Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.2 KB, 12 trang )

Tìm hiểu HSQL
1.HSQL là gì?


HSQL là một hệ quản trị CSDL dựa trên nền
tảng của SQL.



Một database gồm có các field, các record và
các table. Một relational database được xây
dựng từ nhiều bảng có quan hệ với nhau.


Tìm hiểu HSQL


Để tạo một database ta cần phải xác định:
- Mục đích của database đó.
- Phân phối thông tin cho mỗi bảng cho phù hợp
hay xác định các field cho mỗi bảng. Cần tránh sự
dư thừa và lập lại.
- Tạo bảng và add các record cần có vào bảng.
Sau đó xác định các ràng buột cụ thể cho từng
bảng và tạo các mối quan hệ cần thiết.


Tìm hiểu HSQL

2.Kết nối với CSDL:


- Unzip gói HSQL.zip (mặc định là C:\hsqldb)
- Mở folder C:\hsqldb và double-click vào biểu tượng run
icon CSDL Comp200 sẽ hiện ra trên cửa sổ DOS Window.


Tìm hiểu HSQL


Tiếp theo bạn cần install DBVisualizer rồi vào
Start, Programs, DbVisualizer-3.1.1,
DbVisualizer.



Sau cùng bạn cần click vào Comp200 để connect
với màn hình chính.



Trong hộp thoại Connection Message bạn cần
chỉ ra Database Engine Driver and the
Connection.


Tìm hiểu HSQL
3.Tìm hiểu và sử dụng HSQL
3.1 Tạo bảng:
CREATE TABLE
<TABLENAME>(<FIELD_NAME><TYPE><SIZE>);
+ <TABLENAME>: tên bảng mà bạn muốn tạo.

+ <FIELD_NAME>: tên trường mà bạn muốn có trong bảng.
+ <TYPE>: Loại dữ liệu của trường như VARCHAR,
INTEGER, DATE. Bạn có thể vào
C:/hsqldb/doc/hsqlSyntax.html#Datatypes hoặc
doc/hsqlSyntax.html#Datatypes nơi cài đặt HSQL để tham
khảo các type có trong HSQL.
+ <SIZE>: Kích cỡ của trường. Đối với loại dữ liệu Integer thì
sẽ tự động gán.
Nếu bạn muốn khai báo khoá chính cho bảng thì dùng từ khoá
PRIMARY KEY hoặc có thể dùng từ IDENTITY với kiểu dữ
liệu là INTEGER.


Tìm hiểu HSQL

3.1.1 Relationship:


Ta thấy giữa hai bảng CUSTOMERS và bảng MOVIES không có quan hệ trực tiếp
với nhau mà nó thông qua bảng RENTALS. Vấn đề đặt ra là tạo mối quan hệ giữa 2
bảng: CUSTOMERS và MOVIES.



Bảng CUSTOMERS và RENTALS quan hệ với nhau thông qua customer_no, bảng
RENTALS và MOVIES quan hệ với nhau thông qua movie_id.Vấn đề đặt ra là cần
tạo mối quan hệ móc nối giữa CUSTOMERS và MOVIES thông qua RENTALS.
Để tạo khoá móc nối đó ta dùng lệnh:




CREATE [UNIQUE] INDEX index ON table (column [, ...]) ;



Trong ví dụ trên ta sẽ tạo rental_index trong bảng Rentals:



CREATE unique INDEX rental_index ON Rentals (customer_no, movie_id);


Tìm hiểu HSQL
3.1.2 Query:


Sức mạnh của database là cho phép chúng ta được thấy
những dât mà mình muốn thấy thông qua những câu
query.



a. Nếu bạn muốn hiển thị một số records từ database thì
dùng lệnh SELECT:



SELECT selectExpression FROM tableList 
[ WHERE Expression ] 
[ GROUP BY Expression [, ...] ] 

[ ORDER BY orderExpression [, ...] ] ;


Tìm hiểu HSQL


VD
- Nếu bạn muốn hiển thị tất cả các thông tin trong bảng CUSTOMER thì dùng lệnh:
SELECT * from customers;
- Nếu bạn chỉ muốn hiển thi thông tin của khách hang có lastname là Smith thì:
SELECT *  from customers WHERE lastname='Smith';
- Nếu bạn chỉ muốn hiển thị thông tin cua khách hang có last name Smith và first
name Robert
- Nếu bạn chỉ muốn hỉên thị lastname và firstname của khách hang thì:
SELECT firstname, lastname from customers;
Relating giữa các bảng dùng lệnh SELECT
- Liệt kê những khách hàng đã mượn phim
SELECT firstname, lastname from CUSTOMERS, RENTALS where
customers.customerid=rentals.customerid;
- Xác định bao nhiêu bộ phim đã được mượn
SELECT COUNT(title) from MOVIES where movies.movie_id=rentals.movie_id;


Tìm hiểu HSQL


Sau khi hoàn thành câu lệnh SQL bạn click vào Database>Execute để thực thi câu lệnh thì màn hình sau sẽ xuất
hiện.



Tìm hiểu HSQL


b. Printing a Table



Vào file->print để in ra kết qủa các câu query
của bạn.



c. Exporting a table



Vào file->export để xuất ra kết quả các câu
query của bạn.


Tìm hiểu HSQL
3.2 Modifying Fields:


ALTER TABLE <tablename> ADD COLUMN
<columnname> Datatype [(columnSize) [DEFAULT
'defaultValue' [NOT NULL]] [BEFORE
<existingcolumn>];




ALTER TABLE <tablename> DROP COLUMN
<columnname>;



ALTER TABLE <tablename> RENAME TO
<newname>;


Tìm hiểu HSQL
3.3. Xoá bảng khỏi Database:
 DROP TABLE <tablename> ; 
3.4. Insert Records:
 INSERT INTO table [ ( column [,...] ) ]
( VALUES(Expression) ; 
 3.5. Updating a Table:
 UPDATE table SET column = Expression
[WHERE Expression];



×