MÔN KINH TẾ VI MÔ
Chủ đề:
SỰ THAY ĐỔI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CỦA
VIỆT NAM TRONG 10 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY
Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động
làm công việc giản đơn nhất trong xã hội với điều kiện lao
động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu
của người lao động và gia đình họ.
Mức lương tối thiểu chung
Mức lương tối thiểu vùng
(mức lương cơ sở)
(có 4 vùng trong cả nước)
Bao gồm
Mức lương tối thiểu theo
Mức lương tối thiểu trong khu
ngành
vực có vốn đầu tư nước ngoài
SỰ THAY ĐỔI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU Ở VIỆT NAM TRONG 10 NĂM
TRỞ LẠI ĐÂY:
Mức lương cơ sở của Việt Nam từ 2006 đến 2017
(đơn vị: nghìn đồng)
1400
1200
1150
1000
1050
800
830
600
400
1210
1300
650
450
730
540
200
0
2006
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2016
2017
Mức lương tối thiểu vùng trong bốn năm gần đây
(Đơn vị: Triệu đồng/tháng)
Chính sách tiền lương tối thiểu là một trong những công cụ của Nhà
nước nhằm tạo ra mạng lưới an toàn chung cho những người làm công ăn
lương trong điều kiện chuyển đổi từ chế độ trả lương bằng hiện vật sang
chế độ trả lương bằng tiền mặt.
Nghị định
Thời điểm áp dụng
110/2008/NĐ-CP
Từ 01/01/2009 đến 31/12/2009
Nghị định/Nghị quyết
Thời điểm áp dụng
94/2006/NĐ-CP
01/10/2006
97/2009/NĐ-CP
Từ 01/01/2010 đến 31/12/2010
166/2007/NĐ-CP
01/01/2008
108/2010/NĐ-CP
Từ 01/01/2011 đến 01/10/2011
33/2009/NĐ-CP
01/05/2009
70/2011/NĐ-CP
Từ 01/10/2011 đến 31/12/2012
28/2010/NĐ-CP
01/05/2010
103/2012/NĐ-CP
Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013
22/2011/NĐ-CP
01/05/2011
182/2013/NĐ-CP
Từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
31/2012/NĐ-CP
01/05/2012
103/2014/NĐ-CP
Từ 01/01/2015
66/2013/NĐ-CP
01/07/2013
122/2015/NĐ-CP
Từ 01/01/2016
47/2016/NĐ-CP
01/05/2016
153/2016/NĐ-CP
Từ 01/01/2017
27/2016/QH14
01/07/2017
141/2017/NĐ-CP
Từ 01/01/2018
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU Ở NƯỚC TA:
Tốc độ tăng mức lương tối thiểu ở nước ta tương đối cao.
Lương tối thiểu tăng nhanh hơn năng suất lao động.
Chưa đáp ứng được nhu cầu sống tối thiểu của người lao
động và yêu cầu của doanh nghiệp.
Chính sách lương tối thiểu chưa được các doanh nghiệp tuân
thủ một cách chặt chẽ.
CÒN NHIỀU HẠN CHẾ VÀ BẤT CẬP
Tốc độ tăng tiền lương tối thiểu vùng, chỉ số giá, và GDP (%)
Nguồn: Báo cáo "Tiền lương tối thiểu ở Việt Nam" của VEPR
Tăng trưởng năng suất lao động và tiền lương tối thiểu
từ 2006 đến 2018
Nguồn: Schmillen và Packard (2016)
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH LƯƠNG TỐI THIỂU Ở VIỆT NAM ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP
Làm tăng chi phí đầu vào. Khó cạnh
Quy định mức lương tối thiểu
phù hợp tính chất và khả năng
của từng loại doanh nghiệp.
Giảm bớt biến động lao động.
Tăng khả năng chi tiêu của
người tiêu dùng, kích cầu
hàng hóa và dịch vụ
tranh nếu như yếu thế.
Khó khăn trong công tác dự báo,
hoạch định chiến lược phát triển sản
xuất.
Xu hướng tăng ca để giữ được khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Nặng gánh chi phí bảo hiểm.
Giảm cầu lao động, tăng thất nghiệp.
Trong vòng 10 năm, từ 2007 – 2017, tỷ lệ trích đóng BHXH từ
23% tăng lên 32% tổng lương đóng BHXH.
Lào đóng BHXH chưa đến 10%; Thái Lan và Campuchia dưới 5%
thì Việt Nam đang đóng ở mức 26%.
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH LƯƠNG TỐI THIỂU Ở VIỆT NAM ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Người lao động vui vẻ và hăng say với công việc, tăng năng suất.
Đảm bảo mức sống cơ bản của người lao động.
Tăng lượng cung lao động, giảm số người hưởng trợ cấp.
Chi phí phúc lợi xã hội, giá cả các mặt hàng thiết yếu tăng cao.
Doanh nghiệp cắt trừ các chế độ đãi ngộ cho nhân viên.
Giảm cầu về lao động.
KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Phải cân đối giữa chức năng điều tiết thị trường lao
động và tăng lương cho người lao động thu nhập thấp
Bảo vệ người lao động có thu nhập thấp và họ phải
thực sự được hưởng lợi từ việc tăng lương tối thiểu
Phải căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội
Cách tính mức lương tối thiểu còn nhiều điểm chưa
hợp lý cần sửa đổi
Các doanh nghiệp chưa tuân thủ chặt chẽ. Cần có
biện pháp xử lý mạnh tay hơn
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE