Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

NGHIÊN cứu, KHAI THÁC hệ THỐNG điều hòa KHÔNG KHÍ TRÊN XE TOYOTA HIACE THIẾT kế CHẾ tạo mô HÌNH hệ THỐNG điều hòa TRÊN XE ô tô KHÁCH 12 CHỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 44 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ

Đề tài:

BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU, KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ TRÊN XE TOYOTA HIACE. THIẾT KẾ
CHẾ TẠO MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ TRÊN Ô TÔ KHÁCH 12 CHỖ
GVHD: Th.s Cao Đào Nam
SVTH: Nguyễn Thanh Trí


Lý do chọn đề tài:
- Hệ thống ĐHKK là một tiên nghi trên ô tô
- Tìm hiểu sâu hơn về hệ thống ĐHKK
Mục đích của đề tài:
- Củng cố lại những kiến thức đã học
- Bổ sung những kiến thức còn thiếu
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế
- Tạo cho bản thân khả năng làm việc độc lập


NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1 – Tổng quan về xe Toyota Hiace
Chương 2 – Hệ thống điều hòa không khí trên

xe Toyota Hiace


Chương 3 – Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống điều hòa không khí trên xe Toyota Hiace
Chương 4 – Thiết kế chế tạo mô hình hệ thống
điều hòa không khí trên xe ô tô 12 chỗ
Chương 5 – Kết luận, kiến nghị


CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ XE TOYOTA HIACE

Giới thiệu chung về Toyota Hiace
Toyota Hiace được sản xuất lần đầu tiên vào năm

1967 bởi Toyota Motor Corporation. Chiếc xe xuất
hiện dưới rất nhiều model: wagon, van, minibus, taxi,
cứu thương và xe gia đình.
 Toyota Hiace la một loại xe khách 10-16 chỗ rất phổ
biến ở nước ta. Là phương tiện chuyên chở ở những
quãng đường ngắn


Ở thị trường Việt Nam Hiace có 3 kiểu: xe xăng (động
cơ 2TR-FE) 10chỗ và 16chỗ, xe dầu 16 chỗ (động cơ
2KD-FTV)

2105
mm
2570 mm
4840 mm



Thông số kỹ thuật:
 

SUPER
WAGON

 

2TR-FE, xăng
không chì

Hộp số
Số chỗ ngồi

COMMUTER
COMMUTER
ĐỘNG CƠ
ĐỘNG CƠ XĂNG
DIESEL
2TR-FE, xăng
không chì

2KD-FTV

5 số tay
10

16

16


KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG
Rộng tổng thể
1880 mm
Rộng cơ sở bánh trước

1655 mm

Rộng cơ sở bánh sau

1650 mm

Dài tổng thể

4840 mm

Dài cơ sở

2570 mm

Cao tổng thể

2105 mm

Khoảng sáng gầm xe

184,6 mm

183 mm


182,3 mm


Trọng lượng không tải
Trọng lượng toàn tải
Bán kính quay vòng tối
thiểu

1905 ± 30 (kg)
2750 (kg)

1885 ± 30 (kg)
3100 (kg)

1945 ± 30 (kg)
3150 (kg)

5.2 m

TRANG THIẾT BỊ CHÍNH
Đèn pha
Halogen, phản xạ đa chiều
Đèn sương mù

Không
Không
Kính chiếu hậu ngoài
Mạ crôm, chỉnh
Đen, chỉnh tay
Đen, chỉnh tay

điện
Tem hông

Chất liệu ghế
Nỉ (cao cấp)
Nỉ
Nỉ
Hệ thống âm thanh
2 Din, 1 CD, AM/FM, 4 loa
Điều hòa nhiệt độ
2 dàn lạnh với

Hệ thống sưởi phía sau
Cửa sổ điều khiển điện

hệ thống sưởi
trước/sau

2 dàn lạnh với các cửa gió riêng biệt




Không
Không

Không
Không



Chức năng trượt ghế trước

ghế người lái
Chức năng trượt ghế trước
ghế hành khách phía trước Có

Không



Chức năng ngả ghế trước
o

(180
)
ghế người lái
Chức năng ngả ghế trước
ghế hành khách phía trước Có

Không

Có (180o)

Chức năng ngả ghế sau
Dây đai an toàn các ghế
Phanh trước/sau
Đèn báo phanh phía trên
Hộp đựng vật dụng trung
tâm phía trước
Công suất động cơ

Dung tích
Công suất cực đại
Momen xoắn cực đại


Không

Đĩa 15’/Tang trống
Có (LED)
Không

Không



Không

Không

• 2649cc
• 120kw/ 5200v/p
• 246 N.m/ 3800v/p

Không

• 2492cc
• 75kW/ 3600v/p
• 260 N.m/16002600v/p



CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN XE TOYOTA HIACE
Lý thuyết về hệ thống điều hòa

- Làm lạnh một vật thể là rút bớt nhiệt của vật thể đó
- Mục tiêu làm lạnh chỉ được thực hiện tốt khi khoảng không gian
cần làm lạnh được bao kín.
- Khi cho bốc hơi chất lỏng, quá trình bốc hơi sẽ sinh hàn và hấp
thu một lượng nhiệt đáng kể.
 Mục đích:
- Lọc sạch, tinh khiết khối không khí trước khi đưa vào cabin ôtô.
- Rút sạch chất ẩm ướt trong không khí này.
- Làm mát lạnh không khí và duy trì độ mát ở nhiệt độ thích hợp.
- Giúp cho khách hàng và người lái xe cảm thấy thoải mái


Đơn vị đo nhiệt lượng - Ga lạnh - Dầu nhờn bôi trơn
 Đơn vị đo nhiệt lượng:
 Sử dụng 2 đơn vị là Calorie và BTU.
 1Cal ≈ 4BTU
 Năng suất 1 hệ thống lạnh thông thường là 12000-24000BTU/h
 Ga lạnh:
 Sử dụng 2 loại là R-12 và R134a nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng loại

R134a

 Dầu nhờn bôi trơn:
 Phải tinh khiết, không sủi bọt, không lẫn lưu huỳnh.
 Không có mùi, trong suốt và có màu vàng nhạt.



Các thành phần trên hệ thống điều hòa
khơng khí trên ơ tơ
A. Máy
nén; B.
Bộ ngưng
tụ; C. Bộ
lọc; D.
Công tắc
áp suất
cao; E. Van
xả phía
cao áp;
F.Van tiết
lưu; G. Bộ
bốc hơi
;H. Van xả
phía thấp
áp ;I. Bộ
tiêu âm.


Phân loại hệ thống điều hòa ôtô
 Theo vị trí lắp đặt:
 Kiểu phía trước.
 Kiểu phía sau
 Kiểu kép.
 Kiểu kép treo trần.
 Kiểu treo trần
 Theo phương pháp điều khiển:

 Kiểu bằng tay:
 Kiểu tự động:


Cấu tạo của các thành phần trong hệ
thống điều hòa trên ô tô Hiace
Máy nén
 Biến ga lạnh thể hơi thấp áp thành ga lạnh thể hơi cao áp.
 Được chia ra nhiều loại khác nhau
 Trên xe Hiace sử dụng máy nén đĩa chéo
 Máy nén gắn bên hông động

cơ và nhận truyền động đai
từ động cơ sang đầu trục
máy nén.


Bộ ly hợp từ trường

- Dùng để đóng

ngắt máy nén
- Có 2 loai: loại
cực từ tĩnh và
loại cực từ
quay


Bộ ngưng tụ (giàn nóng)
- Là một ống kim

loại dài uốn cong
hình chữ U với rất
nhiều cánh tản
nhiệt bao quanh.
- Công dụng của bộ
ngưng tụ là làm
cho môi chất lạnh
ở thể hơi dưới áp
suất và nhiệt độ
cao, từ máy nén
bơm đến, ngưng
tụ thành thể lỏng.


Lọc khô
1. Môi chất từ giàn
nóng
2,4. Lưới lọc
3. Môi chất ra khỏi lọc
5. Chất khử ẩm


Van giãn nở
- Định lượng môi chất
lạnh phun vào bộ
bốc hơi, từ đó làm hạ
áp suất của môi chất.
- Cung cấp cho bộ bốc
hơi lượng môi chất
cần thiết chính xác

thích ứng với mọi
chế độ hoạt động của
hệ thống lạnh.
- Ngăn ngừa môi chất
tràn ngập trong bộ
bốc hơi.
.


Bộ bốc hơi (giàn lạnh)
 Làm bay hơi môi chất ở

dạng sương và làm lạnh
không khí ở xung quanh
nó, hút hơi ẩm trong xe

 Cấu tạo :
 Gồm một thùng chứa,

các đường ống,
và cánh làm lạnh.


Các bộ phận khác
 Công tắc áp suất kép
 Quạt gió
 Van an toàn
 Mắt xem ga
 Ống dẫn ga
 Lọc gió



Điều khiển không khí trong hệ thống điều
hòa ôtô


Bộ điều khiển nhiệt độ giàn lạnh
 Sử dụng loại nhiệt điện trở (Thermistor).


Hệ thống sưởi :
 Van nước.
 Két sưởi (Bộ phận trao đổi nhiệt).
 Quạt giàn lạnh (mô tơ, quạt).


Bộ điều khiển tốc độ quạt (quạt lồng sóc)


Bộ điều khiển chống đóng băng giàn lạnh
Loại EPR (Evaporator Pressure Regulator):
 Là một van điều chỉnh áp suất gồm một ống kim loại

và một piston.

 Được lắp giữa giàn lạnh và máy nén để duy trì áp

suất môi chất bên trong giàn lạnh ở 0.18Mpa hoặc
cao hơn.


Loại Thermistor:
 Là loại cảm biến nhiệt thay đổi nghịch với nhiệt độ.


Sơ đồ mạch điện điều khiển quạt giàn nóng và quạt két
nước làm mát


×