Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.47 KB, 6 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 5 : CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức :
Biết được:
- Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu tiên trong BTH.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e (ns2
np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8e ( riêng He có 2e). Hầu hết
các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên
tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2.Về kĩ năng :
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa
học cơ bản của nguyên tố tương ứng.
II.CHUẨN BỊ:
Photocopy ra khổ lớn, treo bảng để dạy học :
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
- Bảng : Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Năng lượng của electron trong nguyên tử.



Nội dung


HểA HC 10

GV: Yờu cu HS nhc li
nguyờn tc sp xp e
trong nguyờn t ?

GV: ú l ni dung ca
nguyờn lớ vng bn.
GV treo hỡnh 1.10 ,
v s nng lng
(Hỡnh bờn). T ú cho
HS a ra th t mc
nng lng.

I.TH T MC NNG
LNG CA
HS:Cỏc electron trong
ELECTRON TRONG
nguyờn t trng thỏi c
NGUYấN T:
bn ln lt chim cỏc
mc nng lng t thp
1.Nguyờn lớ vng bn : Cỏc
n cao.
electron trong nguyờn t
trng thỏi c bn ln lt

HS:
chim cỏc mc nng lng
t thp n cao.
Th t mc nng
lng:
2.Th t mc nng lng :
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d
4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . .
7

7s

6

6s 6p 6d 6f

5

5s 5p 5d

4

4s 4p 4d 4f

3

3s 3p 3d

2


2s

1

1s

TT
lụự
p e(n)

7p 7d 7f

5f

2p

Phaõ
n mửự
c naờ
ng lửụùng

Th t mc nng lng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d
5p 6s 4f 5d. . .
GV: Treo bng cu hỡnh e
ca 20 nguyờn t,
din ging cho HS
bit cu hỡnh e l gỡ ?



HÓA HỌC 10

Hoạt động 2 :

GV: Cho HS đọc phần quy
ước, các bước viết cấu hình
e. Sau đó GV lấy ví dụ,
phân tích cho HS cách viết
cấu hình e.

HS đọc SGK và rút
ra các qui ước để
viết cấu hình
electron.

GV: Hướng dẫn HS làm viết
cấu hình e của các
nguyên tố có Z= 1, 11,
12, 18.

1.Cấu hình electron nguyên
tử : Là cách biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân lớp
thuộc các lớp khác nhau.
a.Quy ước cách viết cấu hình
electron (sgk).
b.Các bước viết cấu hình electron
nguyên tử :

HS : Viết cấu hình:

1

H : 1s1 ;

2

He : 1s2 ;

3

Li : 1s22s1. . .
Na:1s22s22p63s1

11

Mg:1s22s22p63s2

12

GV: Hướng dẫn HS cách
viết cấu hình với ntố có
Z = 21 trở lên . Vd : Fe.

II.CẤU HÌNH ELECTRON
TRONG CỦA NGUYÊN TỬ:

Ar:1s22s22p63s23p

+ Xác định số e trong nguyên tử .
+ Phân bố các electron theo thứ tự

tăng dần mức năng lượng, rồi
sắp xếp theo thứ tự :
-Lớp electron tăng dần (n=1,2,3. .
.)
-Trong cùng một lớp theo thứ
tự :s,p,d,f.

18

6

K:1s22s22p63s23p6
4s1
2
2
6
2
26Fe:1s 2s 2p 3s 3p
6
4s23d6(mức nặng
lượng) Cấu hình
electron:1s22s22p63
19

Chú ý: Với các nguyên tố có Z
=120 thì cấu hình trùng với
mức năng lượng.
Vd : 1H : 1s1 ; 2He : 1s2 ; 3Li :
1s22s1
...



HÓA HỌC 10

GV: Cho HS viết cấu hình
của một số nguyên tố.

s23p63d64s2

11

Na:1s22s22p63s1

Mg:1s22s22p63s2

12

Ar :1s22s22p63s23p6

18

K : 1s22s22p63s23p64s1

19

Fe:1s22s22p63s23p64s23d6(mức
nặng lượng)

56


Cấu hình
electron:1s22s22p63s23p63d64s2
Hay Fe: [Ar]3d64s2

GV yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết nguyên tố s, p, d, f?

HS trả lời: là
những nguyên tố
có electron cuối
cùng lần lượt vào
các phân lớp s, p,
d.

Nguyên tố s là nguyên tố mà
electron cuối cùng đang điền vào
phân lớp s. Tương tự là các
nguyên tố p, d, f.
2.Cấu hình electron nguyên tử
của một số nguyên tố: (sgk)

GV yêu cầu HS xem sgk cấu
hình e của 20 nguyên tố đầu.
HS đọc SGK.
Hoạt động 3 : Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
GV:Cho hs dựa vào cấu hình
electron của Cl và Na,

HS:Các electron ở
lớp K liên kết chặt


3.Đặc điểm của lớp electron
ngoài cùng: Các electron ở lớp


HÓA HỌC 10

Cho biết electron thuộc
lớp nào ở gần hạt nhân
nhất ? xa hạt nhân nhất ?
electron nào liên kết với
hạt nhân chặt chẽ nhất ?
kém chặt chẽ nhất ?
GV: Đàm thoại cho hs thấy
được các electron ở lớp
ngoài cùng quyết định tính
chất của các nguyên tố.
Yêu cầu HS cho biết
nguyên tử nào là của kim
loại, của phi kim, của khí
hiếm.

chẽ với hạt nhân
nhất, . . .

ngoài cùng quyết định tính chất
của các nguyên tố.
- Nguyên tử của các nguyên
tố có tối đa 8 electron ở lớp
ngoài cùng.


HS đọc SGK và
cho biết loại
nguyên tử của
nguyên tố dựa vào
cấu hình electron.

GV: Dựa vào bảng cấu hình
HS trả lời.
của 20 nguyên tố, cho
HS nhận xét số lượng
electron ở lớp ngoài
cùng. trong bảng trên
nguyên tố nào là kim
loại, phi kim, khí hiếm ?

- Nguyên tử có 8 e ở lớp
ngoài cùng(Trừ He) rất bền
vững, chúng hầu như không
tham gia phản ứng hoá học .Đó
là các nguyên tử khí hiếm.
- Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở
lớp ngoài cùng là các nguyên tử
kim loại(Trừ B,H, He).
- Nguyên tử có 5, 6, 7 e ở
lớp ngoài cùng là các nguyên tử
phi kim.
- Nguyên tử có 4 e ở lớp
ngoài cùng có thể là kim loại
hoặc phi kim.


4. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
- Làm bài tập sau: 1, 2,3 sgk/27,28.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


HÓA HỌC 10

..........................................................................................................................................................



×