Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

QTSC he thong nuoc ky thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.25 KB, 7 trang )

Quy trình sửa chữa bảo dỡng Hệ thống nớc kỹ thuật
I.

Mục lục
TÊN MụC

STT

Tran
g

I

Mục lục

1

II

Giới thiệu các thông số kỹ thuật của thiết bị

2

III

Thời gian định kỳ bảo dỡng sửa chữa

3

IV


Các yêu cầu đối với ngời tham gia sửa chữa

3

V

Các hạng mục chính khi SCL hệ thống

3

VI

Trình tự thực hiện công việc

4

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Vật t

1.2

Dụng cụ đồ nghề

1.3


Các quy định về an toàn

1.4

Các thông số đo trớc sửa chữa

2

Kiểm tra, bảo dỡng van tay, van điện toàn hệ
thống.

3

Vệ sinh thử áp lực các bộ làm mát.

3.1

Tháo, vệ sinh, kiểm tra các bộ làm mát

3.2

Thử áp lực các bộ làm mát.

4

Nạp nớc kiểm tra hệ thống.

4.1

Khoá các van


4.2

Súc rửa bộ lọc thô

4.3

Súc rửa bộ lọc tinh

4.4
5

Kiểm tra các bộ làm mát.
Súc ngợc hệ thống

6

Tái lập sơ đồ lại hệ thống.


II.

Giới thiệu các thông số kỹ thuật của thiết bị
STT

III.

Thiết bị

Đơn

vị

Số lợng

1

Bơm 315m3/h; 2.1KG/cm2;
30KW; 1470V/P.

Bộ

3

2

Bơm 25m3/h; 1,25KG/cm2;
2,2KW

Bộ

2

3

Lọc thô tự động: 400m3/h; 0,8
KG/cm2

Bộ

4


4

Lọc tinh: 150m3/h; 1,5 KG/cm2

Bộ

2

5

Bộ làm mát gió máy
phát:150m3/h; 5KG/cm2

Bộ

12

6

Bộ làm mát ổ đỡ: 40m3/h;
5KG/cm2

Bộ

12

7

Bộ làm mát ổ hớng máy phát:

10m3/h; 5KG/cm2.

Bộ

12

8

Bộ làm mát ổ hớng tuabin:
14,4m3/h; 4KG/cm2.

Bộ

12

9

Làm mát dầu MNU: 10m3/h;
3KG/cm2.

Bộ

2

10

Hệ thống chèn trục: 14,4 m3/h;
3 KG/cm2

Bộ


2

11

Hệ thống các van và đờng ống
tới 2 tổ máy

Hệ
thống

2

Thời gian định kỳ bảo dỡng sửa chữa
-

Các công tác sửa chữa bảo dỡng đợc tuân thủ theo các quy định
riêng của từng loại thiết bị trong hệ thống. Đối với các thiết bị
khác đợc thực hiện theo điều kiện làm việc thực tế và yêu cầu
chung.

Tiểu tu tiến hành một năm một lần.
Trung tu tiến hành 2 năm một lần.
Đại tu tiến hành bốn năm một lần.
IV.

Các yêu cầu đối với ngời tham gia sửa chữa


Ngời tham gia sửa chữa, bảo dỡng thiết bị nớc kỹ thuật phải

nắm vững các quy trình hớng dẫn trớc khi đa máy ra thực hiện
bảo dỡng, sửa chữa.
Tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về an toàn đối với các
thiết bị áp lực.
Bảo dỡng và sửa chữa thiết bị phải do những ngời có tay nghề
đã qua huấn luyện đảm nhận.
Việc bảo dỡng sửa chữa từng bộ phận trong hệ thống khi chúng
đảm bảo rằng không ảnh hởng tới yêu cầu vận hành của hệ
thống và hai tổ máy. Và bộ phận đó đã đợc cô lập hoàn toàn với
hệ thống.
Tuân thủ kỹ thuật an toàn điện, an toàn đối với thiết bị nâng
hạ, và cơ khí.
V.

Các hạng mục chính khi SCL hệ thống
Súc rửa toàn bộ hệ thống bằng hoá chất theo quy định
Súc rửa toàn bộ các van, bộ lọc, đờng ống ổ hớng máy phát và
đệm kín trục,
Súc rửa các bộ làm mát gió máy phát, thử áp lực các bộ làm mát
gió máy phát.
Tháo các đồng hồ áp lực, lu lợng giao cho thí nghiệm kiểm tra
hiệu chỉnh. Thông rửa các đờng ống đến đồng hồ.
Sơn chống hà các bộ phận: Phin lọc, van, lắp các bộ làm mát gió
máy phát.
Thay đệm kín và lắp lại các bộ phận: Van, lới lọc, bộ làm mát gió
máy phát, đờng ống, đồng hồ áp lực, lu lợng.
Nạp nớc toàn bộ hệ thống.
Súc ngợc
Tái lập toàn bộ hệ thống.


VI.
Trình tự thực hiện công việc
1. Công tác chuẩn bị.
1.1 Vt t:
Vải sợi trắng, Giẻ lau sạch, khẩu trang.
Nỉ, bìa amiăng, tết chèn, gioăng chèn, mỡ các loại,
Bu lông, ecu các loại, long đen, khóa.
Giấy nhám mịn, thô; cọ sơn.
Dầu, mỡ bôi trơn khớp nối bơm, van.
1.2 Dng c ngh:
Đồng hồ đo chuyển vị, thớc nhét, thớc cặp,
Clê, kìm, mỏ lết...


Thùng đựng bu lông, êcu.
Máy hút bi, qut thông gió.
1.3 Các quy nh v an ton.
Khi lm vic phi m bo y bo h lao ng : m, qun áo, giy.
Không c t ý óng ct in cung cp ngun cho động cơ, van...
khi đang sửa chữa.
Tuân thủ quy trình an toàn về thử áp lực đối với các bộ làm mát.
1.4 o các thông s trc i tu.
áp lực, lu lợng của từng bộ phận trong hệ thống.
Mức độ chính xác của các đồng hồ đo áp lực.
Đo thông số vận hành động cơ điện.
2. Súc rửa hệ thống bằng hoá chất
2.1

Nạp nớc cho hệ thống :


Khoá các van đầu ra của hệ thống:
Hệ thống làm mát ổ hớng turbine.
Hệ thống làm mát ổ đỡ.
Hệ thống làm mát gió máy phát và ổ hớng trên máy phát.
Hệ thống làm mát dầu MHY.
Đóng van đầu vào cấp nớc cho toàn bộ hệ thống( van 1E1F,
2E1F).
Kiểm tra đảm bảo đủ nớc trong toàn thiết bị và đờng ống. Trờng hợp cha đủ, tiếp tục nạp thêm nớc cho hệ thống nớc đợc lấy
từ nguồn nớc tổ máy còn lại, cho vào bể chứa dùng bơm nạp vào
hệ thống. Chú ý vừa nạp nớc vừa tiến hành xả khí, khi đảm bảo
đầy nớc thì ta cho dừng bơm và kết thúc quá trình nạp nớc.
2.2

Tiến hành súc rửa:

Ta tiến hành súc rửa lần lợt theo từng hệ thống. Các hệ thống còn lại
án động xử lý sau.
Bắt đầu thao tác cho bơm chạy tuần hoàn nớc trong hệ thống cần
súc rửa, đồng thời đổ lợng hóa chất cần làm việc vào bể chứa
bằng vật liệu thép không rỉ, dung dịch đợc hoà lẫn và đợc bơm
vào hệ thống đờng ống súc rửa tuần hoàn.
Sau 1-2 giờ tiến hành lấy mẫu nớc từ đầu vòi chảy về bể, thí
nghiệm nhanh, lần lợc cho đến khi hoàn thành công việc súc rửa
toàn bộ hệ thống nớc kỹ thuật.
3. Kiểm tra các van tay, van điện


-

Đo thông số vận hành động cơ van điện.

Tháo, bảo dỡng các chi tiết của van, vệ sinh.
Kiểm tra độ kín của van: bề mặt tiếp xúc giữa lá van và thân
van, nếu bị rỗ phải hàn đắp và mài rà lại.
Kiểm tra khớp nối giữa trục và lá van: nếu mòn tiến hành hàn
đắp và mài lại, không khắc phục đợc thì thay mới.
Kiểm tra độ mòn trong thân van: mòn nhiều phải hàn đắp lại.
Thay tết chèn, đệm kín, lắp lại van.
Kiểm tra hộp giảm tốc của các van điện: bạc lót, vòng bi, bánh
răng, ly hợp lò xo... nếu hỏng phải thay thế. Tra mỡ hộp giảm tốc,
bánh răng - trục vít. Đóng mở bằng tay và điện (đối với van điện)
một vài lần, van đóng mở nhẹ nhàng.

4. Vệ sinh, thử áp lực các bộ làm mát.
4.1 Tháo, vệ sinh các bộ làm mát.
Tháo tất cả các van đầu vào, đầu ra. Nắp trên, (dới-nếu có) các
bộ làm mát, vệ sinh, thông rửa các đờng ống. Sơn chống hà nếu
cần
Tháo các cảm biến nhiệt độ, lu tốc liên quan.
Tháo bu lông liên kết, cẩu các bộ làm mát ra ngoài.
Nắp lại nắp bộ làm mát bộ làm mát, nếu thấy cần thiết thì
thay đệm kín.
Chú ý: khi cẩu tránh va đập, lúc hạ nhẹ nhàng, kê bộ làm mát trên các
đệm gỗ.
Rửa bên ngoài phần toả nhiệt của ống bằng nớc xà phòng. Sau
đó rửa sạch bằng nớc sạch, dùng khí nén thổi khô.
4.2
-

Thử áp lực
Thử áp lực bộ làm mát theo quy trình thử áp lực.

áp lực thử 7 kgf/cm2.
Thời gian thử 10 phút.
Môi chất thử: nớc sạch.
Trong suốt thời gian thử áp lực không giảm. Nếu áp lực giảm phải
kiểm tra, sử lý. Thay mới khi cần thiết.
Lắp các bộ làm mát đã thử vào đúng vị trí đã tháo.
Thay đệm kín và lắp đờng ống và các van.

5. Kiểm tra, bảo dỡng hệ thống theo dõi giám sát lu lợng, áp lực
và nhiệt độ.
Tháo các đồng hồ áp lực, lu lợng, cảm biến nhiệt độ giao cho thí
nghiệm kiểm tra hiệu chỉnh. Đối với các hạng mục có áp lực
0,7KG/cm2 tới thời hạn kiểm định thì cho mang đi kiểm định
tai cơ quan chức năng.
Thông rửa, thổi bằng khí nén các đờng ống đến đồng hồ.
Lắp trả lại hệ thống theo đúng vị trí các thiết bị đã tháo.


6. Nạp nớc kiểm tra hệ thống.
6.1 Khoá các van.
Công tác nạp nớc kiểm tra hệ thống chỉ thực hiện khi các khu vực
ổ đỡ, ổ hớng máy phát, ổ hớng tuabin đã lắp hoàn thiện các thiết bị
làm mát. Đờng ống đã nạp nớc (chỉ cho phép lấy nớc từ tổ máy còn lại
khi tổ máy đó ngừng hoạt động và không ở trong chế độ dự phòng
trong thời gian công tác).
Khoá các van:
Van điện đầu vào: iDN-01 (i thứ tự tổ máy)
Van cung cấp nớc cho bộ làm mát ổ đỡ: iNV30, iNV31.
Van cung cấp nớc cho bộ làm mát ổ hớng máy phát: iNV13, iNV33
Van cung cấp nớc cho bộ làm mát ổ hớng turbine: iNV34, iNV35,

iNV36, iNV37.
Các van đầu vào bộ làm mát gió máy phát: iNV-17, iNV-19, iNV21, iNV-23, iNV-25, iNV-27.
Các van xả hạ lu: iNV-28, iNV-29, iNV-50, iNV-53
Các van đầu vào bộ lọc tinh, bộ lọc thô: iNV42, iNV01, iNV02
Các van nối với hệ thống chung.
6.2 Súc rửa bộ lọc thô.
Thông rửa đờng ống vào và ra của bộ lọc thô.
Tháo nắp, dùng bàn chải, nớc, khí nén thông thổi vệ sinh mặt
trên bầu lọc.
Dùng Palăng kéo bầu lọc ra ngoài, vệ sinh bầu lọc,
Bảo dỡng động cơ khuấy.
Lắp trả lại bộ lọc nh ban đầu.
Bảo dỡng và kiểm tra sự hoạt động của van xả cặn đáy.
Mở các van iNV01, iNV04, 26.1 (hoặc iNV02, iNV05,26.2).
Đóng van iNV10 (hoặc iNV11).
Xả đáy trong 10 phút.
Khoá van xả đáy, mở van iNV10 (hoặc iNV11). Trả lại tình trạng
ban đầu cho bộ lọc thô. Tiếp tục tiến hành vệ sinh các bộ lọc
khác.
6.3 Súc rửa bộ lọc tinh
Thông rửa đờng ống vào và ra bộ lọc tinh.
Tháo nắp đậy bộ lọc tinh, nâng fin lọc ra ngoài, dùng khí nén
thổi cặn bẩn bám xung quanh.
Vệ sinh bầu lọc bằng nớc và khí nén.
Thông thổi, vệ sinh đờng ống và van xả đáy.
Lắp trả bộ lọc lại nh ban đầu.
Khoá van đầu ra bộ lọc tinh: iNV43, mở van xả đáy, van đầu
vào.
Kiểm tra van xả đáy làm việc tốt.
Xả trong thời gian 10 phút.



-

Khoá van xả đáy, mở van iNV43. Trả lại tình trạng ban đầu cho
bộ lọc tinh.

6.4 Kiểm tra các bộ làm mát
- Tuần tự mở các van kiểm tra từng bộ làm mát
- Sử lý, khắc phục những vị trí rò rỉ.
- Thay thế các gioăng đệm làm kín tại các mặt bính nối nếu cần.
7. Súc ngợc hệ thống
Chỉ tiến hành quy trình này khi tổ máy ngừng không làm việc.
Thực hiện đảo chiều dòng chảy trong đờng ống vào và ra của hệ
thống làm mát của hệ thống nớc kỹ thuật.
Tiến hành mở các van: iNV28, iNV30, iNV35, iNV39, iNV12, iNV14,
iNV49
Tiến hành đóng các van: iNV29, iNV31, iNV34, iNV38, iNV13,
iNV50, iNV15.
Lúc này dòng nớc làm mát sẽ chạy ngợc lại trong các bộ làm mát so với
trạng thái ban đầu.
Duy trì trong thời gian tối thiểu 3 giờ.
8. Tái lập sơ đồ hệ thống.
Trả lại sơ đồ ban đầu của hệ thống.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×