. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể
B. Bào tử phát triển thành cơ thể mới


D. 5


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
C. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới.
D. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

1.B
11.B
21.D
31.C

2.C
12.A
22.C
32.A

3.B
13.B
23.B
33.D

4.A
14.A

24.C
34.C

Đáp án
5.D
6.C
15.B 16.B
25.A 26.A
35.D 36.D

7.A
17.A
27.A
37.C

8.C
18.D
28.A
38.D

9.C
19.B
29.C
39.B

10.D
20.C
30.A
40.B


LỜI GIẢI CHI TIẾT

CHÚ Ý
Quần thể ngẫu phối: (Định
luật Hacđi-Vanbec)
Ta có:
xAA  yAa  zaa  1; Nếu
gọi p là tần số alen A, q là
tần số alen a thì:

y
y
PA  x  ;q A  z 
2
2
1. Nội dung định luật:
Khi xảy ra ngẫu phối, quần
thể đạt trạng thái cân bằng
theo định luật HacđiVanbec. Khi đó thoả mãn
đẳng thức:

p2 AA+2pqAa+q 2aa  1,
QT cân bằng  p  q  1
2. Kiểm tra sự cân bằng của
quần thể:

 2pq 

 2 


2

Nếu p 2  q 2  

 quần thể cân bằng.
2

 2pq 
Nếu p  q # 

 2 
 quần thể không cân bằng
2

2

Câu 1: Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8,
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4.
Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng
thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ
thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
0, 2  0, 6
Tần số alen A 
 0, 4; tần số alen a  1  0, 4  0,6
2
Câu 34: Đáp án C
Cấu trúc quần thể khi đạt trạng thái cân bằng: F4 : 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa.
Vậy 1, 3, 5 đúng

Câu 2: Đáp án C
- Tật có túm lông ở vành tai là đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng
của NST Y, không có alen tương ứng hên X, do đó chỉ xuất hiện ở nam.
- Hội chứng Tơcnơ có NST XO, không mang NST Y, nên không xuất hiện ở
nam giới.
Câu 3: Đáp án
- Xitokinin: Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân
chia tế bào
- Tác động:
+ Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của
tế bào.
+ Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có
mặt của auxin.
Câu 4: Đáp án A
1 sai vì các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
2 đúng.
3 sai vì ở chuỗi polipeptit hoàn chỉnh, axit amin mở đầu đã bị cắt bỏ.
4, 5 đúng.
Câu 5: Đáp án D
(1) đúng vì ở kì đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và có khả năng trao
đổi chéo giữa các NST nên người ta có thể nhận biết được các dạng đột biến.
(2) đúng. Lặp đoạn có khả năng làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
NST, tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(3) đúng.
(4) sai vì chuyển đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.

Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có
thể sử dụng các loài côn trùng mang chuyến đoạn làm công cụ phòng trừ sâu
hại bằng biện pháp di truyền.
(5) sai vì các dạng đột biến khác cũng có vai trò quan trọng với quá trình
tiến hóa.
Vậy có 2 phát biểu không đúng.
Câu 6: Đáp án C
- Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
- Con đường này chủ yếu xảy ra ở lá còn non. Ở lá già, lớp cutin dày, thoát hơi
nước chủ yếu xảy ra ở khí khổng.
Câu 7: Đáp án A
(1) đúng vì cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 5,6 °C
đến 42 °C
(2) đúng vì khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ
phù hợp đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Đúng.
(4) sai, Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh
thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(5) sai, giới hạn sinh thái là cố định đối với từng loài.
Vậy có 2 nhận xét sai.
Câu 8: Đáp án C
F2 có phân ly kiểu hình theo tỷ lệ:
- 9 lông trắng, mỏ dài: 4 lông trắng, mỏ ngắn : 3 lông nâu, mỏ dài
Xét riêng tính trạng hình dạng mỏ, F2 biểu hiện 3 mỏ dài: 1 mỏ ngắn
 Mỏ dài là trội hoàn toàn so với mỏ ngắn và tính trạng do 1 gen quy định
Xét riêng tính trạng màu lông: 13 trắng : 3 nâu
 Tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen quy định, tương tác với nhau
theo quy luật tương tác át chế trội 13 : 3
- Nếu các gen phân ly độc lập sẽ tạo được 4 loại kiểu hình, tuy nhiên trong bài
toán chỉ tạo được 3 loại kiểu hình, do đó phải có sự hiện tượng các gen nằm

chung trong 1 nhóm gen liên kết
- Sự phân bố kiểu hình đồng đều, vậy các gen trong cùng nhóm gen liên kết
không xảy ra hoán vị
Câu 9: Đáp án C
Những nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng
1) Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh:
- Các nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể quần thể
của quần thể, còn được gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ
- Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt nhất


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
- Nhiệt độ môi trường quá thấp sẽ gây chết nhiều động vật, nhất là động vật
biến nhiệt như ếch, nhái
Ví dụ: Rét đậm kéo dài ở miền Bắc vào tháng giêng, năm 2008, làm chết nhiều
trâu bò và các động, thực vật khác
2) Do sự thay đổi các nhân tố hữu sinh:
- Các nhân tố hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể còn được gọi
là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
- Biến động số lượng phụ thuộc sự canh tranh giữa các cá thể, cạnh tranh làm
thay đổi mức tử vong, sức sinh sản, di cư và nhập cư
Tất cả trường hợp biến động số lượng cá thể hầu hết theo chu kì nhiều năm,
hoặc do nhiệt độ môi trường, khí hậu làm thay đổi chứ không phụ thuộc vào
mật độ.
Câu 10: Đáp án D
P : đực lông hung
x
cái lông trắng

F1: 100% lông hung
F1 x F1:
F2: Đực : 37,5% hung : 12,5% trắng Ta có: Đực : 6 hung: 2 trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng
Cái: 3 hung: 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
 F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.

 F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
 Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định
con cái là XX; con đực là XY.
Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp
NST giới tính X, Y.
P : AAX B Y  aaX b X b
F1 : AaX b Y : AaX B X b
F2 : 3A  X B Y : 3A  X b Y : 1 aaX BY : 1 aaX b Y
3A  X B X b : 3A  X b X b : 1 aaX BX b : 1 aaX b X b
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
 Loại trường hợp này.
Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới
tính X, Y.
P : AAX B Y B  aaX b X b

Fi : AaX b Y B : AaX B X b
F2 : 3A  X B Y B : 3A  X b Y B : 1 aaX BY B : 1 aaX b Y B
3A  X B X b : 3A  X b X b : 1aaX B X b : 1aaX b X b
Ta có: Giới đực: 6A-B-: 2aaBGiới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.

Lông hung F2 x lông hung F2 :  3A  XBYB : 3A  XBYB   3A  X BX b 
Xét cặp NST thường: 1AA : 2Aa   1AA : 2Aa 
1 1 8
Đời con: A  1   
3 3 9

Xét cặp NST giới tính: 1XBYB : lXb YB   XBXb
1
1
1
1
1
Gp : ( x B : Y b : X b )( X B : X b )
4
2
4
2
2
1
1
Đời con: giới đực: X  Y B : XX : X  X 
2
2
8 1 4
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm:  

9 2 9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen.
Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen
A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là
như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
Câu 11: Đáp án B
Các biện pháp đúng là 1, 3, 4
Câu 12: Đáp án A
1. sai vì cho dù hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa vẫn cần có sự tác
động của chọn lọc tự nhiên để chọn lại các cá thể đột biến thích nghi và nhân
lên thành quần thể thích nghi
2. sai, ví dụ như hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa - không
có sự tham gia của cách li địa lí. Chỉ khi nào xuất hiện sự cách li sinh sản thì
loài mới mới được hình thành.
3. đúng vì khi khác khu vực sự trao đổi dòng gen giữa các loài diễn ra hạn chế
nên dòng gen giảm đáng kể.
4. đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu so cấp cho chọn lọc tự nhiên
trong mọi con đường hình thành loài. Trong đó, đột biến gen là nguồn nguyên
liệu sơ cấp chủ yếu.
5. đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 13: Đáp án A
1. sai vì quan hệ cạnh tranh trong quần thể giúp quần thể có được số lượng cá
thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
2. sai vì khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng tỉ lệ tử vong và giảm mức sinh sản.
3. đúng.
4. sai vì dù sống theo nhóm thì các cá thể trong quần thể vẫn không thể nào



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
tránh khỏi việc bị nhiễm bệnh.
5. sai vì canh tranh cùng loài giúp cho loài tồn tại và phát triển hưng thịnh
Vậy 1, 2, 4, 5 sai
- Bảng tổng quát về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
Hỗ trợ
Cạnh tranh
Điều
Xảy ra khi điều kiện sống
Xảy ra khi mật độ cá thể trong
kiện
thuận lợi, các cá thể trong
quần thể tăng quá cao, nguồn
quần thể hỗ trợ lẫn nhau để sống của môi trường không đáp
tăng cường khả năng kiếm ứng đủ nhu cầu sống của các cá
ăn, sinh sản, chống lại kẻ
thể trong quần thể, dẫn đến hiện
thù và điều kiện bất lợi của tượng cạnh tranh nhau về thức
môi trường...
ăn, nơi ở, ánh sáng, con cái...
Biểu
Cây liền rễ: cây sống quần - Khi xảy ra cạnh tranh thì một
hiện
tụ, các rễ nối liền nhau  số cây yếu sẽ bị đào thải khỏi
quần thể, để duy trì mật độ hợp
Thực sử dụng nước và muối
vật

khoáng hiệu quả, giúp cây lý.
sinh trường và chịu hạn tốt Ví dụ: hiện tượng tự tỉa thưa
cành ở thực vật.
hơn...
Cây mọc theo nhóm: cây
sống theo nhóm biểu hiện
hiệu quả nhóm, cây chịu
được gió bão và hạn chế
thoát hơi nước
Hiệu quả nhóm: động vật Tỉ lệ tử vong tăng, sinh sản
kiếm ăn theo bầy đàn thì giảm: khi mật độ cá thể của
khả năng kiếm ăn chống lại quần thể tăng lên quá cao,
kẻ thù sẽ cao hơn khi riêng nguồn sống kém, dẫn đến hiện
rẽ. Ví dụ: bồ nông xếp tượng cạnh tranh nhau làm tăng
thành hàng sẽ kiếm bắt mức độ tử vong.
được nhiều cá hơn bồ nông
kiếm ăn riêng rẽ.
Động Phân công hợp lý trong bầy Kí sinh cùng loài: hiện tượng kí
vật
đàn: sự phân công hợp lý
sinh của cá đực (Edriolychnus
công việc trong các tổ chức schmidti) trên cá thể cái để giảm
sống theo kiểu mẫu hệ như: sức ép về nguồn thức ăn hạn
ong, kiến, mối...
hẹp khi sống vùng nước sâu.
Ăn thịt đồng loại: khi quá thiếu
thức ăn một số loài thường ăn
trứng của chúng đẻ ra hoặc cá
thể lớn ăn cá thể bé: ví dụ cá
mập con mới nở sử dụng trứng



Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
chưa nở làm thức ăn.
- Đảm bảo cho mật độ, kích
thước quần thể duy trì ở mức độ
hợp lý.
- Cạnh tranh là động lực của tiến
hóa.

Đảm bảo cho quần thể:
- Thích nghi.
Ý
- Tồn tại ổn định.
nghĩa
Khai thác nguồn sống tối
ưu...
Câu 14: Đáp án A
Tế bào nội nhũ là tế bào 3n.
 bộ NST lưỡng bội = 16.
Trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một:
- Ta chọn 2 trong số 8 cặp NST để hình thành nên thể 3 kép, chọn ngẫu
nhiên, vậy đây là một tổ hợp chập 2 của 8  C82 

- Ta chọn tiếp 1 trong 6 cặp NST còn lại để hình thành nên thể 1, chọn
ngẫu nhiên, vậy đây là một tổ hợp chập 1 của 6  C16 

Vậy đáp án là tích số của tổ hợp chập 2 của 8 và tổ hợp chập 1 của 6 = 168.

Câu 15: Đáp án B
Gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư là đột biến trội, gen này bị đột
biến trên tế bào xôma do đó không có khả năng di truyền thông qua sinh sản
hữu tính.
Câu 16: Đáp án B
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
 Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
 Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ
của rễ.
Câu 17: Đáp án A
P : AAaa  aaa1a1
1
4
1
AA : Aa : aa
6
6
6
1
4
1
aaa1a1 cho giao tử: aa : aa1 : a1a1
6
6
6
1
1
1
Tỉ lệ cây hoa xanh là .1  .1   aaaa, aaaa1 , aaa1a1 
6

6
6
1 1 1
Tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng là . 
6 6 36
1
1
Vậy trong số cây hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 36 
1 6
6
Câu 18: Đáp án D
1. sai, nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không thể tự

AAaa cho giao tử :


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
nhân lên trong tế bào nhận.
2. sai, không có plasmit, tế bào nhận vẫn phân chia bình thường.
3. sai, plasmit không đưa gen cần chuyển vào vùng nhân tế bào nhận.
Câu 19: Đáp án B
Có thể đây là 1 hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
Các đặc điểm đúng là (2) (4) (5).
1. sai vì ở vùng nhiệt đới, biên độ dao động nhiệt nhỏ nên các loài thường
không rộng nhiệt.
2. sai vì có xảy ra phân tầng do số lượng loài đa dạng. Trong một sinh cảnh
nhất định khi số lượng loài đa dạng thì sự phân tầng giúp các loài giảm cạnh
tranh với nhau.

3. đúng vì số lượng loài rất đa dạng nên lưới thức ăn rất phức tạp.
4. sai do đa dạng loài nên các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái để thích nghi
và giảm bớt sự cạnh tranh.
Câu 20: Đáp án C
1. đúng.
2. sai vì diễn thế thường là một quá trình định hướng có thể dự báo được.
3. đúng. Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là sự cạnh tranh giữa các loài
trong quần xã. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế
thường làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính
cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh
cao hơn thay thế. Như vậy, những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi
động còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
4. sai đó chỉ mới là nhân tố khởi động.
5. đúng
6. sai vì sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh (sản
lượng được tích lũy trong mô thực vật, làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng)
giảm là một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế.
7. đúng. Số lượng loài càng đa dạng nhưng sức chứa môi trường thì có hạn
nên xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Để phù hợp với sức chứa của
môi trường buộc mỗi loài phải giảm số lượng cá thế lại.
Câu 21: Đáp án D
Quy ước: A: xám >> a: đen.
Quần thể cân bằng di truyền.
Theo đề ta có: A  36%; aa  64% suy ra A  0, 2; a  0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
P : 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa : 0,32Aa : 0,64aa

Theo đề bài, chỉ cho những cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ ta có:
Xám x Xám:  0,04AA : 0,32Aa  0,04AA : 0,32Aa 
8  1

8 
1
 P : 0,36  AA : Aa  AA : Aa 
9  9
9 
9


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Các bạn lưu ý tổng thân xám là 0,36 nên khả năng ngẫu phối giữa các
cá thể thân xám chỉ trong 0,36.
1
8
16
Suy ra, F1 : AA : Aa :
aa
9
45
225
9
8
16
Đời con:
AA : Aa :
aa
65
65
585

Các cá thể lông xám chỉ được tạo ra từ bố mẹ lông xám.
9
8
48
Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể: 1  AA  Aa  aa
65
65
65
Câu 22: Đáp án C
Các kết luận đúng là (1), (3).
Bằng chứng này chứng tỏ là đu đủ đực và đu đủ cái có chung một nguồn
gốc sau đó phân li thành các cây đơn tính. Như vậy, đu đủ vốn có nguồn gốc
lưỡng tính, về sau mới phân hóa thành đơn tính. 2 sai.
Cơ quan thoái hóa cũng thuộc cơ quan tương đồng và nó thể hiện sự tiến
hóa phân ly.
Cơ quan thoái hóa vẫn còn là do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố
ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy. 3 đúng.
Cơ quan nhụy không còn chức năng nên không chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên. 4 sai.
Chú ý:
Cơ quan tương đồng
Cơ quan tương tự
- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là - Cơ quan tương tự (cơ
những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên quan cùng chức năng) là
cơ thể ở các loài khác nhau, có cùng nguồn gốc những cơ quan có nguồn
trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu gốc khác nhau nhưng
tạo giống nhau. Các cơ quan này thực hiện các chức đảm nhiệm những chức
năng khác nhau.
năng giống nhau nên có
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li hình thái tương tự.

- Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng
- Cơ quan tương tự phản
vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
ánh sự tiến hóa đồng
tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức
quy
năng bị tiêu giảm.
Câu 23: Đáp án B
- Phát biểu đứng là 1 và 2.
- 3. Sai, nước giờ đây không còn là nguồn tài nguyên vô tận nữa do sự sử
dụng lãng phí và bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người. Chính vì sự mặc
định rằng nước là nguồn tài nguyên vô hạn nên đã khiến ý thức của mỗi người
kém đi, khi sử dụng nước không hề quan tâm đến hậu quả để lại sau này. Và
bây giờ chính những hành động đó đã và đang làm nguồn nước ngày càng cạn


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
kiệt nhất là nguồn nước sạch, nguồn nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, kéo
theo đó là sự ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của nhiều sinh vật.
- 4. Sai, trên lục địa, nước phân bố không đồng đều. Ở nhiều vùng rộng lớn, có
nhiều tháng trong năm nước không đủ cung cấp. Trong khi đó ở một số nơi
khác, nguồn nước lại thừa thãi dẫn đến ô nhiễm, không thể sử dụng.
Câu 24: Đáp án C
(1) sai, (2) đúng vì những loài này có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp,
thường sinh sản nhanh nên có xu hướng tăng trưởng số lượng cá thể giống như
tăng trưởng ở môi trường lý tưởng ở giai đoạn đầu và sau đó số lượng cá thể
của quần thể có thể giảm đột ngột dưới tác động của môi trường. Do vậy,
đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.

(3) sai, Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố vô sinh.
(4) sai, Chúng thường không có khả năng chăm sóc con non tốt.
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án A
Xét tính trạng nhóm máu:
- Cặp vợ chồng 1 x 2 : nhóm máu A lấy nhóm máu O
Có con là nhóm máu O
 Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IA IO  IO IO
 Con của họ: người 5 và người 6 có kiểu gen IA IO
Người 7 có kiểu gen IO IO
- Cặp vợ chồng 3 x 4 : nhóm máu B lấy nhóm máu B
Có con là nhóm máu O
 Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IBIO  IBIO
Con của họ: người 9 mang nhóm máu IO IO
2
1

Người 8 chưa biết kiểu gen, chỉ biết là dạng  IB IO : IB IO 
3
3


 IO IO
100% không thể sinh con có nhóm máu AB - 4 sai
Xét tính trạng bị bệnh:
- Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con bị bệnh.
 Alen gây bệnh là alen lặn
Mà đứa con bị bệnh là con gái do vậy alen gây bệnh nằm trên NST thường.
Quy ước: D bình thường >> d bị bệnh
- Cặp vợ chồng 1x2 có kiểu gen Dd x Dd

2
1

Người 5 và người 7 có kiểu gen dạng  DD : Dd 
3
3

Cặp vợ chồng 3 x 4 có con bị bệnh
Cặp vợ chồng này có kiểu gen là dd x Dd
Người con số 8 có kiểu gen là Dd
- Nếu người 6 kết hôn người 9: I I

A O


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
2
1  1
1 
1

2
- C ặ p vợ chồng 7x8:  DD : Dd   Dd   D : d  D : d 
3
3  2
2 
3


3
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái, không mang
2 1 1 1
alen gây bệnh là:   
3 2 2 6
1 đúng, những người biết rõ kiểu gen là 1, 2, 3, 4, 6, 9
2 sai
3 sai, người số 9 có kiểu gen đồng hợp là IO IOdd
Câu 27: Đáp án A
Cây có mạch và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào đại Cổ
sinh - Kỉ Silua.
Câu 28: Đáp án A
Ánh sáng và các hoocmon thực vật, là nhân tố chủ yếu làm cây vận động
theo chu kì đồng hồ sinh học.
Câu 29: Đáp án C
Ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, nên giao tử AB được
1 1
tạo ra với tỷ lệ ; còn lại là giao tử có kiểu gen ab
2 2
Câu 30: Đáp án A
AB AB
0, 2
Xét cặp

.f  20%  ab  0,5 
 0, 4
ab ab
2
 aabb  0, 4.0.4  0,16  A  B  0,5  aabb  0,5  0,16  0,66


DE DE
0, 4

.f  40%  de  0,5 
 0,3
de de
2
 ddee  0,3.0.3  0,09  D  E  0,5  0,09  0,59

Xét cặp

Kiểu
hình
thân
cao,
hoa
tím,
A  B  D  E  0,66. 0,59  0,3894  38,94% .

quả

đò,

tròn:

AB AB
ta có:

ab ab
Ab  aB  0,1;AB  ab  0, 4


Xét cặp

Kiểu
gen
dị
hợp
về
hai
0,1.0,1  0,1.0,1  0, 4. 0, 4  0, 4.0, 4  0,34 .

cặp

gen:

AaBb

=

DE DE

ta có:
de de
DE  de  0,3;De  dE  0, 2

Xét cặp

Kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: DdEe  2.0,3.0,3  2.0, 2.0, 2  0, 26
Kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0,26. 0,34 = 0,0884 = 8,84%.
Câu 31: Đáp án C

Khi phun DDT, trong môi trường DDT quần thể 1 sẽ bị tiêu diệt vì các cá
thể có kiểu gen AABBCCDD không có khả năng kháng DDT. Quần thể 3 có


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.

CHÚ Ý
Ý nghĩa của liên kết hoàn
toàn:
- Nhiều nhóm gen quý cùng
nằm trên NST thì di truyền
cùng nhau tạo nên nhóm tính
trạng tốt giúp cho sự ổn định
loài, liên kết hoàn toàn hạn
chế sự xuất hiện của biến dị
tố hợp.
- Trong công nghiệp chọn
giống, chuyển các gen có lợi
cùng trên 1 NST để tạo được
các giống như mong muốn.
Ý nghĩa của liên kết không
hoàn toàn:
- Tăng biến dị tổ hợp, tạo
nguồn nguyên liệu cho tiến
hoá và chọn giống.
- Các gen quý có cơ hội
được tổ hợp lai tạo thành
nhóm gen liên kết mới

 Rất có ý nghĩa trong tiến
hóa và chọn giống.
Thiết lập được khoảng cách
tương đối của các gen trên
nhiễm sắc thể  thiết lập
bản đồ gen có thể dự đoán
trước tần số các tổ hợp gen
mới trong các phép lai, có ý
nghĩa trong chọn giống
(giảm thời gian chọn đôi
giao phối một cách mò
mẫm) và nghiên cứu khoa
học.

các cá thể mang các kiểu gen khác nhau do vậy chắc chắn quần thể này vẫn tồn
tại vì chứa các kiểu gen khác nhau giúp quần thể có khả năng kháng DDT.
Quần thể 2 chắc chắn tồn tại tốt trong môi trường chứa DDT vì quần thể 2 gồm
các cá thể có kiểu gen aabbccdd. Do đó sau khi phun, chi còn quần thể 2 và 3
tồn tại
Sau khi ngừng phun DDT hoàn toàn, trong môi trường không có DDT, quần
thể 2 phát triển rất chậm vì các cá thế trong quần thể phải mất năng lượng để
hình thành chất kháng DDT. Trong khi đó, quần thể 3 có các cá thể mang nhiều
kiểu gen khác nhau do đó trong quần thể có các cá thể sinh trưởng tốt trong
môi trường không DDT. Vậy quần thể 3 sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
Câu 32: Đáp án A
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa .
Người bình thường có thành phần kiểu gen:

1

3
AA: Aa .
4
4

Người chồng:
Bố chồng có kiểu gen Aa. Vợ có kiểu gen

1
3
AA: Aa  Tỉ lệ giao tử:
4
4

5
3
A: a .
8
8

5
8
3
AA: Aa : aa .
16
16
16
5
8
9

4
Người chồng có thành phần kiểu gen:
AA: Aa  TLGT :
A: a .
13
13
13 13
Người vợ:
Bố có kiểu gen AA.
1
5
3
3
Mẹ vợ có kiểu gen AA: Aa  Tỉ lệ giao tử A : a .
4
8
4
8
5
3
13
3
Người vợ có thành phần kiểu gen AA : Aa  A : a .
8
8
16 16
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được đứa con thuận tay phải mang 2 alen
9 3 4 13 79
   
khác nhau trong kiểu gen là

.
13 16 16 16 208
Câu 33: Đáp án D
Câu 34: Đáp án C
(1) đúng vì số lượng gen rất lớn trong khi đó số lượng NST lại có hạn, các gen
tồn tại thành từng nhóm liên kết trên các NST. Hiện tượng liên kết gen là vô
cùng phổ biến. Liên kết gen phổ biến hơn cả hoán vị gen vì hoán vị gen chỉ xảy
ra khi các gen nằm tương đối xa nhau và có khoảng cách tương đối, lúc này lực
liên kết giữa các gen yếu đi thì hoán vị gen sẽ dễ xảy ra.
(2) sai vì liên kết gen có thể xảy ra ở cả hai giới.

Thành phần kiểu gen ở đời con:


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) sai vì tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn cho kết quả giống nhau
trong phép lai thuận nghịch.
(4) đúng.
(5) đúng. Nhưng điều này không có nghĩa là liên kết gen không tạo ra biến dị
tổ hợp.
(6) sai vì liên kết gen mới đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính
trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
(7) đúng.
Câu 35: Đáp án D
3.4.2  3.4.2  1
Trên NST thường:
 300 kiểu gen.
2

3  3  1
Trên NST giới tính: XX:
 6 kiểu gen.
2
XY : 32  9 kiểu gen
Tổng số kiểu gen tối đa:  6  9  .300  4500 kiểu gen.
Câu 36: Đáp án D
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh
trong cơ quan sinh dục của con cái
- Ở thụ tinh trong, trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh sản con cái
nên hiệu quả thụ tinh cao
Chú ý: So sánh thụ tinh trong và ngoài.
Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng - Là hình thức thụ tinh, trong đó
gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể trứng gặp tinh trùng và thụ tinh
con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường trong cơ quan sinh dục của con cái.
nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để - Ở thụ tinh trong, trứng và tinh
thụ tinh.
trùng gặp nhau trong cơ quan sinh
- Thụ tinh ngoài, tinh trùng phải bơi trong sản con cái nên hiệu quả thụ tinh
nước để gặp trứng nên hiểu quả thấp.
cao.
Câu 37: Đáp án C
Ruồi đực có bộ NST giới tính là XY, gọi A và a là 2 alen đang cần xét trên
NST giới tính, vậy có 4 kiểu giao từ được tạo ra từ NST giới tính:
X A , Xa , Y A , Ya .
Mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, vậy 1 cặp NST thường tạo được
4 loại giao tử. Có 3 cặp NST thường, vậy tạo được 43  64 giao tử.
Các gen trên NST thường phân ly độc lập với NST giới tính, vậy tạo ra được

64.4  256 giao tử khác nhau.
Câu 38: Đáp án D
1, 2, 3 đúng.
4 sai vì sự phân tầng thực vật sẽ kéo theo sự phân tầng động vật.


Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải
bản word
bộ đề thi thử Sinh học THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 39: Đáp án B
AB
AB
P:
Dd 
Dd
ab
ab
Ta có: aabbdd  4, 41%  aabb 

0, 0441
 0,1764
0, 25

A  B  0,5  aabb  0,6764.
A  bb  aaB  0, 25  aabb  0,0736.

Ở F1 , kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như
sau:
A  B  dd  0, 6764.0, 25  0,1691
A  bbD  aaB  D  0, 0736.0, 75  0, 0552.

Ở F1 , kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
0,1691  2.0,0552  0, 2795. Vậy 1 đúng.

Ở F1 , kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
A  bbdd  0,0736.0, 25  0,0184

aaB  dd  0, 0736.0, 25  0, 0184
aabbD  0,1764.0, 75  0,1323.

Ở F1 , kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F1 , kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1  0,0441  0,1691 
0,7868  78,68%. Vậy 2 đúng.

Ta có: aabb  0,1764  ab  0, 42.
AB AB

ab ab
Gp:
AB = ab = 0,42
AB = ab = 0,42
Ab = aB = 0,08
Ab = aB = 0,08
Ab
Kiểu gen
Dd chiếm tỉ lệ:  0,08.0,08  0,08.0,08 .0,5  0,0064
aB
Kiểu gen A  B  D  chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75  0,5073.
P:

Ở F1 , cá thể mang kiểu gen

D- chiếm tỉ lệ là:

Ab
Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-BaB

0, 0064
 1, 26%. Vậy 3 sai.
0,5073

Ở F1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f  8%.2  16%. Vậy 5 sai
Câu 40: Đáp án B



×