Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Biên bản thương thảo hợp đồng khảo sát thiết kế đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.64 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vinh, ngày

tháng 08 năm 2011

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO PHÁN HỢP ĐỒNG
Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc
GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 - Km165
thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ
tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165)
ơ

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-BGTVT ngày 21/5/2009 của Bộ GTVT về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh
Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165);


Căn cứ Quyết định số 2620/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2010 của Bộ GTVT về việc
phê duyệt kế hoạch đấu thầu công tác TVKS, TKKT, lập dự toán, cắm cọc GPMB,
mốc lộ giới, lập HSMT các gói thầu xây lắp; Tư vấn thẩm tra TKKT và dự toán đoạn
từ Km131 – Km165 (thuộc giai đoạn 2) - Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối
từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165);
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TCĐBVN ngày 28/01/2011 của Tổng cục
ĐBVN về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí khảo sát, TKKT, lập dự toán;
Cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; Lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn từ Km131 Km165 (không bao gồm đoạn xử lý sụt trượt Km135 - Km137 và xây dựng cầu Kon
Brai) thuộc Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh
Kon Tum (Km8-Km165);
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TCĐBVN ngày 18/3/2011 của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát,
thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các
gói thầu xây lắp đoạn Km131 - Km165 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nâng
cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165);
1


Căn cứ Quyết định số 1036/QĐ-TCĐBVN, ngày 11/7/2011 của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu bước đánh giá
về mặt kỹ thuật gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công
trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 –
Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh
Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165);
Căn cứ Hợp đồng thoả thuận Quản lý dự án số 01/HĐ ngày 20/01/2008 và phụ
lục hợp đồng số 25/TCĐBVN-BQLDA85 ngày 22/9/2010 giữa Tổng cục Đường bộ
Việt Nam và Ban Quản lý dự án 85 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8Km165);
Biên bản đàm phán hợp đồng Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ
thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu

xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng
Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165); ngày
…../07/2010,
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TCĐBVN, ngày
/08/2011 của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt kết quả đấu thầu Gói thầu số 2.12: Tư vấn
khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập
HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 Km165);
Hôm nay, ngày tháng 08 năm 2011, tại Ban Quản lý dự án 85, đại diện Chủ
đầu tư và Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 và
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông Kon Tum tổ chức cuộc họp thương
thảo hợp đồng gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công
trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 –
Km165 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ
tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165), tham dự cuộc họp gồm có:
1. Ban Quản lý dự án 85 (Bên A).
- Ông: Lê Hoàng Minh
- Ông: Phạm Quang Trực
- Ông: Nguyễn Đăng Khoa

Chức vụ: Phó Tổng giám đốc;
Chức vụ: Trưởng phòng KHDA1;
Chức vụ: Phó trưởng phòng TCKT.

2. Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 và Công
ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông Kon Tum (Bên B).
2.1. Công ty cổ phần Tư vấn XDCT giao thông 5 (Trưởng liên danh)
- Ông Phạm Anh Hùng

Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Ông Lê Viết Hoài Nam
Chức vụ: Trưởng phòng kinh tế kế hoạch
2.2. Công ty cổ phần Tư vấn XDGT Kon Tum (Thành viên liên danh)
- Ông Võ Thanh Tùng
Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Ông …………………..
Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch
Trong cuộc họp, các bên đã thảo luận, làm rõ, khẳng định và đi đến thống nhất
các nội dung sau:
I. CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT:
1. Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện:
2


1.1. Nhiệm vụ của nhà thầu:
Thực hiện công việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc
GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 – Km165 thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi
đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165) đạt yêu cầu tiến độ, chất lượng đúng quy trình,
quy phạm và các quyết định do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Công việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình phải tuân thủ Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác.
1.2 Công việc chi tiết nhà thầu cần thực hiện:

Thực hiện theo các nội dung tại Phần thứ tư (Điều khoản tham chiếu) của Hồ sơ
mời thầu được duyệt.
2. Chuyển giao công nghệ, đào tạo và hồ sơ giao nộp:
Sau khi hoàn thành công việc, bên B phải giao nộp cho bên A bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát: 07 bộ bằng Tiếng Việt và đĩa CD (Nội dung đĩa CD phải đầy
đủ dữ liệu liên quan đến công tác khảo sát).
- Hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình (hoàn chỉnh theo quyết định phê
duyệt): 09 bộ bằng Tiếng Việt và đĩa CD (Nội dung đĩa CD phải đầy đủ dữ liệu, các
files bản vẽ và thuyết minh liên quan).
- Hồ sơ mời thầu các gói thầu xây lắp (hoàn chỉnh theo quyết định phê duyệt):
09 bộ bằng Tiếng Việt và đĩa CD (Nội dung đĩa CD phải đầy đủ dữ liệu liên quan).
3. Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự:
Căn cứ tiến độ thực hiện, Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bố trí đủ lực lượng kỹ
sư như đã đề xuất trong Hồ sơ dự thầu để thực hiện gói thầu này.
3.1. Kế hoạch công tác:
Trên cơ sở bảng tiến độ, chương trình công tác trong hồ sơ dự thầu (phần đề
xuất kỹ thuật), nhà thầu khẳng định sẽ triển khai thực hiện gói thầu số 2.12 theo đúng
kế hoạch đã dự kiến trong Hồ sơ dự thầu (80 ngày).
Phần kế hoạch công tác được dựa trên khối lượng Hồ sơ mời thầu, trong quá trình
thực hiện nếu có khối lượng bổ sung, phát sinh theo yêu cầu của Bên A thì nhà thầu lập
báo cáo trình Bên A xem xét để điều chỉnh kế hoạch công tác.
3.2. Bố trí nhân sự thực hiện:
Nhà thầu khẳng định sẽ huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội
dung công việc như đã đề xuất trong Hồ sơ dự thầu, các vị trí nhân sự chủ chốt bố trí
theo đúng Hồ sơ dự thầu.
(Chi tiết về nhân sự có phụ lục số 1 kèm theo).
4. Tiến độ thực hiện:
3



Trên cơ sở bảng tiến độ chi tiết trong hồ sơ dự thầu (phần đề xuất kỹ thuật), nhà
thầu khẳng định sẽ đảm bảo tiến độ hoàn thành gói thầu là 80 ngày kể từ ngày ký kết
hợp đồng, đồng thời nhà thầu phải thực hiện trách nhiệm tư vấn theo các qui định
hiện hành của Nhà nước.
(Chi tiết về tiến độ có phụ lục số 2 kèm theo).
5. Giải quyết thay đổi nhân sự:
Về nhân sự được giữ nguyên như đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, trong quá
trình thực hiện nếu có thay đổi, nhà thầu phải trình đầy đủ hồ sơ năng lực của nhân
sự dự kiến thay thế để Ban QLDA 85 xem xét, chấp thuận (với điều kiện năng lực
thay thế có trình độ tương đương trở lên).
6. Bố trí điều kiện làm việc:
- Việc bố trí điều kiện làm việc và sinh hoạt của nhà thầu là do nhà thầu đảm nhận.
- Các bên thống nhất, nhà thầu sẽ bố trí phương tiện đi lại trên công trường cho
đoàn công tác của Ban QLDA 85, Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền trong việc đi
giám sát, kiểm tra trong quá trình thực hiện gói thầu khi được Chủ đầu tư yêu cầu.
II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI CHÍNH:
1. Chi phí dịch vụ tư vấn:
1.1. Phần chi phí tính theo đơn giá (Đối với công tác khảo sát, cắm cọc GPMB, mốc
lộ giới):
a) Về khối lượng:
* Khối lượng trong hợp đồng là khối lượng mời thầu (Khối lượng theo đề
cương được duyệt). Khối lượng khi thanh toán là khối lượng thực tế do nhà thầu thực
hiện trên hiện trường.
* Khối lượng bổ sung điều chỉnh: Khối lượng hợp đồng có thể được bổ sung,
điều chỉnh trong các trường hợp:
- Do nhà thầu đề xuất.
- Do yêu cầu của bên A hoặc của cấp có thẩm quyền.
Tất cả các khối lượng bổ sung, điều chỉnh trước khi thanh toán đều phải trình
cấp có thẩm quyền chấp thuận.
b) Về đơn giá:

* Đơn giá hợp đồng: Các Bên thống nhất, đơn giá bỏ thầu của nhà thầu là đơn
giá để ký hợp đồng sau khi trúng thầu và là đơn giá thanh toán trong quá trình triển
khai thực hiện. Đơn giá hợp đồng trên được tính tại mặt bằng giá Quý II năm 2011.
Đơn giá trên được điều chỉnh trong trường hợp sau:
- Phần khối lượng có trong hợp đồng thì lấy theo đơn giá hợp đồng, phần khối
lượng không có trong hợp đồng thì được lập mới theo quy định hiện hành của Nhà
nước tại thời điểm được bổ sung.
- Nhà nước thay đổi chính sách: Trong trường hợp Nhà nước thay đổi về chế
độ, chính sách như thay đổi mức lương tối thiểu, bù giá vật tư, vật liệu, … thì được
phép điều chỉnh theo các thông tư hướng dẫn hiện hành.
- Trong trường hợp bất khả kháng: Các Bên tham gia hợp đồng thương thảo để
xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
4


Tt c cỏc n giỏ thay i phi c cp cú thm quyn chp thun trc khi
thanh toỏn.
1.2. Phn chi phớ tớnh theo t l % (i vi phn thit k, lp d toỏn; lp h s mi
thu): Cỏc bờn thng nht nh sau:
- T l phn trm chi phớ lp thit k k thut, d toỏn l 0,614% so vi chi phớ
xõy dng cha cú thu VAT. T l phn trm chi phớ lp h s mi thu l 0,019% so
vi chi phớ xõy dng cha cú thu VAT. Trong trng hp chi phớ xõy dng trc
thu trong d toỏn cụng trỡnh c duyt khỏc vi chi phớ xõy dng trc thu tm
tớnh hin nay thỡ s iu chnh li giỏ hp ng phn t vn thit k nhng t l phn
trm thit k phớ khụng c vt so vi quy nh ca B Xõy dng.

- Khi Nhà nớc thay đổi chính sách về chi phí t vấn so với
Quyt nh s 957/Q-BXD ngy 29/9/2009 thì Nhà thầu phải lập hồ sơ
trình Ban QLDA 85 và cấp có thẩm quyền phê duyệt trớc khi làm
các thủ tục để thanh toán.

2. Giỏ tr hp ng:
Giỏ hp ng (bao gm thu VAT v 10 % d phũng) l: 8.655.975.000 ng.
Trong ú:
6.514.310.513
ng;
10.000.000 ng;

- Chi phớ kho sỏt:
- Chi phớ chuyn quõn, thit b:

- Chi phớ lp h s mi thu xõy lp (tm tớnh):

1.305.058.610
ng;
39.698.716 ng;

- Chi phớ d phũng (10%):

786.906.784 ng;

- Chi phớ lp TKKT, d toỏn xõy dng cụng trỡnh (tm tớnh):

(Chi tit v giỏ hp ng cú Ph lc s 3 kốm theo)
- Nh thu phi thc hin y ngha v thu theo quy nh ca Nh nc.
3. Hỡnh thc thc hin hp ng: Phn thit k, lp d toỏn theo t l %, cỏc phn
khỏc theo n giỏ.
4. Thanh toỏn hp ng:
Tm ng: Hin ti cha cú vn b trớ cho hng mc ny. Trong quỏ trỡnh thc
hin, nu iu chnh c ngun vn, nh thu c tm ng 50% giỏ tr hp ng
v theo k hoch vn ghi cho d ỏn.

Thanh toỏn: Vic thanh toỏn cho nh thu theo n giỏ hp ng v c
thc hin trờn c s hn mc k hoch vn b trớ hng nm cho d ỏn. Riờng chi
phớ lp thit k k thut, lp d toỏn; chi phớ lp HSMT chớnh thc nh thu c
thanh toỏn theo cụng thc sau:
G

TT
GTTTT = G xGDTXL
DT

Trong ú:
- GTTTT: L giỏ tr thit k k thut, lp d toỏn; lp HSMT thc t thanh toỏn
cho nh thu.
5


- GTT: Là giá trị trúng thầu các phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán; lập HSMT
của gói thầu này.
- GDT: Là giá trị dự toán phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, lập HSMT của gói
thầu này được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- GDTXL: Là giá trị chi phí các phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, lập HSMT của
gói thầu này sẽ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dựa trên dự toán xây lắp của
gói thầu này.
5. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
6. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng những nội dung đã quy định trong biên bản
thương thảo hợp đồng này.
- Biên bản hợp đồng này được lập thành 15 bản bằng tiếng Việt: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam giữ 01 bản, bên A giữ 08 bản, bên B giữ 04 bản, kho bạc và

ngân hàng mỗi bên 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
- Biên bản hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
§¹i diÖn bªn a
L·nh ®¹o
Phßng
KHDA1

Phßng
TCKT

§¹i diÖn bªn B

6



×