Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.06 KB, 5 trang )

HÓA HỌC 10

FLO – BROM – IOT
______

A.Mục tiêu-yêu cầu:
1.Về kiến thức:
HS biết:
-Sơ lược về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế F2, Br2,
I2 và một số hợp chất của chúng.
HS hiểu:
-Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với
clo.
-Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
-Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2.
-Vì sao tính axit tăng từ Flo đến Iốt.
2.Về kĩ năng:
-HS vận dụng: Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của F 2, Br2, I2
và so sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
-Chuẩn bị mẫu hóa chất: clo, brom, iot và những thí nghiệm ảo có liên quan
đến chúng
C.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’-9’)
1/ Viết phương trình phản ứng điều chế nước Gia-ven trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp? Nêu ứng dụng của chúng?
2/ Viết CTPT, CTCT của Clorua vôi và nêu cách điều chế chúng?
3.Vào bài mới
Hoạt dộng của GV và HS


Nội dung

Tiết 43:
Hoạt động 1 : (5’-6’)
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất tính chất vật lý
của Flo và Flo tồn tại dưới dạng nào trong tự
nhiên?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

1

A/ FLO
I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Flo là chất khí, có màu lục nhạt, rất độc khi ở
điều kiện thường
Trong tự nhiên thường tồn tại dạng hợp chất
như chất khoáng dạng muối CaF2 hay trong
lá…
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC:


HÓA HỌC 10

Hoạt động 2: (14’-15’)
GV: Tính chất hóa học cơ bản của nhóm
halogen là gì? Tính chất đó biến đổi như thế
nào?
HS: Tính oxi hóa mạnh, tính chất này giảm
dần từ
F2 đến I2.

GV: Kể các SOH của F và độ âm điện của F,
dự đoán TCHH của F2?
HS: SOH -1 và độ âm điện là 3.98
GV: F2 có tính oxi hóa mạnh hơn clo, mạnh
nhất trong tất cả các nguyên tố phi kim vì nó
có độ âm điện lớn nhất trong BTH, và F2
không có tính khử.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
khả năng phản ứng của Flo với kim loại.
HS: -Flo oxi hóa được tất cả các kim loại →
muối florua
GV: Yêu cầu HS viết ptpư minh họa ?
HS:

0

0

2M + nF2
2Fe + 3F2
Zn + F2

F2

Cl2

Br2

I2


Tính oxi hóa giảm dần
- có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá
mạnh nhất, không có tính khử
1.Tác dụng với kim loại:
-Flo oxi hóa được tất cả các kim loại →
muối florua
0

+n -1

0

2M + nF2

2MFn

Hay:
2Fe + 3F2
Zn + F2

2FeF3
ZnF2

+n -1

2MFn
?
?

GV: Flo oxi hóa hầu hết các phi kim. Viết

ptpư minh họa Flo tác dụng với hiđro
HS: Nghiên cứu SGK trả lời và viết ptpư
3F2 + S  ?
GV: Khí HX tan vào nước tạo thành dung
dịch axit

2.Tác dụng với Hidro: oxi hóa với tất cả phi
kim ngoại trừ O2, N2
-Flo tác dụng với hidro xãy ra ngay cả
trong bóng tối ( pư gây nổ mạnh)
3F2 + S  SF6
0

0

F 2 + H2

-252oC

+1 -1

2HF
Hidro florua
HF là một axit yếu có khả năng ăn mòn
thủy tinh
4HF + SiO2
SiF4 + 2H2O
Axit flohidric
Silic tetraflorua
3.Tác dụng với nước:

-Flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường

GV: Hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với
khí flo
HS: Viết ptpư
-2

0

2

-1

0

0

-2

2F2 + 2H2O

-1

0

4HF + O2


HÓA HỌC 10


2F2 + 2H2O
4HF + O2
Hoạt động 3 (5’-6’)
III.ỨNG DỤNG: SGK
GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?
GV nhấn mạnh tác hại làm thủng tầng ozon
IV.ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT:
của CFC.
-Flo: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri HF
Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong
đpnc
công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà
2HF  F2
+
H2
ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906.
cực dương
cực âm
Hoạt động 4 cũng cố và dặn dò
CỦNG CỐ: (6’-7’)
GV: kiến thức trọng tâm cần khắc sâu cho
HS là tính oxi hóa mạnh nhất của Flo. Viết
các ptpư phản ứng Flo với kim loại và nước
GV: làm bài tập SGK bài 1 trang 113
DẶN DÒ: (1’-2’)
GV: Về nhà chuẩn bị và xem bài tiếp theo
về phần Brôm và iot.
Tiết 44:
1. Ổn định lớp:

2. Vào bài mới:
B/ BRÔM VÀ IOT
I. BROM
Hoạt động 5 : (4’-5’)
GV: cho hs quan sát bình đựng brom.
HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của brom

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi
brom độc
- Trong tự nhiên Brôm tồn tại ở dạng hợp
chất với hàm lượng ít hơn flo, clo.
2. Tính chất hoá học

Hoạt động 6: (9’-10’)
GV: Kể các số oxi hóa của brom? Brom có
tính chất hoá học cơ bản gì?
HS: Số oxi hóa của Brôm là: -1, +1, +3, +5,
+7. Và brôm cũng có tính oxi hóa mạnh
nhưng yếu hơn flo và clo.
GV: Tính chất hóa học của brôm có giống
như flo không? Nêu ra?

3

 Tính oxi hóa
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng
vẫn là chất oxi hoá mạnh.
Vì vậy Brôm oxi hoá được nhiều kim loại

Ví dụ:

0

0

+3 -1

3Br2 + 2Al  2AlBr3


HÓA HỌC 10

HS: trả lời
GV: Viết ptpư thể hiện tính oxi hóa của brôm
HS: Lên bảng viêt ptpư
GV: Brôm tác dụng với hiđro tạo ra gì? Viết
ptpư minh họa và xác định số oxi hóa của
từng chất.
HS: trả lời và viết ptpư.
GV: Viết ptpư brôm phản ứng với nước và
xác định số oxi hóa của brôm.
HS: Viết ptpư
GV: Cũng giống như clo khi phản ứng với
nước brôm vừa thể hiện tính khử và tính oxi
hóa.

(nhôm bromua)
Và brôm oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao
(không gây nổ) và tạo ra khí hiđro bromua:

0

0

Br2

t

0

+1 -1

+ H2 

2HBr(k) hiđrobromua

Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric
 axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo):
0

-1

Br2 + H2O

+1

HBr + HBrO
Axit hipobromơ


3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 7: (4’-5’)
- HS đọc ứng dụng trong SGK
- GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2
trong công nghiệp
Chú ý: AgBr dưới tác dụng của ánh sáng bị
phân hủy tạo ra Ag màu xám đen và Br2 ở
dạng hơi.
Hoạt động 8: (4’-5’)
- GV: cho hs quan sát bình đựng iot.
- HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của iot

a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất brom trong công nghiệp
0

-1

Cl2

-1

0

+ 2NaBr  2NaCl + Br2

II. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím

thăng hoa

I2(r)

I2(h)

- Hợp chất: muối iotua
Hoạt động 9: (9’-10’)
GV: Nêu các số oxi hóa của iot? So sánh bán
kính nguyên tử và độ âm điện của iot và flo,
clo, brôm?
HS: trả lời
GV: Từ đó hãy nêu tính chất hóa học của iot?
HS: trả lời
GV: Viết ptpư iot với hiđro?
HS: trả lời

4

2. Tính chất hoá học
- Bán kính nguyên tử và độ âm điện iot nhỏ
hơn flo, clo, brôm nên iot có tính oxi hoá yếu
hơn flo, clo, brom
Iot oxi hoá được nhiều kim loại nhưng khi
đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0
0
xúc tác H2O
+3 -1
3I2 + 2Al


2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có
xúc tác:
0

0

0
350-500 C

+1 -1


HÓA HỌC 10

GV: Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung
dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi
hoá hơn axit HBr và axit HCl
GV: iot có phản ứng với nước không?
HS: Hầu như iot không tác dụng với nước?
GV: nêu tính chất đặc trưng của iot?
HS: tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp
chất có màu xanh
GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện
phản ứng của iot so với flo, clo, brom để
nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo,
clo, brom
 Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì
iot có tính oxi hoá yếu hơn

Hoạt động 10: (4’-5’)
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong
công nghiệp từ rong biển
Hoạt động 11: (4’-5’)
Củng cố :
Phân biệt được về tính chất vật lý và tính
chất hóa học của flo, clo, brôm, iot có gì
khác nhau và giống nhau.
Dặn dò
- BTVN: làm BT trong SGK
Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114

I2

+

H2

2HI(k)
xúc tác Pt

* Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2
 tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh
bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun
nóng mất màu, để nguội lại hiện ra) nhận
biết.


3. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất iot trong công nghiệp:
Từ rong biển

GVHD duyệt
Thái Hồng Thanh
*Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

5



×