Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển của giống lúa Bắc Thơm số 7 và một số chỉ tiêu sinh, hoá học đất ở Sóc Sơn Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 148 trang )

1

Đại học thái nguyên
Trờng đại học nông lâm
----------------

Nguyễn ngọc tân

Nghiên cứu ảnh hởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh
đến sinh trởng, phát triển của giống lúa bắc thơm số 7 và
một số chỉ tiêu sinh, hoá học đất ở sóc sơn - hà nội năm 2005

Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp

Thái nguyên - 2006


2

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực và cha hề sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đợc
cảm ơn. Các thông tin tài liệu trình bày trong luận văn này đã đợc ghi rõ
nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Ngọc Tân



3

Lời cảm ơn
Quá trình triển khai, thực hiện đề tài, tôi nhận đợc sự giúp rất quý báu
của cá nhân, các cơ quan và đơn vị. Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự
giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo khoa Sau Đại học và các thầy cô giáo
trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn PGS - TS Nguyễn Xuân Thành, Phó khoa Đất và
môi trờng, Trờng Đại Học Nông Nghiệp I, cán bộ phòng thí nghiệm nhà
trờng đã tham gia góp ý, và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND huyện, Trởng phòng
KHKT&PTNT, phòng Thống kê và UBND xã Phú Cờng huyện Sóc Sơn nơi
tôi công tác và thực tập về các thông tin và tạo điều kiện thuận lợi về thời gian
và địa điểm cho việc triển khai đề tài.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Lẫm, TS. Hoàng Hải Giảng viên trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ngời hớng dẫn khoa
học đã giành nhiều thời gian và tâm huyết chỉ bảo tôi phơng pháp và những
kiến thức cần thiết trong thời gian thực tập.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi
trong thời gian thực tập !

Tác giả

Nguyễn Ngọc Tân


4

mục lục

Trang
Phần thứ nhất: Mở đầu................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài ........................................................................ 2
1.3. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................ 3
Phần thứ hai: Tổng quan tài liệu ................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài...................................................................... 4
2.2. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa trong nớc và trên thế giới............ 7
2.2.1. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa trên thế giới....................... 7
2.2.1.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới ..... 7
2.2.1.2. Tình hình nghiên cứu lúa trên thế giới .................................. 14
2.2.2. Tình hình sản xuất nghiên cứu lúa trong nớc ......................... 15
2.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa trong nớc và xuất khẩu ................... 15
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng lúa trong nớc................ 18
2.3. Vi sinh vật đất với dinh dỡng cây trồng trong hệ sinh thái nông
nghiệp bền vững .............................................................................. 22
2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón vi sinh ngoài nớc và
trong nớc ....................................................................................... 30
2.4.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón vi sinh ngoài nớc. ..30
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng phân bón vi sinh trong nớc.......34
Phần thứ ba: Đối tợng, nội dung phơng pháp nghiên cứu .................... 43
3.1. Đối tợng nghiên cứu.......................................................................... 43
3.1.1. Giống lúa Bắc thơm số 7 .......................................................... 43
3.1.2. Ba loại phân hữu cơ vi sinh Biogro, Đa chức năng, Sông Gianh..........43
3.1.2.1. Phân hữu sinh vi sinh Đa chức năng ..................................... 43
3.1.2.2. Phân hữu cơ vi sinh Biogro.................................................... 43
3.1.2.3. Phân hữu cơ hữu cơ vi sinh Sông Danh ................................ 43
3.1.3. Phân khoáng: đạm Urê, Super Lân, phân Kaliclorua ............... 44
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 44
3.2.1. Địa điểm tiến hành ................................................................... 44



5

3.2.2. Thời gian tiến hành................................................................... 44
3.3. Nội dung phơng pháp nghiên cứu ..................................................... 44
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................ 44
3.3.2. Phơng pháp nghiên cứu .......................................................... 44
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm............................................... 46
3.3.3.1. Thời gian sinh trởng: tính từ khi gieo đến khi thu hoạch .... 46
3.3.3.2. Chiều cao cây ........................................................................ 46
3.3.3.3. Khả năng đẻ nhánh................................................................ 47
3.3.3.4. Chỉ số diện tích lá (LAI) ....................................................... 47
3.3.3.5. Khả năng tích luỹ vật chất khô ............................................. 48
3.3.3.6. Khả năng chống chịu............................................................. 48
3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất........................................................... 50
3.5. Hiệu quả kinh tế .................................................................................. 51
3.6. Phơng pháp xử lý số liệu: ................................................................. 51
Phần thứ 4: Kết quả và thảo luận................................................................ 52
4.1. Điều kiện tự nhiên ở huyện Sóc Sơn .................................................. 52
4.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp ở huyện Sóc Sơn .............................. 54
4.3. Điều kiện thời tiết và khí hậu .............................................................. 56
4.3.1. Nhiệt độ .................................................................................... 57
4.3.2. ẩm độ không khí....................................................................... 58
4.3.3. Lợng ma................................................................................ 59
4.3.4. Số giờ nắng ............................................................................... 59
4.4. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến thời gian sinh trởng
của lúa................................................................................................. 59
4.5. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân bón đến chiều cao cây lúa..... 61
4.6. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến khả năng đẻ nhánh 63

4.7. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến chỉ số diện tích lá.. 67
4.8. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến khả năng tích luỹ vật
chất khô (KNTLVCK)........................................................................ 70


6

4.9. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến khả năng chống chịu
sâu bệnh và khả năng chống đổ.......................................................... 73
4.10. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến các yếu một số chỉ
tiêu hoá tính của đất. .......................................................................... 77
4.11. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến một số chỉ tiêu sinh
tính của đất. ....................................................................................... 79
4.12. ảnh hởng của loại phân và liều lợng phân đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất........................................................................ 83
4.13. Năng suất thực thu............................................................................. 87
4.14. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 89
Phần thứ năm. Kết luận và đề nghị ............................................................. 93
5.1. Kết luận ............................................................................................... 93
5.2. Đề nghị ................................................................................................ 94


7

Danh mục các ký hiệu chữ, dấu viết tắt
- CV

: Hệ số biến động

- ĐC


: công thức đối chứng (nền)

- IRRI

: Viện nghiên cứu lúa quốc tế

- LAI

: Chỉ số diện tích lá

- LSD

: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa giữa hai công thức

- NSLT

: Năng suất lý thuyết

- NSTT

: Năng suất thực thu

-P

: Khối lợng

- TTXVN

: Thông tấn xã Việt Nam


- VCK

: Vật chất khô

- VKYK

: Vi khuẩn yếm khí

- VKHK

: Vi khuẩn hảo khí

- VSV

: Vi sinh vật.

->

: So sánh lớn hơn

-<

: So sánh nhỏ hơn

-=

: So sánh ngang bằng



8

Danh mục bảng biểu
STT

1

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Số liệu dự báo xuất khẩu gạo của các nớc trong năm 2007
so với số liệu xuất khẩu ớc tính đạt trong năm 2006 ......................... 10

2

Bảng 2.2. Sản lợng thóc ở Châu á .......................................................... 13

3

Bảng 2.3. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở ấn độ.............................. 31

4

Bảng 2.4. Hiệu quả sản xuất phân vi sinh vật ở Trung Quốc.................... 31

5

Bảng 2.5 . Sản xuất phân bón vi sinh vật ở Thái Lan ................................ 32


6

Bảng 2.6. Các loại phân vi sinh vật ở ấn Độ ............................................ 32

7

Bảng 2.7. Tình hình sản xuất phân bón vi sinh vật của Trung Quốc ........ 33

8

Bảng 2.8. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh đối với lúa ở một số
quốc gia châu á ........................................................................... 33

9

Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật cố định ni tơ hội sinh đối với
một số cây trồng ........................................................................................ 38

10 Bảng 2.10. Khả năng tiết kiệm đạm khoáng của phân vi sinh vật cố định
nitơ............................................................................................................. 38
11 Bảng 4.1. Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và cơ cấu kinh tế của huyện
Sóc Sơn ...................................................................................................... 55
12 Bảng 4.2. Diện tích, năng suất, sản lợng một số cây lơng thực tại huyện
Sóc Sơn ...................................................................................................... 56
13 Bảng 4.3. Diễn biến thời tiết khí hậu Thành phố Hà Nội năm 2005........ 58
14 Bảng 4.4. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh tới thời gian sinh trởng..........60
15 Bảng 4.5. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến chiều cao cây lúa. ..... 62
16 Bảng 4.6. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến khả năng đẻ nhánh ... 65
17 Bảng 4.7. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá .... 68
18 Bảng 4.8. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến khả năng TLVCK ... 71



9

19 Bảng 4.9. ảnh hởng của các loại phân hữu cơ vi sinh đến tình hình sâu
bệnh hại và khả năng chống đổ ................................................................. 75
20 Bảng 4.10. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến một số chỉ tiêu hoá
tính trớc và sau thí nghiệm ...................................................................... 78
21 Bảng 4.11. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến một số chỉ tiêu sinh
tính trớc và sau thí nghiệm ...................................................................... 80
22 ảng 4.12. ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu thành
năng suất.................................................................................................... 84
23 Bảng 4.13. Đánh giá năng suất thực thu giữa các công thức .................... 87
24 Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế...................................................................... 90

danh mục các biểu đồ

STT

Tên đồ thị

Trang

1

4.1. Số lợng vi sinh vật vụ xuân, mùa và trớc thí nghiệm

81

2


4.2. Năng suất lúa qua hai vụ

88

3

4.3. Hiệu quả kinh tế

91


10

Phần thứ nhất

Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề
ở Việt Nam sản xuất lúa đã, đang và sẽ là ngành sản xuất quan trọng.
Việt Nam là một nớc đông dân, ngời Việt Nam coi gạo là nguồn lơng
thực chính. Cây lúa tồn tại rất lâu ở Việt Nam và thế giới biết đến Việt Nam
nh một nền văn minh lúa nớc. Lúa phát triển rất phù hợp với đất đai, điều
kiện sinh thái khí hậu của nớc ta. Chính vì vậy, Nhà nớc Việt Nam đã u
tiên phát triển cây lúa, có nhiều chính sách thích hợp cho nông dân phát
triển trồng lúa.
Năm 2005, lần đầu tiên nớc ta xuất khẩu gạo đạt hơn 5,2 triệu tấn, với
giá bình quân mỗi tấn 267 USD, thu về hơn 1,34 tỷ USD, đây là năm đạt đợc
cả ba chỉ tiêu: sản lợng, kim ngạch và giá cả xuất khẩu ở mức cao nhất, kể từ
khi Việt Nam chính thức tham gia thị trờng gạo thế giới.
Những năm gần đây xu hớng xây dựng nền nông nghiệp bền vững

nhằm nâng cao sản lợng, chất lợng cây trồng nhng vẫn giữ đợc độ phì
nhiêu của đất thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ sinh thái đợc coi là
một biện pháp quan trọng trong sự hình thành nhanh các cân bằng sinh học
trên cơ sở sử dụng cân đối giữa phân vô cơ, phân hữu cơ và phân bón vi sinh
vật là nội dung quan trọng của nền nông nghiệp sinh thái bền vững, sản phẩm
nông nghiệp sạch chất lợng cao.
Phân hữu cơ vi sinh đã và đang góp phần tích cực vào việc xây dựng
nền nông nghiệp hữu cơ bền vững. Trong đó phải kể đến vai trò của vi sinh vật
trong việc làm tăng độ phì nhiêu của đất. Ngoài việc góp phần tích cực vào
các quá trình chuyển hoá các chất bền vững trong đất thành các chất dễ tiêu
cung cấp dinh dỡng cho cây trồng, vi sinh vật còn sinh ra nhiều chất sinh học
nh: các loại vitamin, các chất kích thích sinh trởng, kháng sinh,


11

enzimcung cấp cho cây trồng, tăng độ phì của đất và cân bằng sinh thái học
trong đất.
Định hớng phát triển nông nghiệp đến năm 2010 là nhanh chóng xây
dựng nền nông nghiệp Việt Nam theo hớng sinh thái bền vững, nông nghiệp
sạch và chất lợng cao.
Sóc Sơn là huyện ngoại thành phía Bắc thủ đô Hà Nội, với dân số là
268.136 ngời và diện tích đất tự nhiên là 30.651,3 ha (bằng 1/3 diện tích tự
nhiên của thành phố Hà Nội), trong đó diện tích đất nông nghiệp là 12.675,6
ha, chiếm 41,35% tổng diện tích đất tự nhiên, diện tích lúa hai vụ hiện nay là
16.281 ha, sản xuất lúa chất lợng cao đang đợc quan tâm phát triển trong hệ
thống cơ cấu cây trồng của toàn huyện. Đất đai của huyện Sóc Sơn chủ yếu là
bạc màu trên nền phù sa cổ nghèo dinh dỡng, do vậy bón phân hữu cơ và
phân hữu cơ vi sinh có tác dụng tăng độ phì của đất là rất cần thiết.
Những năm gần đây, mức sống của ngời dân ngày càng cao dẫn đến

nhu cầu sử dụng lúa gạo, nhất là các loại gạo thơm chất lợng cao và an
toàn ngày càng lớn. Để có đợc sản phẩm lúa gạo chất lợng cao, ngoài yếu
tố giống ra thì phân bón bón là một yếu tố quan trọng trong thâm canh
giống lúa mới hiện nay.
Xuất phát từ thực tế nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu ảnh hởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh
trởng phát triển của giống lúa Bắc Thơm số 7 và một số chỉ tiêu sinh, hoá
học đất ở Sóc Sơn - Hà Nội năm 2005.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh tới giống lúa Bắc thơm
số 7: các chỉ tiêu sinh trởng của cây lúa, các yếu tố cấu thành năng suất,
năng suất lúa và hiệu quả kinh tế của phân bón.
- Đánh giá ảnh hởng của phân hữu cơ vi sinh đến một số chỉ tiêu sinh,
hoá học đất của đất bạc màu huyện Sóc Sơn - Hà Nội.
- Xác định tỷ lệ thay thế vô cơ bằng phân hữu cơ vi sinh.


12

- Đánh giá hiệu quả kinh tế của phân hữu cơ vi sinh so với phân
hoá học.
1.3. Những đóng góp mới của đề tài
- Về khoa học: kết quả của đề tài góp phần vào cơ sở lý luận sử dụng
phân bón hữu cơ vi sinh trên đất bạc màu.
- Về thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài có tác dụng nhân rộng diện
tích bón phân hữu cơ vi sinh cho cây lúa.
Việc xác định mức thay thế của phân hữu cơ vi sinh đối với phân hoá
học góp phần tiết kiệm đầu t, tăng thu nhập cho ngời trồng lúa, mà còn
có tác dụng cải tạo đất trồng, giảm ô nhiễm môi trờng do giảm lợng phân
hoá học.



Luận văn đủ ở file: Luận văn full














×