Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hoi dap ve QLVH luoi dien va TBA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.69 MB, 157 trang )

Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Câu hỏi 1: Giải thích tại sao bộ điều chỉnh điện áp của máy biến áp lại đặt phía
cuộn dây sơ cấp mà không đặt phía cuộn dây thứ cấp?
Trả lời:
Máy biến áp thường có một cuộn dây sơ cấp và có một hoặc hai cuộn dây thứ
cấp. Khi đặt điện áp U1 vào cuộn dây sơ cấp thì trong cuộn dây này sẽ có dòng
điện I1 chạy qua và trên cuộn dây thứ cấp xuất hiện điện áp U2. Khi có phụ tải đấu
vào cuộn dây thứ cấp thì trong cuộn dây thứ cấp sẽ có dòng điện I2 chạy qua. Độ
lớn của dòng điện sơ cấp và thứ cấp tăng giảm theo phụ tải. Quan hệ giữa số vòng
dây sơ cấp W1 và số vòng dây thứ cấp W2 với dòng điện I, điện áp U của máy biến
áp tuân theo quy luật sau:
W - vòng
W1
U1~
I2~
I - Ampe
=
=
U - Von
W2
U2~
I1~
Số vòng dây tỉ lệ thuận với điện áp và tỉ lệ nghịch với dòng điện.
Do bán kính cung cấp điện lớn trên đường dây có nhiều phụ tải và công suất tiêu
thụ điện của các phụ tải trong một ngày thường dao động gây ra sự dao động điện
áp ở cuối nguồn. Máy biến áp lực thường có bộ điều chỉnh điện áp đặt ở phía cuộn
dây sơ cấp để:
+ Trực tiếp điều chỉnh số vòng dây của cuộn dây sơ cấp cho phù hợp điện áp đầu
nguồn, giữ được điện áp phía đầu ra của máy biến áp đạt định mức.
+ Hạn chế được quá điện áp máy biến áp.


+ Giảm được tổn thất điện năng cho lưới điện.
Vì dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp nhỏ nên dòng điện đi qua tiếp điểm của bộ
ĐCĐA cũng nhỏ do đó các kích thước của tiếp điểm bộ ĐCĐA cũng giảm đi dễ
chế tạo, hạ được giá thành. Vì bộ điều chỉnh điện áp được chế tạo theo kiểu phân
nấc nên chỉ có khả năng điều chỉnh điện áp đầu ra của máy biến áp gần bằng định
mức.
 Các máy biến áp 3 pha thông dụng không có yêu cầu ổn định điện áp nên
thường hay dùng bộ điều chỉnh điện áp 3 pha kiểu đơn giản có từ 3 đến 5 đầu
phân nấc, không cho phép điều chỉnh điện áp khi máy biến áp vận hành mang tải.
Mỗi khi thay đổi đầu phân nấc điều chỉnh điện áp phải cắt điện toàn bộ máy biến
áp, sau đó phải đo điện trở tiếp xúc rồi mới được phép đóng điện.
 Tất cả các máy biến áp có yêu cầu ổn định điện áp đều phải lắp bộ điều chỉnh
điện áp dưới tải. Bộ ĐCĐA có cấu tạo đặc biệt cho phép điều chỉnh được điện áp
của máy biến áp ngay cả khi máy biến áp đang mang tải. Bộ điều chỉnh điện áp
dưới tải 3 pha thường được chế tạo 19 nấc.
Câu hỏi 2: Máy biến điện áp làm nhiệm vụ gì trong trạm biến áp? Sự giống nhau
và khác nhau giữa máy biến áp lực và máy biến điện áp? Sự giống nhau và khác
nhau giữa máy biến điện áp và máy biến dòng điện?
Trả lời:
Máy biến điện áp là máy biến áp chuyên dùng để biến đổi điện áp có 3 nhiệm vụ:
1- Cung cấp điện áp 100V~ cho đồng hồ Vonmét để đo điện áp phía cao thế.
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

1


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

2- Cung cấp điện áp 100V~ cho các cuộn dây điện áp của công tơ điện 3
pha.

3- Cung cấp điện áp thứ tự không (3U0) cho rơ le báo chạm đất khi có chạm
đất phía cao thế.
Máy biến điện áp có một số điểm giống máy biến áp lực:
 Máy biến điện áp và máy biến áp lực được chế tạo dựa trên nguyên lý cảm
ứng điện từ. Năng lượng điện được truyền dẫn từ cuộn dây sơ cấp sang cuộn dây
thứ cấp thông qua quá trình cảm ứng từ.
 Máy biến điện áp và máy biến áp lực có cấu tạo cơ bản giống nhau, máy
biến điện áp và máy biến áp lực đều có cuộn dây và lõi thép.
Máy biến điện áp có một số điểm khác máy biến áp lực:
 Công suất của máy biến điện áp thường nhỏ chưa đến 1kw, dung lượng S
của máy biến điện áp được tính bằng VA (S  250VA).
 Công suất của máy biến áp lực lớn, dung lượng S của máy biến áp tính bằng
kVA (S  50kVA)
 Máy biến điện áp thường có kích thước hình học nhỏ hơn máy biến áp lực
rất nhiều.
 Máy biến điện áp có kích thước mạch từ và kích thước của các cuộn dây
nhỏ. Theo chủng loại và với từng cấp điện áp khác nhau máy biến điện áp ít thay
đổi về cấu tạo, kiểu cách, hình dáng và kích thước.
 Tuỳ theo từng loại máy biến áp lực, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có nhiều cấp
điện áp khác nhau, trong khi đó máy biến điện áp chỉ có duy nhất một cấp điện áp
thứ cấp là 100 V~.
 Máy biến áp lực 3 pha có rất nhiều tổ đấu dây khác nhau, trong khi đó máy
biến điện áp 3 pha thường có tổ đấu dây Y0/Y0/  hở.
Máy biến điện áp giống máy biến dòng điện:
 Máy biến điện áp và máy biến dòng điện cùng được chế tạo dựa trên nguyên
lý cảm ứng điện từ. Năng lượng điện được truyền dẫn từ cuộn dây sơ cấp sang
cuộn dây thứ cấp thông qua quá trình cảm ứng điện trường và từ trường.
Máy biến điện áp khác máy biến dòng điện:
 Về nhiệm vụ công tác:
+ Máy biến điện áp chuyên làm nhiệm vụ biến đổi U.

+ Máy biến dòng điện chuyên làm nhiệm vụ biến đổi I.
 Về cách đấu dây trong lưới điện:
+ Máy biến điện áp đấu song song trong mạch điện.
+ Máy biến dòng đấu nối tiếp trong mạch điện.

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

2


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

U1~

U1đm~
I1đm~

I2đm~ = 5A
( hoặc 1A )

U2~
Sơ đồ đấu dây
Máy biến áp lực

Sơ đồ đấu dây
Máy biến điện áp

Sơ đồ đấu dây
Máy biến dòng điện


Câu hỏi 3: Máy biến dòng điện làm nhiệm vụ gì trong hệ thống điện? Tại sao
trong vận hành không được phép để hở mạch cuộn dây thứ cấp máy biến dòng
điện?
Trả lời:
Trong hệ thống điện máy biến dòng ( TI ) làm nhiệm vụ biến đổi dòng điện từ trị
số lớn thành trị số nhỏ, trị số dòng điện thứ cấp định mức ( I2đm) của máy biến
dòng được quy chuẩn là 5A hoặc 1A.
Công dụng:
 Dùng để cấp điện cho mạch dòng điện của ampe mét, watt mét, công tơ
điện.
 Các thiết bị đo đếm nói trên muốn đấu vào TI phải được chế tạo theo quy
chuẩn dòng điện định mức là 5A hoặc 1A cho phù hợp với dòng điện định mức
phía thứ cấp của máy biến dòng.
Thí dụ:
 Nếu dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp của TI là 500A, dòng điện định mức
của cuộn dây thứ cấp của TI là 5A thì TI có tỉ số biến đổi là:
kI= 500A/5A = 100
 Nếu dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp của TI là 500A dòng điện định mức
của cuộn dây thứ cấp của TI là 1A thì TI có tỉ số biến đổi là:
kI= 500A/1A = 500
Trong các trạm biến áp 110kV mỗi TI được chế tạo 2 cuộn dây thứ cấp, 1 cuộn
dùng cho đo lường và 1 cuộn dùng cho rơ le bảo vệ. Trong các trạm biến áp phân
phối hạ thế 220/380V thường dùng 2 bộ TI, một bộ dùng riêng cho đồng hồ am pe
một bộ dùng riêng cho công tơ điện. Không cho phép các thiết bị đo trong trạm
biến áp dùng chung 1 bộ TI để đảm bảo cho công tơ điện làm việc được chính xác.
Trong vận hành nếu để hở mạch thứ cấp máy biến dòng sẽ gây ra cháy hỏng vì
hai nguyên nhân:
 Nguyên nhân 1: Gây từ hóa lõi thép làm nóng mạch từ dẫn đến cách điện
MBD chóng bị già cỗi.
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện


3


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Bình thường trong cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của TI đều có dòng điện chạy qua
i1~ sinh ra lực từ hóa F1 = i1 w1
i2 ~ sinh ra lực từ hóa F2 = i2 w2
Ta có
F = F1 - F2 = i1w1 - i2w2  0
Khi hở mạch thứ cấp i2~ = 0
F2 = i2w2 = 0
F = F1 - F2 = F1
F = i1w1.
F1 gây từ hóa lõi thép TI dẫn đến TI thường xuyên bị nung nóng dẫn đến cách
điện của cuộn dây TI bị hóa già rất nhanh.
 Nguyên nhân 2: Làm xuất hiện điện áp đỉnh nhọn E2 trong cuộn dây, chọc
thủng cách điện của TI.
Khi vận hành có tải cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của TI đều có dòng điện chạy
qua: Dòng điện phụ tải I1~ sẽ có đặc tuyến hình sin, dòng điện I1~ sinh ra từ thông
1~có dạng hình sin, từ thông này cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp một dòng điện
I2~ cũng có dạng hình sin .
Khi cuộn dây thứ cấp của TI bị hở mạch trong lõi thép xuất hiện từ thông 1~ tần
số 50Hz. Đường đặc tuyến có dạng hình thang. Tại điểm đổi chiều (điểm 0) tốc độ
biến đổi của từ thông d/dt là lớn nhất sẽ sinh ra sức điện động e2 có dạng đỉnh
nhọn trên cuộn dây thứ cấp của TI (xem hình vẽ đặc tuyến của TI).
Trong biểu thức (1)
 d1 /dt là tốc độ biến đổi của từ thông.
 k là hệ số tỉ lệ.

 e2 (kV) là sức điện động.

d1
e2 = k

(1)
dt

Câu hỏi 4: Có bao nhiêu dạng sự cố cơ bản trong hệ thống? Vẽ sơ đồ và giải
thích?
Trả lời :
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

4


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Có 5 dạng sự cố cơ bản trong hệ thống điện 3 pha
1. Ngắn mạch 3 pha: ( thường kèm theo chạm đất )
A
B
C

I "KE
I “K3E

2. Ngắn mạch 2 pha: không chạm đất
A
B

C

I “K2

3. Ngắn mạch 2 pha: chạm đất
A
B
C

I “K2
I “ K2E

4. Ngắn mạch 1 pha: chạm đất
A
B
C
I “K1E

5. Ngắn mạch chạm đất tại hai điểm khác nhau trên một đường dây:
A
B
C
I “K2E

Những nguyên nhân gây ra sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện:
1- Nguyên nhân khách quan:
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

5



Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Do sét đánh vào hệ thống điện với cường độ lớn, điện áp cao, các thiết bị
chống sét làm việc không hiệu quả.
2- Nguyên nhân chủ quan :
Hầu hết các sự cố chủ quan đều do con người gây ra:
- Do trình độ kỹ thuật non yếu.
- Do xử dụng các thiết bị cũ, làm việc kém hiệu quả.
- Do không thực hiện đúng quy trình vận hành và duy tu bảo dưỡng thiết bị.
- Do mang tải không đúng quy định cho phép.
- Do phá hoại (đào phải đường cáp, ném chất cháy vào thiết bị làm ngắn
mạch...)
Các giải pháp kỹ thuật để ngăn chặn và hạn chế suất sự cố:
Một hệ thống điện coi là có tính an toàn, chất lượng tốt đó là hệ thống điện
có suất sự cố thấp nhất, thời gian sự cố nhỏ nhất.
Để đảm bảo được yêu
cầu nói trên hệ thống điện cần phải có:
- Hệ số dự phòng cao (thiết bị có cấp cách điện và dòng điện cho phép cao
hơn định mức nhiều lần)
- Có phương thức vận hành hợp lý.
- Không để xảy ra quá tải hệ thống điện, quá tải máy biến áp.
- Cần phải có nhiều nguồn điện dự phòng.
Câu hỏi 5: Sự khác nhau giữa máy cắt điện và cầu dao,
cầu chì? Giữa áptômát và cầu dao cầu chì? Nêu trình tự thao tác thiết bị ?
Trả lời :
Trong trạm biến áp và lưới điện thường xử dụng máy
cắt điện, cầu dao, cầu chì, áp tô mát:
 Máy cắt điện:
+ Thường được dùng ở điện áp cao từ 3kV trở lên.

+ Dòng điện định mức thông thường là 630A,
1250A, 2500A, 3000A.
Hình ảnh
+ Thao tác máy cắt bằng điện và cơ khí. Tự động
Máy cắt tự động đóng lại
hoặc bằng tay.
+ Chịu được dòng điện ngắn mạch tới 25kA với máy cắt SF6.
+ Chịu được dòng điện ngắn mạch 300kA với máy cắt chân không.
+ Số lần đóng cắt trong chế độ sự cố đạt tới 50 đến 100 lần, 20.000 lần trong chế
độ mang tải
+ Máy cắt điện cho phép đóng cắt ở chế độ mang tải và chế độ ngắn mạch.
+ Thời gian cắt của máy cắt có thể đạt tới 45mmgiây.
+ Máy cắt điện muốn làm việc được phải có thêm bộ TI và hệ thống rơ le bảo vệ.

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

6


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Hình ảnh
Cầu dao phụ tải trung thế


Hình ảnh
Cầu dao phụ tải 12,24,36kV

Cầu dao cao thế
+ Nhiệm vụ chính là để cách ly nguồn điện

với phụ tải phục vụ cho công tác vận hành,
duy tu bảo dưỡng thiết bị điện.
+ Cầu dao cao thế thường được chế tạo theo
điện áp lưới điện và cấp dòng điện 100A,
200A, 400A, 600A, 800A, 1000A, 1250A,
2500A.
+ Cầu dao cao thế thường được đóng cắt
thông qua bộ truyền động cơ khí đảm bảo
khoảng cách an toàn cho người vận hành.
+ Dòng điện định mức của cầu dao bao giờ
cũng phải lớn hơn dòng điện phụ tải đi qua
dây dẫn.
+ Không cho phép thao tác cầu dao trong chế
độ có tải.
+ Cầu dao phụ tải là loại cầu dao có trang bị
thêm bộ dập hồ quang và lò so cắt, cho phép
thao tác trong chế độ mang tải. Tuy nhiên
cầu dao phụ tải không thể làm việc được như
máy cắt vì nó không được trang bị hệ thống
bảo vệ rơ le.

CẦU DAO PHÂN ĐOẠN CÓ ĐIỀU KHIỂN
Thiết bị chống sét

Cầu dao

Tất cả được thay
bằng một cơ cấu
đóng ngắt: Cầu
dao phân đoạn

có điều khiển

Auto reclosers
( máy cắt tự động
đóng lặp lại)

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

7


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1








Cầu chì cao thế
Được lắp nối tiếp sau cầu dao cao thế.
Đây là thiết bị bảo vệ đơn giản trong mạch
điện mà yêu cầu bảo vệ không cao lắm,
Cầu chỉ chủ yếu dùng để bảo vệ ngắn mạch.
Thường dùng ở lưới trung áp 35kV trở
xuống.
Cầu chì tự rơi thường dùng ở lưới điện trung
áp.
Ở cấp điện áp 110kV không dùng cầu chì.


Cầu chì tự rơi 12, 24, 36kV
có dòng điện rò khác nhau

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CẦU CHÌ TỰ RƠI
TT
1
2
3
4
5
6

Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Điện áp định mức
kV
Điện áp lớn nhất
kV
Điều kiện môi trường làm việc
Điều kiện lắp đặt
o
Nhiệt độ môi trường làm việc
C
Tần số định mức
Hz
Điện áp chịu đựng tần số nguồn đến đất và và giữa các cực

24kV
35kV

22
35
24
38,5
Nhiệt đới hoá
Ngoài trời
5- 45
50

7

kVrms
kVrms
kV (peak)

50
60
125

9
10
11
12
13

 Ướt ( 10 sec)
 Khô ( 1 phút )
Điện áp chịu đựng xung sét 2.2/50s (BIL)
đến đất và giữa các cực
Dòng điện định mức

Dòng điện ngắn mạch định mức ( 1s)
Dòng đóng, cắt MBA không tải
Dòng đóng, cắt đường dây không tải
Chiều dài đường rò

A
kA
A
A
mm/kV

14

Tiêu chuẩn chế tạo

100
12
10
2,5
10
25
IEC 265,282
ASNIC 37,41
ANSIC37,42

8

60
70
170


HÌNH ẢNH CẦU CHÌ HẠ THẾ

Cầu chì đui xoáy
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

Cầu chì nắp sứ
8

Cầu chì thạch anh


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Trong trạm 110kV cầu chì thường dùng để bảo vệ cho các máy biến điện áp ở cấp
điện áp 6kV, 10kV, 22kV, 35kV.
Áptômát
 Áptômát thường được dùng ở điện áp thấp từ
1000V trở xuống.
 Dòng điện định mức của áptômát thông thường
từ 15A đến 3000A, chịu được dòng điện ngắn
mạch tới 12kA.
 Cho phép đóng cắt trong chế độ mang tải và ngắn
mạch.
 Thông thường bên trong áptômát không cần phải
Hình ảnh Áp tô mát
lắp thêm TI.
Với công suất phụ tải lớn thường dùng loại áptômát có điều khiển có tính năng
gần giống như máy cắt điện cao thế, người ta còn gọi loại áptômát này là máy cắt
điện hạ thế.

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ÁPTÔMÁT

TT

Hạng mục

1

kiểu

2
3
4
5

6

7
8
9
10
10-1

10-2

đơn
vị

yêu cầu
3 pha 3

cực
600
50
2,5
8
25

điện áp định mức
V
Tần số hệ thống
Hz
điện áp chịu đựng tần số nguồn trong 1 phút
kV
điện áp xung định mức( 1.2/50ms )
kV
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch Icu
kA
tại điện áp 380/400V
kA
25
 Iđm = 100A
kA
35
 Iđm = 150A
kA
35
 Iđm = 250A
kA
35
 Iđm = 400A

kA
35
 Iđm = 500A
kA
35
 Iđm = 630A
kA
50
 Iđm = 800A
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch
Ics = 50% Icu
Số lần thao tác
Lần 15.000
Đặc tính bảo vệ: Đặc tính C: theo tiêu chuẩn IEC947- 2
Giải chỉnh định
Áp tô mát  250A
Bảo vệ quá dòng (Overload protection )
(0,8-1) Iđm
Bảo vệ ngắn mạch ( Short circuit protection )
(5- 10) Iđm
Áp tô mát  250A
Bảo vệ quá dòng (Overload protection )
(0,4-1) Iđm
Bảo vệ ngắn mạch ( Short circuit protection )
(2- 10) Iđm

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

9



Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Cầu dao hạ thế
 Điện áp định mức
Uđm 400V.
 Dòng điện định mức
Iđm  3000A.
Nhiệm vụ chính của cầu dao hạ thế là
để cách ly nguồn điện với phụ tải, phục
vụ cho công tác vận hành và duy tu bảo
dưỡng thiết bị điện. Trong mạch điện tính
từ phía nguồn điện cầu dao phải bố trí
trước áptômát. Cho phép thao tác cầu dao
Hình ảnh
có tải trong phạm vi dòng điện định mức
Cầu dao hạ thế kiểu vỏ nhựa
của cầu dao.
Cầu dao hạ thế thường đi liền với cầu chì. Dòng điện định mức của cầu dao và cầu
chì phải được lựa chọn phù hợp với dòng điện định mức của phụ tải và dòng điện
cho phép đi qua dây dẫn
Icd  Icf
Icc = 2,5Itt
Icf là dòng điện cho phép đi qua dây dẫn.
Itt là dòng điện tính toán của phụ tải.
Các cầu dao có chất lượng tốt thường có thêm lưỡi dao phụ. Lưỡi dao phụ sẽ cắt ra
sau khi lưỡi dao chính đã cắt, tốc độ cắt của lưỡi dao phụ rất nhanh nhờ có trang bị
thêm lò so cắt. Lưỡi dao phụ làm nhiệm vụ bảo vệ lưỡi dao chính không bị cháy
trong quá trình thao tác.
Trình tự thao tác: Để bảo đảm cho các thiết bị điện làm việc bình thường cần

phải thực hiện các thao tác theo trình tự như sau:
 Khi đóng điện phải đóng cầu dao trước, đóng máy cắt hoặc đóng áp tô mát sau.
 Khi cắt điện phải cắt máy cắt hoặc áp tô mát trước, cắt cầu dao sau.

Hình ảnh
cầu dao an toàn kiểu hộp sắt
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CẦU DAO HẠ THẾ KIỂU HỘP SẮT
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

10


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
Kiểu
Số cực
Điện áp phục vụ tối đa định
mức (V)
Khả năng chịu
Pha-pha
điện áp cách
Pha-vỏ
điện/phút (kV)

CDH3P-IN
3

CDH3P-2N
3

CDH3P4C-IN

4

CDH3P4C-2N
4

600

600

600

600

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

100 150 200 100 150

250 300 400 200
250 400
500
Dùng điện định mức ở 40oC
630 800
630
800
(A)
1000
1000
1600 2000
2500 3000
Phần tử bảo vệ: Cầu chảy ống
x
x
Cường độ dòng điện quá tải
1.6Iđm
1.6Iđm
(A)
Cách điện giữa pha với pha và
>=20MΩ
>=20MΩ
pha với vỏ

100 150 200
250 300 400
500
630 800 1000

100 150 200

250 300 400
630 800 1000
1200
1600 2000
2500 3000

x

x

1.6Iđm

1.6Iđm

>=20MΩ

>=20MΩ

Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.

A
M
Q
B
N
P
C
D

330

260
190
460
408
350
230
171

CDH
CDH
CDH CDH
CDH
CDH
CDH
3PIN 630A 3P2N 3P2N 3P2N 3P2N
3P2N
250A 800A 100A 250A 630A 1600A 2500A
300A 1000A 150A 400A 800A 2000A 3000A
400A
200A
1000A
500A
440
530
305
630
650
764
869
332

430
258
500
527
618
720
235
350
190
330
330
500
500
615
880
460
413
665
810
860
564
710
408
600
600
750
850
460
630
350

500
500
650
750
230
320
365
531
552
220
260
187
237
237
336
352

ø

8.5

10.5

12.5

8.5

10.5

12.5


16.5

16.5

9
9
9

19
19
19
20

43.6
46
46.8

9
9
9

32.5
34

41.2
42.8
46

73.6

96

110
120

Kích thước ngoài

Khối lượng (kg)

CDH
3PIN
100A
150A
200A

KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC CẦU DAO HẠ THẾ KIỂU HỘP SẮT
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

11


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.
CDH CDH CDH CDH CDH CDH CDH CDH
3PIN 3PIN 630A 3P2N 3P2N 3P2N 3P2N 3P2N
Kích thước 100A 250A 800A 100A 250A 630A 1600A 2500A
ngoài
150A 300A 1000A 150A 400A 800A 2000A 3000A
200A 400A

200A
1000A
500A
A
330 440 530 305 630 650 764 869
M
260 332 430 258 500 527 618 720
Q
190 235 350 190 330 330 500 500
B
460 615 880 460 413 665 810 860
N
408 564 710 408 600 600 750 850
P
350 460 630 350 500 500 650 750
C
230
230 320 365 531 552
D
171 220 260 187 237 237 336 352
ø
8.5 10.5 12.5 8.5 10.5 12.5 16.5 16.5
19 43.6
9
9 32.5 41.2 73.6 110
19
46
9
34 42.8 96
120

Khối lượng (kg) 9
19 46.8
9
9
46
20
Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.
CDH CDH CDH CDH CDH CDH CDH
4CIN 4CIN 4CIN 4C2N 4C2N 4C2N 4C2N
250A 630A 100A 250A 1600A 2500A
Kích thước ngoài 100A
150A 300A
150A 300A 2000A 3000A
200A 400A
200A 400A
500A
500A
A
365 740 630 365 740 776 1090
M
318 610 535 318 610 652 900
Q
250 440 445 250 440 455 500
B
460 413 880 460 413 665 860
N
408 600 710 408 600 600 900
P
350 500 630 350 500 500 750
C

230 320
230 320 365 552
D
205 237
205 237 237 352
ø
8.5 10.5 12.5 8.5 10.5 12.5 12.5
40
40
54
12
54 12
150
46
46
57
12
12
160
Khối lượng (kg)
48
48
61
12
12
48
48 61.5
BẢNG TÍNH SẴN DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện


12


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Dòng điện định mức
Vật liệu
Đường
kính dây
chảy (mm)
0,2
0.3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,4
2,6

Chì

Đồng


Nhôm

0,5
1,2
1,5
1,8
2,6
3,2
4,3
6,0
9,0
11,5
14
17
20
25
30
35

8
12
14
16
21
28
36
48
69
81

100
120
145
175
-

2
6
10
14
18
18
20
32
40
50
60
70
80
97
115
125

BẢNG TÍNH SẴN DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ
CHO MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HẠ THẾ

TT

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

công
suất
MBA
(kVA)
30
50
75
100
160
200
250
320
400
560
630

1000
1600
2500
3200
4000

6kV
dòng
chủng
điện
loại
định
dây
mức
dẫn
(A)
2,89
6k
4,82
8k
7,23
12k
9,63
15k
15,41
25K
19,27
25K
24,08
30K

30,83
40K
38,54
50K
53,95
80K
60,69
100K
96,34
154,14
240,85
308,29
385,36

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

10kV
dòng
chủng
điện
loại
định
dây
mức
dẫn
(A)
1,73
3k
2,98
6k

4,34
6k
5,78
8k
9,25
12K
11,56
15K
14,45
20K
18,50
25K
23,12
30K
32,37
50K
36,42
65K
57,80
80K
92,49
144,51
184,79
231,21

15kV
dòng
chủng
điện
loại

định
dây
mức
dẫn
(A)
1,16
2k
1,93
3k
2,89
6k
3,85
6k
6,17
10K
7,71
10K
9,63
15K
12,33
20K
15,41
25K
21,58
30K
24,28
40K
38,54
65K
61,66

100K
96,34
123,31
154,14

13

24kV
dòng
chủng
điện
loại
định
dây
mức
dẫn
(A)
0,79
2k
1,31
2k
1,97
3k
2,63
6k
4,20
6K
5,25
8K
6,57

10K
8,41
12K
10,51
15K
14,71
25K
16,55
30K
26,27
40K
42,04
65K
65,69
100K
84,08
105,10

35kV
dòng
chủng
điện
loại
định
dây
mức
dẫn
(A)
0,5
1k

0,83
2k
1,24
2k
1,65
3k
2,64
6K
3,3
6K
4,13
6K
5,28
8K
6,61
10K
9,25
15K
10,4
20K
16,52
25K
26,42
40K
41,29
65K
52,85
80K
61,06
100K



Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Câu hỏi 6: TI hình xuyến treo ở cổ cáp làm việc như thế nào? Tại sao dây tiếp
địa cổ cáp lại phải luồn trong lòng TI hình xuyến?
Trả lời:
Tại các trạm biến áp 110kV thường dùng loại cáp XLPE làm cáp xuất tuyến
trung thế, cáp này thường được bao bọc bên ngoài 1 lớp đai thép (Fe) để bảo vệ về
cơ học, ngoài cùng của cáp lại được bọc một lớp nhựa dầy bằng PVC để bảo vệ
cho đai thép khỏi bị rỉ. Dưới đầu cáp được lắp một máy biến dòng hình xuyến có
tên là máy biến dòng thứ tự không, đai thép tại cổ cáp được hàn một dây tiếp địa.
TI hình xuyến treo ở cổ cáp làm việc như sau:
 Bình thường khi không có chạm đất sẽ không có dòng điện đi qua đai thép, khi
có sự cố chạm đất 1 pha dòng điện chạm đất sẽ xuất hiện và đi qua đai thép xuống
đất.
 Nếu điểm nối đất của cổ cáp nằm ở phía trước máy biến dòng dây nối đất
không luồn qua máy biến dòng thì dòng điện chạm đất không đi qua máy biến
dòng, máy biến dòng sẽ không có tác dụng trong mạch bảo vệ rơ le bảo vệ chạm
đất.
 Trong lưới điện trung điểm cách điện, khi xảy ra chạm đất dòng điện thứ tự
không (3I0) đi qua điểm chạm đất rất nhỏ.
+ Dòng điện chạm đất có chiều đi từ thanh cái ra đường dây và đi qua điểm
nối đất nằm ở sau máy biến dòng.
+ Với các đường dây cùng đấu chung một thanh cái thì dòng điện 3I0 xuất hiện
trên các lộ đường dây sẽ cùng có chiều đi từ đường dây vào thanh cái sau đó lồng
qua cuộn dây máy biến áp chính rồi đi về phía đường dây đang có chạm đất 1 pha
và chui xuống đất. Dòng điện chạm đất có giá trị bằng tổng dòng điện thứ tự không
trên thanh cái 3I0.
 Muốn cho bảo vệ chạm đất làm việc được thì dây tiếp địa tại cổ cáp bắt buộc

phải được luồn phía bên trong của máy biến dòng để tập trung được hoàn toàn
dòng điện chạm đất Thứ tự không 3I0 đi qua.

Dây tiếp địa tại cổ cáp
luồn qua máy biến dòng.

Câu hỏi 7: Trong trạm biến áp phân phối hạ thế công tơ điện đặt ở phía trước và
sau máy biến áp có gì khác nhau?
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

14


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Trả lời:
Trong trạm biến áp công tơ điện được đặt ở phía trước hoặc phía sau máy biến thế
đều làm nhiệm vụ đo đếm điện năng. Có một số điểm khác nhau:
 Công tơ điện đặt phía cao thế là công tơ đo đếm điện năng ở phía trước máy
biến thế, để làm việc được công tơ sẽ phải đấu qua máy biến điện áp và máy biến
dòng điện cao thế.
+ Treo công tơ điện phía cao thế sẽ đo đếm được toàn bộ điện năng tiêu thụ
của trạm biến áp.
+ Trong trạm biến áp 110kV phía cao áp và phía trung áp đều lắp TU và TI nên
công tơ điện thường được đặt ở phía 110kV và ở tất cả các lộ ra phía trung áp,
bằng cách này người ta sẽ đo được điện tiêu thụ của trạm biến áp và ở các lộ ra.
+ Treo công tơ phía cao thế phải lắp thêm máy biến điện áp và máy biến dòng
điện cao thế nên có giá thành xây dựng tăng.
 Công tơ điện đặt phía hạ thế là công tơ đo đếm điện năng ở phía sau máy biến
áp.

+ Trạm biến áp phân phối có dung lượng nhỏ nên công tơ điện đặt phía hạ thế.
+ Vì MBD lắp sau máy biến áp lực nên sẽ không đo đếm được tổn thất điện
năng trong nội bộ máy biến áp và tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây từ
máy biến áp đến công tơ.
+ Với những trạm biến áp phân phối hạ áp người ta thường chỉ đặt TI hạ thế để
giảm giá thành xây dựng.
+ Khi đặt công tơ điện phía hạ thế, người ta thường phải đưa thêm vào hệ số
quy đổi để tính toán giá thành tiêu thụ điện. Cách làm này sẽ gây ra sai lệch kết
quả đo đếm.

Sơ đồ đấu dây công tơ điện
đặt ở phía cao thế có TU và TI

Sơ đồ đấu dây Công tơ điện
đặt ở phía hạ thế 380/220V chỉ có TI

Câu hỏi 8: Vì sao TI cao thế thường đấu ở 2 pha A, C mà không đấu ở pha B?
Nếu đấu TI ở pha A, B hoặc ở pha C, B có được không? Tại sao cuộn dây thứ cấp
máy biến điện áp thường được nối đất pha b ở mà không nối đất ở pha a hoặc pha
c?
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

15


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Trả lời:
Trong trạm biến áp, mạch công tơ đo đếm cao thế ta hay gặp trường hợp TI lắp
ở pha A,C mà không lắp ở pha B. Đây là quy ước chung trong việc đấu dây hệ

thống công tơ.
 Không đấu TI ở pha A, B hoặc C,B vì:
Công tơ đo đếm điện năng đặt ở phía cao thế thường hay dùng loại công tơ 3 pha
2 phần tử, cuộn dây điện áp của công tơ được cấp điện từ máy biến điện áp bằng
điện áp dây
Uab = Ucb = 100V~.
Máy biến điện áp 3 pha được nối đất pha B nên trong sơ đồ đấu dây với công tơ
điện loại 3 pha 2 phần tử bắt buộc phải đấu ở pha a, c. Để phù hợp thứ tự pha trong
sơ đồ đấu dây công tơ TI phải lắp ở pha A, C.
 TU nối đất ở pha b, không được nối đất ở các pha a hoặc c vì:
Theo sơ đồ đấu dây khi máy biến dòng đặt ở pha A và C, hai cuộn dây điện áp
của công tơ điện phải đấu vào điện áp dây Uab và Ucb.
+ Nếu nối đất ở pha c thì hai cuộn dây điện áp của công tơ điện lại đấu vào
điện áp dây Uac và Ubc của TU. (Hình 2)
+ Nếu nối đất ở pha a thì hai cuộn dây điện áp của công tơ điện lại đấu vào
điện áp dây Uca và Uba của TU. (Hình 3)
Muốn công tơ làm việc đúng ta phải cho nối đất cuộn thứ cấp pha b của TU.

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Câu hỏi 9: Công tơ điện vô công và công tơ điện hữu công có gì khác nhau? Tại
sao các cực đấu dây của hai loại công tơ này lại giống nhau?
Trả lời:
Công tơ vô công dùng để đếm điện năng vô công, công tơ hữu công dùng để
đếm điện năng hữu công, quy định về sơ đồ đấu dây của cuộn dây dòng điện và
cuộn dây điện áp của hai loại công tơ như sau (Hình 1, hình 2):

1- Công tơ Hữu công:
Với lưới điện cao thế
Với lưới điện hạ thế
 dòng điện Ia đi với điện áp Uab
- dòng điện Ia đi với điện áp Uao
 dòng điện Ib đi với điện áp Ubc
- dòng điện Ib đi với điện áp Ubo
 dòng điện Ic đi với điện áp Uca
- dòng điện Ic đi với điện áp Uco
2- Công tơ Vô công:
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

16


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Với lưới điện cao thế và hạ thế
 dòng điện Ia đi với điện áp Ubc
 dòng điện Ib đi với điện áp Uca
 dòng điện Ic đi với điện áp Uab
Cách đấu dây bên trong công tơ vô công hoặc hữu công được tuân theo quy
định về cực tính và thứ tự pha của cuộn dây dòng điện và điện áp trên sơ đồ. Để
tiện cho việc đấu dây các cực đấu dây trên hàng boóc và cách đấu dây bên ngoài
của hai loại công tơ này được làm giống nhau. Muốn nhận biết 2 loại công tơ
nói trên ta cần phải xem ký hiệu kWh, kVArh ở mặt ngoài công tơ.

Hình 1: Công tơ hữu công và vô công 380/220V 5A
loại 3 pha 3 phần tử


Hình ảnh Công tơ điện

Hình 2: Công tơ hữu công và vô công cao thế 100V~/ 5A
loại 3 pha 2 phần tử

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

17


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Hiện nay tại các điểm đo đếm ranh giới trên lưới điện hoặc tại các trạm biến
áp phổ biến dùng loại công tơ 3 pha 3 phần tử (Hình 3).

Hình 3: Sơ đồ đấu dây công tơ hữu công và vô công
cao thế 100V/ 5A loại 3 pha 3 phần tử

Câu hỏi 10: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp lực? Tại sao
nói máy biến áp lực vừa là nguồn điện trung gian lại vừa là phụ tải của lưới điện?
Trả lời:
Cấu tạo: Xem hình ảnh
Nguyên lý làm việc :
Máy biến áp được chế tạo theo nguyên
lý cảm ứng điện từ. Khi có điện áp xoay
chiều đặt vào cuộn sơ cấp W1 , trong
cuộn dây sơ cấp sẽ có 1 dòng điện i1
chạy qua, dòng điện i1 cảm ứng trong lõi
thép 1 từ thông 1. Từ thông 1 móc
vòng qua cuộn dây thứ cấp W2 sinh ra

trong cuộn dây thứ cấp 1 sức điện động
cảm qua. Do cuộn dây thứ cấp của máy
biến áp có trở kháng nên tại cuộn dây
thứ cấp xuất hiện 1 điện áp giáng U0 lúc
này sức điện động:

Hình ảnh máy biến áp phân phối

E2 = i2 (Z0 + Z2) = i2Z0 x i2Z2 = U0 + U2
- U0 là điện áp giáng trên nội bộ cuộn dây W2
- U2 là điện áp giáng trên phụ tải mạch ngoài Z2
Mỗi máy biến áp lực đều có một dung lượng tới hạn làm nhiệm vụ cung cấp
điện trực tiếp cho phụ tải, nó đóng vai trò một nguồn điện trung gian phân phối
năng lượng điện của nguồn điện. Trong vận hành mỗi máy biến áp lực tiêu thụ
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

18


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

một lượng công suất không tải P0 và công suất ngắn mạch PN nên trong hệ thống
điện máy biến áp đóng vai trò phụ tải.

U1~
7

-

W1


1 là từ thông.
U1 là điện áp sơ cấp
U2 là điện áp thứ cấp
w1 là cuộn dây sơ cấp
W2 là cuộn dây thứ cấp

8
1.
2.
3.

W2

U2~

4.
5.
6.
7.
8.
Hình vẽ mô tả
Hình dáng bên ngoài MBA

9.

Cấu tạo máy biến áp
Thùng dầu phụ
Ống chỉ thị mức dầu
Ống nối thùng dầu chính và thùng

dầu phụ
Thùng dầu chính
Sứ MBA
Cánh tản nhiệt
Lõi thép MBA
Cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ
cấp
Dầu máy biến áp (trong thùng dầu)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP DO VIỆT NAM SẢN XUẤT

suất
(kvA)

25

30
(31,5)

50

Kích thước bao
(mm)

(Po)

(Pk)

Điện
Dòng

áp
điện
ngắn
không
mạch
tải lo%
Uk%

6.3/0.4;
10/0.4

120

500

2

4

600

560

1050

450

110

390


15/0.4;
22/0.4

120

500

2

4

610

610

1050

450

130

390

35/0.4

140

510


2

4.5

680

620

1080

450

180

500

6.3/0.4;
10/0.4

125

600

2

4

930

580


1080

450

120

390

15/0.4;
22/0.4

125

600

2

4

950

620

1110

450

140


450

35/0.4

150

610

2

5

1090

640

1600

450

260

610

6.3/0.4;
10/0.4

185

850


1.8

4

1180

600

1280

450

140

560

15/0.4;
22/0.4

185

850

1.8

4

1240


650

1480

450

180

660

35/0.4

215

880

1.8

5

1260

830

1560

450

304


810

Tổn hao (W)
Cấp điện áp
(kV)

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

Ko tải Có tải

19

Dài

Rộng

Cao

A

B

C

Tâm
Trọng lượng
bánh
xe
Dầu Toàn
(mm)

bộ
D
(lít)
(Kg)


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
63
(75)

100
(125)

160
(180)

250

320

400

500
(560)

630

750

1000


1250

6.3/0.4;
10/0.4

235

1200

1.8

4

1110

680

1300

550

260

680

15/0.4;
22/0.4

235


1250

1.8

4

1200

680

1300

550

270

730

35/0.4

270

1300

1.8

5

1300


720

1400

550

310

840

6.3/0.4;
10/0.4

310

1700

1.8

4

1290

700

1350

550


290

750

15/0.4;
22/0.4

325

1700

1.8

4

1370

720

1490

550

300

790

35/0.4

350


1750

1.8

5

1560

750

1700

550

320

910

6.3/0.4;
10/0.4

450

2100

1.7

4


1400

800

1500

600

300

1020

15/0.4;
22/0.4

450

2150

1.7

4

1400

800

1520

600


330

1080

35/0.4

510

2250

1.7

5

1480

850

1780

600

420

1350

6.3/0.4;
10/0.4


640

3000

1.7

4

1440

820

1580

600

370

1220

15/0.4;
22/0.4

650

3050

1.7

4


1440

820

1700

600

380

1250

35/0.4

720

3200

1.7

5

1600

850

1800

660


400

1580

6.3/0.4;
10/0.4

700

3670

1.6

4

1540

860

1720

660

390

1480

15/0.4;
22/0.4


700

3670

1.6

4

1590

880

1750

660

400

1600

35/0.4

720

3880

1.6

5


1640

900

1910

660

460

1890

6.3/0.4;
10/0.4

840

4460

1.5

4

1590

920

1760


660

410

1800

15/0.4;
22/0.4

850

4500

1.5

4

1610

930

1800

660

460

2110

35/0.4


920

4600

1.5

5

1710

960

2010

660

520

2650

6.3/0.4;
10/0.4

940

5210

1.5


4

1690

950

1940

660

560

2400

15/0.4;
22/0.4

960

5270

1.5

4

1720

960

1950


660

630

2600

35/0.4

1060 5470

1.5

5

1800

1000

2160

820

710

2960

6.3/0.4;
10/0.4


1100 6010

1.4

4.5

1790

980

2010

820

680

2510

15/0.4;
22/0.4

1150 6040

1.4

4.5

1810

990


2020

820

690

2720

35/0.4

1250 6210

1.4

5.5

1900

1080

2160

820

900

3020

6.3/0.4;

10/0.4

1200 6590

1.4

4.5

1820

1040

2030

820

800

3310

15/0.4;
22/0.4

1220 6680

1.4

4.5

1830


1080

2060

820

840

3360

35/0.4

1350 7100

1.4

5.5

1920

1140

2120

820

940

3570


6.3/0.4;
10/0.4

1550 9000

1.3

5

1850

1120

2090

820

1040 4040

15/0.4;
22/0.4

1570 9500

1.3

5

1910


1150

2130

820

1100 4110

35/0.4

1680 10000

1.3

6

2200

1400

2410

1070

1440 4750

6.3/0.4;
10/0.4


1710 12800

1.2

5.5

2110

1200

2170

1070

1300 4650

15/0.4;
22/0.4

1720 12910

1.2

5.5

2150

1230

2210


1070

1340 4980

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

20


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

1600

1800

2000

2500

35/0.4

1810 13900

1.2

6.5

2280


1310

2370

1070

1480 5110

6.3/0.4;
10/0.4

2100 15500

1.0

5.5

2290

1780

2410

1070

1550 5100

15/0.4;
22/0.4


2100 15700

1.0

5.5

2350

1810

2470

1070

1650 5320

35/0.4

2400 16000

1.0

6.5

2410

1950

2810


1070

1750 5910

6.3/0.4;
10/0.4

2400 18020

0.9

6

2360

1910

2510

1070

1680 5820

15/0.4;
22/0.4

2420 18110

0.9


6

2380

1960

2610

1070

1720 6100

35/0.4

2500 18900

0.9

6.5

2460

2070

2920

1070

2150 6350


6.3/0.4;
10/0.4

2700 18400

0.9

6

2390

1970

2690

1070

2010 6210

15/0.4;
22/0.4

2720 18800

0.9

6

2410


1980

2740

1070

2230 6540

35/0.4

2850 19400

0.9

6.5

2590

2160

2980

1070

2470 6820

6.3/0.4;
10/0.4

3250 20000


0.8

6

2420

1980

2740

1070

2360 6710

15/0.4;
22/0.4

3300 20410

0.8

6

2460

2030

2810


1070

2480 6940

35/0.4

3400 21000

0.8

6.5

2610

2210

2990

1070

2570 7800

Câu hỏi 11: Những kim loại nào thường dùng để chế tạo dây dẫn điện? So sánh
đặc tính kỹ thuật của từng loại? Tại sao người ta không dùng dây nhôm lõi thép
trong lưới điện hạ thế 0.4kV?
Trả lời:
Vật liệu thường dùng để chế tạo dây dẫn điện là đồng, nhôm, thép...
BẢNG SO SÁNH ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Tên

vật
liệu
Đồng
(Cu)

Điện trở suất

Đặc tính kỹ thuật

- dẫn nhiệt tốt
=38 39kg/mm đồng thanh - dẫn điện tốt
- chống ăn mòn
=26 28kg/mm2 đồng mềm
cao
- dẫn nhiệt tốt
2
= 16  17 kg/mm nhôm thanh - dẫn điện tốt
= 8
kg/mm2 nhôm mềm - khả năng chống
ăn mòn kém
hơn đồng
- dẫn điện kém
2
- dẫn nhiệt bình
=120  150 kg/mm
thường
- bị ăn mòn mạnh
2

 = 0,017241 

mm2/m

Nhôm  = 0,0295 mm2/m
(Al)

Thép
(C)

Khả năng chịu kéo

 = 0,1 mm2/m
loại nguyên chất
 = 0,13 mm2/m
loại có nhiều cacbon

Khi điện áp cao trên 1000V và tần số cao trên 1000Hz sẽ xuất hiện hiệu ứng
bề mặt. Trong thực tế lưới điện công nghiệp thường có tần số 50Hz, lưới điện
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

21


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

thông tin truyền thanh thường dùng điện áp thấp nhưng lại có tần số cao hàng kHz
(1kHz = 1000Hz) hoặc hàng MHz (1MHz = 1000kHz). Dòng điện đi qua dây dẫn
sẽ phân bố ra phía mặt ngoài của dây dẫn, lõi thép đóng vai trò tăng cường lực cơ
giới đường dây vì vậy ở lưới điện cao áp tần số công nghiệp 50Hz cho phép dùng
dây nhôm lõi thép để làm dây dẫn điện. Không dùng dây nhôm lõi thép để làm dây
dẫn điện trong lưới điện hạ thế 0,4kV vì với điện áp thấp < 1000V tần số công

nghiệp 50Hz( 60Hz) sẽ có hiệu ứng bề mặt rất nhỏ nên lõi thép của dây nhôm lõi
thép
Dây nhôm lõi thép (ACSR)
Dây nhôm lõi thép (ACSR)
Aluminium conductor steel reinforced
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064:
SĐ1/95

Dây nhôm trần xoắn (A)

Hard - Drawn aluminium stranded
conductor
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064:
SĐ1/95

Tiết
diện danh
định
Kết cấu
Nominal
Area
Structure
2
0
mm
N /mm
16
7/1.70
25
7/2.13

35
7/2.51
50
7/3.00
70
7/3.55
95
7/4.10
120
19/2.80
150
19/3.15
185
19/3.50
240
19/4.00
300
37/3.15
400
37/3.66
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

Lực kéo
Tiết
Trọng
Điện trở đứt nhỏ
0
diện tính
Đường
lượng

DC ở 20 C
nhất
Chiều
toán
kính tổng gần đúng
DC
Minimum dài sản
Calculated Overall
Approx. Resistance breaking xuất
0
Area
Diameter Weight
at 20 C
load
Length
2
mm
mm
kg/km
Ω/km
N
m
15.88
5.10
43
1.8007
3.021
2.000
24.93
6.39

68
1.1489
4.500
2.000
34.62
7.53
94
0.8347
5.913
2.000
49.46
9.00
135
0.5748
8.198
2.000
69.25
10.65
189
0.4131
11.288
2.000
92.37
12.30
252
0.3114
14.784
2.000
116.93
14.00

321
0.2459
19.890
2.000
147.99
15.75
406
0.1944
24.420
1.500
182.71
17.50
502
0.1574
29.832
1.500
238.64
20.00
655
0.1205
38.192
1.500
288.2
22.05
794
0.1000
47.569
1.500
389.08
25.62

1072
0.0740
63.420
1.500
22


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

BẢNG TRA CỨU CÁP TRẦN
Tiết diện
danh định
Nominal
Area
2
mm
35/6.2
50/8.0
70/11
70/72
95/16
95/141

Tiết
diện tính
Phần
Phần
toán
nhôm
thép

Calculated
Aluminium Steel
Area
0
0
2
N /mm
N /mm mm
6/2.80
1/2.80 36.9/6.15
6/3.20
1/3.20 48.2/8.04
6/3.80
1/3.80 68.0/11.3
18/2.20
19/2.20 68.4/72.2
6/4.50
1/4.50 95.4/15.9
24/2.20
37/2.20 91.2/141

Lực kéo
đứt tối
Đường
Điện trở DC thiểu
0
kính tổng
ở 20 C DC Minimum
Nhôm
Thép Tổng Resistance breaking

Overall
0
Diameter Aluminium Steel Total at 20 C
load
mm
kg/km
kg/km kg/km Ω/km
N
8.40
100
48
148
0.7774
13.524
9.60
132
63
195
0.5951
17.112
11.40
188
88
276
0.4218
24.130
15.40
188
567
755

0.4194
96.826
13.50
261
124
385
0.3007
33.369
19.80
251
1106 1357 0.3146
180.775

Chiều
dài sản
xuất
Length
m
2.000
2.000
2.000
1.200
1.200
1.000

120/19

26/2.40

7/1.85


118.0/18.8

15.15

324

147

471

0.2440

41.521

1.200

120/27

30/2.20

7/2.20

114.0/26.6

15.40

320

208


528

0.2531

49.465

1.200

150/19

24/2.80

7/1.85

148.0/18.8

16.75

407

147

554

0.2046

46.307

1.200


150/24

26/2.70

7/2.10

149.0/24.2

17.10

409

190

599

0.2039

52.279

1.200

150/34

30/2.50

7/2.50

147.0/34.3


17.50

406

269

675

0.2061

62.643

1.200

185/24

24/3.15

7/2.10

187.0/24.2

18.90

515

190

705


0.1540

58.075

1.200

185/29

26/2.98

7/2.30

181.0/29.0

18.82

500

228

728

0.1591

62.055

1.000

185/43


30/2.80

7/2.80

185.0/43.1

19.60

509

337

846

0.1559

77.767

1.000

185/128

54/2.10

37/2.10 187.0/128.0 23.10

517

1008


1525

0.1543

183.816

1.000

240/32

24/3.60

7/2.40

244.0/31.7

21.60

673

248

921

0.1182

75.050

1.200


240/39

26/3.40

7/2.65

236.0/38.6

21.55

650

302

952

0.1222

80.895

1.200

240/56

30/3.20

7/3.20

241.0/56.3


22.40

665

441

1106

0.1197

98.253

1.200

300/39

24/4.00

7/2.65

310.0/38.6

23.95

830

302

1132


0.0958

90.574

1.200

300/48

26/3.80

7/2.95

295.0/47.8

24.05

812

374

1186

0.0978

100.623

1.200

300/66


30/3.50

19/2.10 288.5/65.3

24.50

796

517

1313

0.1000

117.520

1.200

300/67

30/3.50

7/3.50

24.50

796

527


1323

0.1000

126.270

1.200

300/204

54/2.65

37/2.65 298.0/204.0 29.15

823

1603

2426

0.0968

284.579

1.200

330/30

48/2.98


7/2.30

335.0/29.1

24.78

924

228

1152

0.0861

88.848

1.200

330/43

54/2.80

7/2.80

332.0/43.1

25.20

918


337

1255

0.0869

103.784

1.200

400/18

42/3.40

7/1.85

381.0/18.8

25.95

1052

147

1199

0.0758

85.600


1.200

400/22

76/2.57

7/2.00

394.0/22.0

26.56

1089

172

1261

0.0733

95.115

1.200

400/51

54/3.05

7/3.05


394.0/51.1

27.45

1090

400

1490

0.0733

120.481

1.200

400/64

26/4.37

7/3.40

390.0/63.5

27.68

1074

498


1572

0.0741

129.183

1.200

Kết cấu Structure

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

288.5/67.3

Trọng lượng gần
đúng
Approx. Weight

23


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1

Dây đồng trần xoắn (C)
Hard - Drawn copper stranded conductor
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064: SĐ1/95

Tiết diện danh
định

Nominal Area
2
mm
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400

Cấu trúc
Structure
0
N /mm
7/1.70
7/2.13
7/2.51
7/3.00
19/2.13
19/2.51
19/2.80
19/3.15
37/2.51
37/2.84

37/3.15
37/3.66

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

Trọng
Tiết diện Đường
lượng
tính toán kính tổng gần đúng
Calculated Overall
Approx.
Area
Diameter Weight
2
mm
mm
kg/km
15.88
5.10
142
24.93
6.39
224
34.62
7.53
311
49.46
9.00
444
67.67

10.65
612
93.97
12.55
850
116.93
14.00
1058
147.99
15.75
1338
182.99
17.57
1659
234.27
19.88
2124
288.20
22.05
2614
389.08
25.62
3528

Điện trở
0
DC ở 20 C
DC
Resistance
0

at 20 C
Ω/km
1.1573
0.7336
0.5238
0.3688
0.2723
0.1944
0.156
0.1238
0.1001
0.0789
0.0637
0.0471

Lực kéo
đứt nhỏ
nhất
Minimum
breaking
load
N
6.031
9.463
13.141
17.455
27.115
37.637
46.845
55.151

73.303
93.837
107.422
144.988

Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện

24

Chiều
dài sản
xuất
Length
m
2.000
2.000
2.000
2.000
1.500
1.200
1.000
800
700
600
500
350


Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1


Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện
Electrotechnical round aluminium wire
TCVN 5934 - 1995

Suất kéo đứt tối
thiểu Minimum
Tensile Strength
Sai số
Sợi nửa
cho
Sợi
cứng
Đường phép
Mặt cắt cứng
Semikính sợi Toleranc Sectional Hard
Hard
Diameter e
Area
Wire
Wire
2
2
2
mm
± mm
mm
kg/mm
kg/mm
1.4
0.02

1.539
17.0
9 ¸ 14
1.6
0.02
2.010
17.0
9 ¸ 14
1.8
0.02
2.543
17.0
9 ¸ 14
2.0
0.02
3.140
17.0
9 ¸ 14
2.3
0.02
4.153
17.0
9 ¸ 14
2.6
0.03
5.307
16.5
9 ¸ 14
2.9
0.03

6.602
16.5
9 ¸ 14
3.0
0.03
7.065
16.5
9 ¸ 14
3.2
0.03
8.038
16.5
9 ¸ 14
3.5
0.04
9.616
16.5
9 ¸ 14
3.7
0.04
10.747
16.5
9 ¸ 14
3.8
0.04
11.335
16.5
9 ¸ 14
4.0
0.04

12.560
16.0
9 ¸ 14
4.2
0.04
13.847
16.0
9 ¸ 14
4.5
0.05
15.896
16.0
9 ¸ 14

giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

25

Độ dãn dài tối
thiểu Minimum
Elongation
Sợi nửa
Sợi
cứng
cứng
SemiHard
Hard
Wire
Wire
%

%
1.0
2
1.3
2
1.3
2
1.3
2
1.3
2
1.5
2
1.5
2
1.5
2
1.5
2
1.5
2
1.5
2
1.5
2
2.0
3
2.0
3
2.0

3

Trọng
lượng
gần
đúng
Approx.
Weight
kg/km
4.154
5.426
6.867
8.478
11.212
14.328
17.825
19.076
21.704
25.964
29.016
30.606
33.912
37.388
42.920

Điện trở
0
DC ở 20 C
DC
Resistance

at 200C
Ω/km
18.389
14.073
11.120
9.008
6.812
5.331
4.285
4.011
3.520
2.942
2.633
2.497
2.252
2.045
1.780


×