Một số câu hỏi phải trả lời
Tại sao cần làm sạch nước mía?
Thành phần của nước mía hỗn hợp?
Trong công đoạn làm sạch nước mía cần phải làm gì?
Nguyên tắc tách loại
Công đoạn
làm sạch nước mía
3/12/2013
Trần Thị Thu Trà
1
Tại sao phải có công đoạn làm sạch
nước mía?
Nước mía hỗn hợp chứa gì?
Theo thành phần hoá học:
Nâng cao hiệu suất kết tinh đường: Để có thể kết tinh được tối
đa lượng đường saccharose có trong nước mía hỗn hợp
Sản xuất đường trắng tinh luyện: Để đượng saccharose kết tinh
ra không lẫn tạp chất
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
2
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Thành phần
Đường Saccharose
Đường khử
Protein
Acid tự do
Acid kết hợp
Chất keo
Chất tro
Nước
3
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Tính theo
Tính theo Tính theo phần
trọng lượng nước mía
trăm chất khô
mía (%)
hỗn hợp (%)
(%)
11,88
12,63
70 – 90
1,35
1,44
4–8
0,42
0,48
0,5 – 0,6
0,13
0,14
0,5 – 2,5
0,14
0,15
3–7
0,39
0,41
0,3 – 0,6
0,57
0,60
3–5
59,12
78,15
–
4
1
Cụ thể
Thành phần
Đường:
-Saccharose
-Glucose
-Fructose
Xơ:
-Xenlulose
-Pentose (xylan )
-Araban
-Lignin
Chất chứa Nitơ:
-Protein
-Amit
-Acidamin
-Acidnitric
-NH3
-Xantin
%
12,0
0,90
0,50
5,50
2,00
0,50
2,00
0,12
0,07
0,21
0,01
vết
vết
Thành phần
Chất béo vàsáp:
-Pectin
-Acid tự do (suxinic, malic)
-Acid kết hợp (suxinic, malic )
Chất vô cơ:
-SiO2
-K2O
-Na2O
-CaO
-MgO
-Fe2O3
-P2O5
-SO3
-Cl
Nước:
Chất màu trong nước mía
%
Diệp lục tố không tan trong nước và dung dịch đường
Caroten
Dễ loại
Xanthophine (màu vàng)
Loại hoàn toàn khi carbonat hoá
Anthocyanine (xanh đến tím) Loại 1 phần khi sulphit hoá
0,20
0,08
0,12
0,25
0,12
0,01
0,02
0,01
vết
0,07
0,02
vết
74,5
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
5
Trong công đoạn làm sạch nước mía cần
phải làm gì?
Nước mía hỗn hợp chứa gì? Theo kích cỡ
Hệ phân tán thô d> 0,1m: đất cát, hạt bã mía, sáp
Hệ phân tán keo 0,001m < d < 0,1 m: Chiếm 0,03 – 0,5%
nước mía (khá cao)
Các chất xuất phát từ đất
Mía: sáp, chất béo, protein, pectin, tanin, chất màu không
tan
Do VSV trong quá trình bảo quản và ép mía tạo ra khối
nhầy, đặc biệt là levan và dextran
Trong quá trình thao tác nếu nhiệt độ cao, chất không tan
biến thành chất tan và như vậy tăng chất keo trong dung
dịch.
Các chất hoà tan: d < 0,001m: đường khử, các chất vô cơ và
hữu cơ tan như một số chất màu, chất khoáng…
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
6
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Loại chất rắn lơ lửng có trong nước mía.
Loại tối đa chất không đường ra khỏi nước mía hỗn hợp, đặc
biệt là những chất hoạt động bề mặt và chất keo.
Trung hòa nước mía hỗn hợp.
Nguyên tắc tách loại
Hệ phân tán thô: Dùng rây, lọc
Hệ phân tán keo: Dùng các chất keo tụ - lắng/lọc
Các chất hoà tan:
Có khả năng tạo tủa: Dùng các nhân tạo tủa – lắng/lọc
Không thể tạo tủa:Dùng các chất hấp phụ hay trao đổi ion
7
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
8
2
Loại hệ phân tán thơ
Hệ phân tán thơ d> 0,1m:
đất cát, hạt bã mía, sáp
Loại bằng phương pháp lọc
9
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Sàng lắc bã vụn
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
10
Thiết bò lọc hệ phân tán thô
11
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
12
3
Nguyờn tc loi h phõn tỏn keo
Heọ phaõn taựn keo
Nguyờn tc:
To iu kin
cỏc cht keo kt t
thnh bụng ta
Lng
Lc
Kớch thc: 0,001m < d < 0,1 m
Chim 0,03 0,5% nc mớa (khỏ cao)
Gm cú:
T nhiờn: protein, pentosan, sỏp
Nhõn to: ion kim loi to ta Ca2+, Mg2+, Al3+, Fe3+, Fe2+ ,
P2O5, SiO2
Cht keo trong nc mớa ch yu mang in tớch õm.
Phõn loi:
Keo thun nghch v keo khụng thun nghch
Keo a nc v keo khụng a nc.
Anion
Sa
vụi
Nc mớa
hn hp
Keo t
Lng
Lc
13
3/12/2013 Trn Th Thu Tr
Nguyờn tc to bụng ta Húa ch
Cỏc iu kin to bụng ta
pH
Nhit
Cỏc cht in ly
Cỏc cht ph tr
Yờu cu ca bụng ta:
Kớch thc
Khi lng riờng
bn
Yờu cu ca dung dch ng
ng saccharose
ng kh
Cht ho tan khỏc
Phi
hp cỏc quỏ trỡnh trong giai on hoỏ ch
3/12/2013
- Trn Th Thu Tr
3/12/2013
14
Ngng kt cht keo tỏc dng ca pH
Thay i pH mụi trng
cỏc cht keo hp ph cht
in ly trung hũa v in
keo mt trng thỏi n nh
v ngng kt.
pH lm cht keo ngng kt
gi l pH ng in.
im ng in ca cỏc cht
keo khỏc nhau:
pHalbumin = 4,6 4,9
pHasparagin = 3,0
- Trn Th Thu Tr
15
3/12/2013 Trn Th Thu Tr
16
4
Khả năng tách loại các chất khơng đường ở
các pH khác nhau
Mỗi pH khác nhau có thể tách loại các chất không đường
khác nhau
17
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Tác dụng của pH
10
9
8
7
Khi pH = 7 – 10: các
muối vơ cơ Al2O3, P2O5,
SiO2, Fe2O3, MgO, dễ bị
tách loại
Khi pH = 7, loại được 50%
chất keo (pentosan)
6
Khi pH = 5 – 6, trên 98% protein bị
tách loại
5
Nước mía hỗn hợp có
pH = 5-5,5
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
18
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Thay đổi pH làm ngưng tụ chất keo
Nếu khống chế pH tốt:
tăng hiệu suất thu hồi
đường, tăng chất lượng
đường thành phẩm,
giảm tốt thất đường.
Nếu khống chế pH
khơng tốt: saccharose
bị chuyển hóa thành
đường khử hoặc bị phân
hủy,… làm tổn thất
đường và tăng màu sắc
của sản phẩm
19
pH trên dưới 7: pH đẳng điện
pH trên dưới 11: pH ngưng kết của protein trong mơi trường
kiềm mạnh.
pH
Loại trừ chất keo, %
7,18
18,30
Hàm lượng CaO trong nước mía,
g/100g chất khơ
0,290
7,71
22,30
0,316
8,05
25,30
0,357
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
20
5
Phân huỷ đường trong mơi trường pH > 7
Hậu quả của chuyển hố đường saccharose
khi pH < 7
Hàm lượng đường khử trong nước mía: 0,3-2,4%.
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào: pH, nhiệt độ.
Sản phẩm: fucfurol, 5-hidroximetyl-fucfurol, metylglioxan,
glixeendehit, dioxiaceton, acid lactic, acid trioxiglutaric, acid
trioxibuteric, acid acetic, acid focmic…
Sản phẩm có thể tiếp tục bị oxi hóa dưới tác dụng của khơng khí.
Tổn thất đường.
Giảm độ tinh khiết của mật chè ảnh hưởng đến tốc độ kết tinh
của đường.
Khi mới tạo thành glucose và fructose có hàm lượng tương
đương nhau, nhưng trong mật cuối glucose lại cao hơn
fructose vì trong q trình sản xuất fructose bị phân hủy nhiều
hơn.
Đường khử
phân hủy (%)
80
60
40
20
21
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Một số điểm nhiệt độ cần lưu ý
100
90
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
0
5
kết tủa Ca2(PO4)3 khơng thể tan trở lại.
95oC: thốt nướckết tủa rắn chắc, tốc độ kết tủa tăng.
Bay hơi
83oC: q trình lắng trong, albumin bắt đầu ngưng
kết, keo mất tính thuận nghịch và pH giảm.
70
tồn bộ vi khuẩn bị tiêu diệt.
74oC: một số vi khuẩn thơng thường ngừng hoạt động.
60
61oC:đình chỉ hoạt động của một số men và VSV
50
55oC: phân huỷ đường khử, tạo keo, chất màu và các
acid hữu cơ.
40
41oC: hoạt động của vi sinh vật giảm dần.
30
38oC: pH > 7, đường khử bắt đầu phân huỷ
81oC:
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
7
8
9
10
11
pH nước mía 22
Tác dụng của tăng nhiệt độ – ưu điểm
100oC:
80
6
Keo tụ chất keo tự
nhiên
• 82oC albumin bị ngưng tụ
• 102 – 104oC pentosan bị ngưng tụ
Tăng tốc phản ứng
tạo keo nhân tạo
• Kết tủa nhanh
• Hiệu suất tạo tủa tăng
Giảm nhớt
23
• Loại bớt khơng khí trong nước
mía tránh tạo bọt
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
• Tăng tốc độ lắng
24
6
Anh hưởng của pH, nhiệt độ và thời gian đến
sự phân hủy đường
Tác dụng của nhiệt độ cao – Nhược điểm
pH
Nhiệt độ
cao
Hóa học
Acid +
Vật lý
tocao
Caramel
hóa
Sẫm màu
nước mía
Maillard
Sẫm màu
nước mía
Thủy phân
Đường
Saccharose
Mất đường
Vụn mía
Tăng nhớt
Kiềm
Phân hủy
đường khử
Sẫm màu
nước mía
Độ nhớt
giảm
Chuyển
động tăng
Khó khăn
khi lắng
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
25
<7
>7
Đường khử
Không bị
phân hủy
Phân hủy chậm khi
nhiệt độ < 550C, sản
phẩm phân hủy không
màu
Phân hủy nhanh khi
nhiệt độ > 550C, sản
phẩm phân hủy có
nhiều chất có màu
Đường
saccharose
Bị chuyển
hoá tạo
thành
đường
chuyển hoá
Không bị phân huỷ
Thời
gian
Tốc độ
phản
ứng
tăng khi
nhiệt độ
tăng
Số
lượng
sản
phẩm
tạo
thành
tăng khi
thời gian
càng dài
26
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Ảnh hưởng của các chất điện ly
Cation Ca2+– Gia vôi
Cation: Ca2+
Anion:
OHPhương pháp carbonate hóa: CO32Phương pháp sulphite hóa: SO32Phương pháp phosphatse hóa: PO43-
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Nhiệt
độ
Dạng vôi bổ sung CaO
CaO + H2O
Ca(OH)2
Làm tăng pH dung dịch nước mía
Cân bằng trong dung dịch
Ca(OH)2 Ca2+
+ OH Phản ứng xảy ra giữa vôi và đường:
Ca(OH)2 + 2C12H22O11 2H2O + Ca(C12H21O11)2
Canxi saccharate tan
27
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
28
7
Ảnh hưởng
vôi và nhiệt
tới kết lắng
C12H22O11 + Muoái Ca2+
Cân bằng nước + vôi + saccharate
+ acid (2e)
C12H22O11 + Ca(OH) 2 C12H20O11Ca + 2H2O
C12H22O11 .2CaO
58 - 850C
<58 0C hay thöøa C12H22O11
1/3C12H22O11 +2/3C12H22O11 .3CaO
2/3H2O
>900C hay thöøa Ca(OH)2 raén
2/3C12H22O11 .Ca + 4/3Ca(OH)2
29
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Tác dụng của anion An-
Tác dụng của ion OH-
Tạo muối với ion Ca2+ : Ca2+ + 2An- = CanA2
Phân loại:
Muối canxi không tan: (S ≤ 10 -3g/100g nước): carbonate,
oxalat, sunfate hoặc photphat,citrate, vinate canxi…
Muối canxi khó tan (S ≈ 10g/100g nước): muối của acid
glicolic, malonic, ađipic, sucxinic, tricarboxilic, và
hyđroxixitronic.
Muối canxi dễ tan: muối của các acid: focmic, propionic,
lactic, butiric, glutaric, saccharinic, aspastic, glutamic
Bổ sung các anion để tạo muối tủa với ion Ca2+
Trung hòa lượng vôi dư trong nước mía
Tạo muối canxi kết tủa
Trung hòa các acid tự do
H+ + OH- = H2O
Tác dụng với ion kim loại tạo thành hydroxit keo tụ:
2Al3+ + 3[Ca2+2(OH)-] = 2Al(OH)3 + 3Ca2+
Mg2+ + Ca2+2(OH)- = Mg(OH)2 + Ca2+
Nếu trong dung dịch thừa OH-, sẽ tạo môi trường kiềm dẫn
đến hàng loạt phản ứng phân huỷ đường khử.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
30
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
31
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
32
8
Phương pháp carbonate hố: Bổ sung khí CO2
Phương pháp sulphite hố: Bổ sung khí SO2
Phản ứng
H2CO3 H+ + HCO3HCO3-
H+ + CO32 Ion CO32- phản ứng với vơi trong dung dịch:
Ca2+ + CO32- CaCO3
Nhiệt độ tăng đến 70-800C, phản ứng tương đối hồn tồn:
C12H22O11 . CaO + CO2 C12H22O11 + CaCO3
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3
H+ + HSO3-
HSO3-
H+ + SO32-
Ở pH 9,5: chỉ tồn tại ion SO32- (khơng có HSO3-)
pH = 4,5 9,5: ion HSO3- nhiều hơn
pH 4,5: hầu như khơng có ion SO32-.
Khi cho SO2 vào nước mía có vơi dư :
Ca(OH)2 + H2SO3 = CaSO3 + H2O
C12H22O11 . 2 CaO + 2 CO2 C12H22O11 + 2 CaCO3
C12H22O11 . 3 CaO + 3 CO2 C12H22O11 + 3 CaCO3
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Phản ứng xảy ra khi sục SO2 vào dung dịch nước:
33
Phương pháp phosphate hố: Bổ sung P2O5
(phatphat pentaoxit)
34
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Các chất trợ lắng
Mục đích: giúp kết lắng tốt hơn:
Chất hoạt động bề mặt
Chất giúp kết tụ
Bản chất:
Dung dịch phosphate
Flocculant: là một loại polymer tổng hợp tan tốt trong nước
Loạ
i flocculant thông dụng nhất làm từ polyacrylamide đã được
Thêm P2O5 vào trong nước mía đạt 0,4%,
Ưu điểm: thu nước mía trong hơn, loại nhiều keo hơn, muối
canxi trong nước mía ít, kết tụ nhanh, lọc nhanh, đường thành
phẩm có chất lượng tốt…
Nhược điểm: tăng lượng bùn, tốn nhiều vơi, giá thành cao
thủy phân
CH2=CH–C–NH2
CH2=CH–C–O–Na+
O
Acrylamide
O
Sodium acylate
–CH2–CH–––––CH2–CH–––––
CONH2
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
35
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
COONa+
X
Y
Mạch polyacylamide
36
9
Liều lượng sử dụng của flocculant 1,6 - 4,0 ppm
Bổ sung enzyme
Dextranase: Enzyme thuỷ phân dextran
Thí dụ bổ sung 100ppm dextranase ở nhiệt độ 100 0C có thể
làm giảm 61 – 85% dextran trong nước mía thô
Amylase: Enzyme thuỷ phân tinh bột:
Td 10 – 20% tinh bột trong nứơc mía bị thủy phân khi
thêm -amylase ở pH 6,5 , nhiệt độ 60 – 700C trong 8 phút
Các chất khác: dịch trích lô hội (3ppm) (Ấn độ); Guazuma
hembra ở Cotarica…
37
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Phối hợp các quá trình
trong giai đoạn hoá chế
Thay đổi tuỳ thuộc:
Loại nguyên liệu
Loại sản phẩm
Công nghệ
Quy mô nhà máy
Nước mía
hỗn hợp
Anion
Kết tụ
Sữa
vôi
Gia nhiệt
Kiềm hoá
Trung hoà
Lắng
Lọc
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
39
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Mục đích
Kiềm hóa
Ngăn ngừa sự chuyển hoá đường saccharose.
Đông tụ một số chất keo tự nhiên: protein, pectin.
Kết tủa của các hydroxyde kim loại tạo keo nhân tạo kéo
theo những chất lơ lửng, và những chất không đường khác
lắng hay nổi.
Phân huỷ một số chất không đường: đường khử, amit…
Diệt VSV: với 0,3% - 0,8% CaO phần lớn vi sinh vật
không sinh trưởng
Các yếu tố ảnh hưởng
Vôi: Chất lượng vôi, Nồng độ vôi, Hàm lượng vôi
Mía: Lượng P2O5 trong mía
Nhiệt độ khi gia vôi
Khuấy trộn
Trật tự bổ sung vôi – nhiệt
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
38
40
10
Yêu cầu chất lượng vôi
CaO
>85%
MgO
<2%
SiO2
<0,6%
Fe2O3
<1%
Al2O3
<1%
Nồng độ sữa vôi:10-18 0 Be.
Khi nồng độ sữa vôi tương đối cao
CaCO3
<1%
tạo tủa nhanh
giảm lượng nhiệt bốc hơi.
Hàm lượng CaO <85%: Thêm tạp chất vào.
Hàm lượng MgO >2% sẽ gây ra một số tác hại sau:
Giảm thấp độ hòa tan của vôi, thời gian lắng kéo dài.
Tác dụng với đường khử làm tăng màu sắc nước mía
MgO có độ hòa tan lớn: đóng cặn ở các thiết bò gia nhiệt
- bốc hơi.
Làm đường có vò đắng
Al2O3, Fe2O3, SiO2 : tăng chất keo, tăng màu sắc nước mía
và đóng cặn dính vào thiết bò.
Nồng độ sữa vôi quá đặc:
làm tắc đường ống dẫn
gây nên hiện tượng kiềm cục bộ, làm đường khử phân hủy.
41
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Hoà tan vôi
trong nước
đường
42
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Lượng vôi
Hàm lượng P2O5 trong nước mía
Lượng sử dụng: 0,5-0,9 kg vôi/1 tấn mía. Không cố đònh phụ
thuộc vào thành phần của nước mía
Hiệu quả làm sạch của phương pháp vôi: phản ứng kết tủa
của vôi và P2O5 . Ca3(PO4)2
Dùng pH để biểu thò lượng vôi cho vào nước mía.
pH = 7: phản ứng tạo kết tủa Ca3(PO4)2
Khi đun nóng nước mía đã cho vôi sẽ làm pH (giảm từ 0,20,5).
Hàm lượng P2O5 trong nước mía rất thấp (khoảng 300 mg/l
nước mía) có thể cho vào nước mía acid photphoric hoặc
muối photphat hòa tan để nâng cao hiệu quả làm sạch.
Một phần Ca3(PO4)2 Ca(OH)2.nCa3(PO4)2 và một muối
acid hòa tan phân ly làm giảm trò số pH.
Ca2HPO4 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + H3PO4
Khi nhiệt độ cao và môi trường kiềm, đường khử phân hủy
tạo thành chất màu và các acid.
Do có sự giảm pH sau khi đun nóng nên trò số pH trong quy
trình công nghệ là trò số pH khi đun nóng (thường khống chế
pH khoảng 7)
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
43
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
44
11
Tác dụng của khuấy sau khi cho vôi
Nhiệt độ cho vôi
Nhiệt độ cao có tác dụng
Tăng tốc độ kết tủa
Giảm dung tích nước bùn
Tăng màu sắc của nước mía (do sự phân hủy đường khử)
Một phần keo đã kết tủa hòa tan lại.
Khống chế nhiệt độ nước mía đến sôi hoặc cao hơn một
chút → khoảng 1050C.
Phân bố vôi đều trong nước mía phản ứng được diễn ra
hoàn toàn.
Trường hợp nồng độ sữa vôi cao rất cần khuấy trộn để tránh
hiện tượng kiềm cục bộ.
Thời gian khuấy càng dài càng giảm dung tích bùn và tăng
độ tinh khiết của nước mía
45
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Cho vôi vào nước mía lạnh
Cho vôi vào nước mía nóng
Ưu điểm
Tránh được sự chuyển
hoá đường saccharose .
Nếu cho vôi đều đặn ,
có thể tránh được sự
phân hủy đường khử .
Nhược điểm
Nếu cho vôi thừa khi
đun nóng vôi sẽ đóng
cặn ở thiết bò.
Hiệu suất làm sạch
thấp .
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
46
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Ưu điểm
Tạo tủa dưới tác dụng của
nhiệt nên cần ít vôi hơn (lượng
vôi giảm chừng 15-20%)
Tốc độ lắng tương đối nhanh
Tránh hiện tượng đóng cặn.
Hiệu quả làm sạch tốt.
Nhược điểm
Saccharose chuyển hóa thành
glucose + fructose mất
nhiều đường. Nhiệt độ cao,
vôi làm biến màu sản phẩm.
47
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
48
12
Cho vôi gián đoạn
Giai đoạn gia nhiệt
Ưu điểm
Hạt kết tủa lớn
Lắng nhanh và tiết kiệm
được 35% lượng
Loại được nhiều chất không
đường
Giảm lượng bùn
Hiệu suất làm sạch cao
Nhược điểm
Sự chuyển hoá và phân
hủy saccharose tương đối
lớn
Sơ đồ công nghệ phức tạp,
tốn thiết bò.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
49
Nâng nhiệt độ hỗn hợp nước
mía nhằm giảm độ nhớt của
dung dịch
Thiết bị gia nhiệt
Mỗi cột gia nhiệt có nhiều
ngăn, mỗi ngăn có nhiều
ống truyền nhiệt.
Nước chè đi trong ống, hơi
nước đi bên ngoài
1 - Ống gia nhiệt
2 - Tấm gắn ống
3 - Buồng phân phối (tức buồng chung)
4 -Tấm ngăn
5 - Nắp
6 - Thân bộ gia nhiệt
50
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
Thiết bị gia vơi
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
51
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
52
13
Sản xuất đường tinh luyện
kiềm hoá – trung hoà
Kết hợp vôi hoá – carbonate hoá và sulphit hoá
Gia vôi đến pH kiềm
Trung hoà lại bằng các anion tạo tủa
Phosphat hoá
Carbonate hoá
Sulphit hoá
53
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Thiết bị đốt lưu
huỳnh thu khí
SO2
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
54
Thiết bị sục khí
SO2
55
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
56
14
Thiết bị thông khí CO2
Hệ thống sục khí CO2
57
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Điều khiển quá trình lắng
LẮNG NƯỚC MÍA
Mục đích
Tách loại các chất kết tụ và keo ngưng tụ phân tán lơ lửng
trong nước mía.
Làm trong nước mía.
Độ lớn của hạt kết tủa: Tăng kích thước hạt:
Ổn định pH để tạo kết tụ tốt nhất
Bổ sung một số chất trợ lắng-lọc
Số lượng bọt khí: Sục khí đảm bảo lượng bọt khí đủ để có thể lôi
cuốn các kết tủa lên bề mặt.
Giảm độ nhớt dung dịch: Tăng và ổn định nhiệt độ 100-105oC
Nhiệt độ để các bọt khí nổi lên bề mặt có thể tích lớn nhất mà
không bị vỡ.
Không gây sôi dung dịch.
Nhiệt độ ổn định: Tránh đối lưu trong bồn lắng.
Nồng độ dung dịch:
Nồng độ dung dịch cao: độ nhớt lớn ngăn cản quá trình tách
pha hiệu quả lắng giảm.
Nồng độ dung dịch thấp: Thiết bị lớn Tốn chi phí
Nguyên tắc thực hiện
Dựa vào độ chênh lệch khối lượng riêng
Vận tốc lắng phụ thuộc
Chênh lệch khối lượng riêng
Kích thước hạt
Độ nhớt của dung dịch
Số lượng bọt khí
80-85% nước mía trong sau lắng
15-20% nước bùn được đưa vào máy lọc.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
58
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
59
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
60
15
Thieát bò laéng
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
61
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
62
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
63
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
64
16
Lóng
Lọc
Gạt bọt ra ngoài
Hộp chữ nhật bên trong có nhiều ngăn gấp khúc, đáy
nghiêng 30o
Nhiệt độ quá trình 95-97oC
Mục đích:
Tận dụng thu hồi phần nước đường còn trong bùn
Nguyên lý lọc:
Màng lọc lỗ nhỏ: chất kích thước lớn (bùn) bò giữ lại trên
màng
Động lực di chuyển: chênh lệch áp suất lớn hơn tổng lực
cản của màng và bã lọc dung dòch lọc chảy về phía có áp
suất thấp hơn
Sử dụng máy lọc chân không hay máy lọc khung bản
65
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lọc
Chất kết tủa
Lớn, rắn
chắc
khơng bị
nén
Lọc nhanh
Bé,khơng
đồng đều
tắc các lỗ
vải
Lọc chậm.
Tắc lỗ lọc
Lọc chậm
Dạng keo
nhày
Chênh lệch áp suất:
Lọc ép khung bản: 25 kG/cm2
Lọc của chân khơng:
260-500mmHg.
Nhiệt độ lọc tăng
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Tăng độ
nhớt
Thời gian
lọc tăng
Độ nhớt
giảm
Lọc chậm
Tăng tốc
độ lọc
Lọc nhanh
Nén ép bã
lọc
Giảm tốc
độ lọc
Lượng bùn
nén tăng
Lực cản lọc
tăng
Cao
Tốc độ lọc
tăng
Trống lọc chia
làm 3 vùng:
Vùng tiếp xúc
với nước bùn: Chân
không
450-500
mmHg
Vùng rửa và làm
khô bã bùn: Chân
không
500-600
mmHg
Vùng mất chân
không
•Bổ sung chất
trợ lọc
•Tăng tỷ trọng
các hạt kết tủa
•Keo tụ các chất
keo.
Áp lực lọc
tăng
66
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Máy lọc chân không
Eimco
Nhiệt độ đạt 90-95oC.
67
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
68
17
Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình lọc chân không
Nhiệt độ nước bùn lọc: 85-90oC
Quá thấp:
Quá cao
Tăng thêm lượng chất trợ lọc
Thêm lượng nước tưới rửa trên bề mặt lọc: 100-150% so với
lượng bùn lọc, nhiệt độ 80oC.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
69
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
70
71
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
72
Lọc ép khung bản
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
18
So sánh thiết bò lọc chân không và lọc khung bản
Hạng mục
Bề mặt lọc cần thiết cho một tấn mía (m2)
Số máy
Công nhân
Diện tích nhà (m2)
Tiêu hao công suất
Lượng nước rửa trung bình cho 1 tấn mía
Phần đường còn lại trong bùn (%)
Tổn thất đường trung bình của 1 tấn mía
(%)
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Thiết bò lọc
Chân không
Khung bản
0,011 – 0,014 0,032 – 0,326
1 máy
6 máy (bề
(bề mặt lọc
mặt lọc
14m2)
46,5m2 /máy )
2
8
14
28
1
1,2
2%
4%
0,2 – 0,8
2,0 – 6,0
0,5
3
Tỷ lệ
9/2
1/6
1/4
1/2
1/1,2
1/2
1/6
1/6
73
74
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Loại các chất hoà tan
d < 0,001m:
Chất hữu cơ tan: chất màu, sản phẩm chuyển hóa có màu
của đường khử
Chất vô cơ: K+, Na+, Cl-, SO42-...
Ngun tắc tách loại:
Hấp phụ tẩy màu
Các phản ứng hoá học oxy hoá chất mang màu
Trao đổi ion
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
75
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
76
19
Hấp phụ - tẩy màu bằng than hoạt tính
Tác dụng tẩy màu dung dịch đường của SO 2
Bổ sung than hoạt tính:tỷ lệ 1 - 3% khối lượng nước đường.
Bổ sung bột trợ lọc vào dung dòch đường cùng lúc với than
Nồng độ dung dòch đường: 60-640Bx
pH: 7,0-7,2: Tránh chuyển hóa đường
Nhiệt độ dung dòch đường: 80-900 C
Thời gian tẩy màu: 30-40 phút
Thiết bò hấp phụ: bồn khuấy ổn nhiệt
Lọc: Tách loại thành phần than hoạt tính đã hấp phụ
Sản phẩm thu được sau công đoạn này gọi là nước đường
trong, gọi là siro tinh lọc.
Thiết bò máy lọc ép khung bản
SO2 là chất khử: tiến hành phản ứng khử chất mang màu
thành chất khơng màu hoặc màu nhạt hơn.
Q trình khử chất màu: phá vỡ hệ cộng hưởng điện tử của
phần tử chất màu.
Xảy ra phản ứng khử tại nối đơi bằng axit sunfurơ hoặc bằng
muối của nó
Đối với mật chè và đường non, hiện tượng trở lại chất màu ban
đầu khơng nhiều.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
77
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
78
79
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
80
Trao đổi ion
Chất trao đổi ion là: hợp chất cao phân tử, không tan trong
nước, có khả năng trao đổi ion của mình với các ion khác có
trong dung dòch
Phân loại:
Chất trao đổi ion dương Cationit: Có tính acid
R – SO3(H): Acid mạnh trao đổi mọi pH
R – COOH: Acid trung bình trao đổi ở pH 7
R – OH : Acid yếu trao đổi ở pH > 7
Chất trao đổi ion âm: Anionit: Có tính kiềm
– NH2 = NH hay N
RNH2 + HCl
RNH3Cl
RNH3+ + OH- + HCl RNH3Cl + HOH
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
20
Quá trình trao đổi ion trong nước mía
Quy trình Quentin
Thiết bò trao đổi ion
Bước 1: Làm lạnh
nước mía về khoảng
200C để ngăn ngừa sự
chuyển hóa đường
Bước 2: qua cột trao
đổi ion dương
Bước 3: qua cột trao
đổi ion âm loại acid
tự do
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
81
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
82
Quá trình trao đổi ion trong nước mía
Quy trình Moebes
Bước 1: Qua cột trao đổi ion âm có tính kiềm mạnh (ở 900C):
khoảng 70% ion âm được trao đổi thành cacbonat:
RnCO3 + (K, Na, Ca)A Rn(A, CO3) + (K, Na, Ca) (A, CO3)
Một số quy
trình cụ thể
Bước 2: Qua cột trao đổi ion dương có tính acid mạnh.
[(K, Na)CO3 + (K,Na)A] + NH4Rd NH4(CO3, A) + (K,Na)Rd2
Lưu ý: Muối amoni bò phân ly bởi một lượng nhỏ Ca2+:
NH4(CO3, A) + Ca(OH)2 NH4OH + CaCO3 + Ca2+ + 2A Phương pháp này loại được khoảng 50% tro và 10% chất chứa
nitơ.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
83
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
84
21
PHƯƠNG PHÁP SULPHIT HOÁ
Tác dụng của SO2
Sulphít hoá
kiềm nhẹ
Nước mía hỗn hợp
Sữa vơi
Trung hòa lượng vơi dư trong nước mía
Tạo muối canxisulfite kết tủa
Tẩy màu dung dịch đường
Tác dụng của SO2 thay đổi từ muối K2CO3, CaCO3 thành
K2SO3, CaSO3 có ý nghĩa quan trọng.
Muối cacbonat làm giảm tạp chất trong mật nhưng có ảnh
hưởng lớn đến màu sắc của dung dịch đường.
Muối sunfit làm giảm tạp chất trong mật kém hơn nhưng lại
có khả năng làm giảm độ nhớt của mật.
SO2
Kiềm hố
pH = 8 ÷ 9
Gia nhiệt lần I
T0 = 60 – 650C
Sulfit hố lần 1
pH = 7,4 ÷ 7,6
Gia nhiệt lần 2
T0 = 100 – 1050C
Lắng
Nước bùn
Nước mía trong
Lọc
Bùn
Cơ đặc
SO2
Gia nhiệt lần I
T0 = 60 – 650C
Sữa vơi
Kiềm hố
pH = 10,5 ÷11
SO2
Sulfit hố lần 1
pH = 7,4 ÷ 7,6
Gia nhiệt lần 2
Nước bùn
Nước mía trong
Lọc
Bùn
Cơ đặc
Sulfit hố lần 2
Lọc
pH = 7,0 ÷ 7,2
Trao đổi ion
Nước đường tinh lọc
Lọc
Trao đổi ion
Nước đường tinh lọc
Lọc
86
Gia nhiệt lần 1 : (60-65oC): Gia nhiệt nước mía thô trước khi
xông SO2 lần 1
Làm mất nước của chất keo ưa nước, tăng nhanh quá trình
ngưng kết keo.
Tăng nhanh tốc độ phản ứng hóa học
Tăng khả năng hấp thụ SO2
Gia nhiệt lần 2 : (100-105oC): gia nhiệt nước mía trước khi vào
bồn lắng
Giảm độ nhớt, tăng nhanh tốc độ lắng
Giảm độ hòa tan các muối CaSO3, CaSO4
Ngưng kết các thể keo
Gia nhiệt lần 3 : (105-115oC) Nâng nhiệt độ nước mía trước
khi đưa vào bốc hơi
Đưa nhiệt độ nước mía lên tới điểm sôi, để khi vào thiết bò bốc
hơi nước mía ở trạng thái sôi, bốc hơi liên tục
T0 = 100 – 1050C
Lắng
pH = 7,0 ÷ 7,2
Mục đích các q trình
Sulphít hoá
kiềm mạnh
Nước mía hỗn hợp
SO2
Lọc
85
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Sulfit hố lần 2
87
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
88
22
Mục đích các q trình
Xông SO2 lần 1:
Trung hòa lượng vôi dư trong nước mía
Khi cho SO2 vào nước mía có vôi dư, phản ứng xảy ra như
sau:
Ca(OH)2 + H2SO3 = CaSO3 + H2O
CaSO3 là chất kết tủa có khả năng hấp thụ các chất không
đường, chất màu và chất keo có trong dung dòch.
Nhiệt độ thấp lượng CaSO3.2H2O hòa tan trong dung dòch khá
nhiều. Khi nhiệt độ cao thì lượng đó nhỏ.
Biến muối cacbonat thành muối sunfit
Xông SO2 lần 2 :
Giảm độ nhớt của mật chè: do một phần các chất keo bò loại.
Tẩy màu dung dòch đường
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
89
Sản xuất đường trắng trực tiếp
Quy trình công nghệ tương đối đơn giản, thiết bò máy móc
không phức tạp,
Hoá chất sử dụng tương đối ít,
Vốn đầu tư thấp phù hợp với khả năng kinh tế nước ta.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
90
PHƯƠNG PHÁP CARBONAT HOÁ - Ưu điểm
PHƯƠNG PHÁP SULPHIT HOÁ – Khuyết điểm
Hiệu quả làm sạch không cao
Sự chênh lệch độ tinh khiết của nước mía trước và sau
làm sạch thấp. Thậm chí đôi khi có trò số âm
Dư lượng canxi trong nước mía tương đối nhiều đóng
cặn trong thiết bò bốc hơi, ảnh hưởng đến hiệu suất thu
hồi đường.
Phản ứng chuyển hoá đường saccharose và phân hủy
đường khử tương đối lớn tổn thất đường trong bùn lọc
cao.
Đường thành phẩm dễ đổi màu khi bảo quản lâu.
Sử dụng S đốt để thu khí SO2 rất độc, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
PHƯƠNG PHÁP SULPHIT HOÁ - Ưu điểm
Hiệu quả làm sạch tốt.
Loại khỏi nước mía một lượng lớn chất keo, chất màu và
chất vô cơ (MgO, Fe2O3, Al2O3, P2O5), hàm lượng muối
canxi trong nước mía trong ít .
Đóng cặn ở thiết bò ít do đó giảm lượng tiêu hao hoá chất
dùng thông rửa nồi bốc hơi.
Chất lượng sản phẩm tốt, bảo quản lâu. Hiệu suất thu hồi
đường cao.
91
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
92
23
PHƯƠNG PHÁP CARBONAT HOÁ Khuyết điểm
Phương pháp thông
CO2 một lần
Cho toàn bộ sữa vôi
vào nước mía một lần
đến độ kiềm thích hợp
nhất .
Khuyết điểm: nước mía
chỉ đi qua một điểm
đẳng điện, loại chất
không đường ít.
Xông CO2 sau khi cho
vôi nên
tạo “phức
đường vôi” ảnh hưởng
đến hiệu suất hấp thụ
CO2 và tạo nhiều bột .
Lượng tiêu hao nguyên liệu, hoá chất nhiều. Lượng vôi
dùng gấp 20 lần so với phương pháp SO2 và 10 lần so với
phương pháp vôi, dùng nhiều khí CO2.
Sơ đồ công nghệ và thiết bò tương đối phức tạp.
Kỹ thuật thao tác yêu cầu cao. Nếu khống chế không tốt, dễ
sinh hiện tượng đường khử phân huỷ ( do khống chế pH
kiềm mạnh, thiết bò xông CO2 lần I thường xảy ra hiện
tượng tràn bọt, ở giai đoạn bốc hơi trò số pH giảm nhiều).
93
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Sơ đồ quy trình công nghệ
của phương pháp thông
CO2 thông thường
Sơ đồ quy trình công nghệ
của phương pháp thông
CO2 chè trung gian
Xông CO2 hai lần,
xông SO2 hai lần
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
94
Đun nóng đến nhiệt độ
100oC
Bốc hơi đến nồng độ mật
chè 35 –40o Bx nước mía
hỗn hợp được xử lí như
phương pháp CO2 thông
thường.
Tiết kiệm được hoá chất,
loại nhiều chất không
đường, trong thiết bò ít bò
cặn đóng.
95
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
96
24
PHƯƠNG PHÁP
PHOSPHAT HÓA
Nước đường ngun 600C, 650Bx
Sữa vơi
Kiềm hố
CO2
Carbonat hố I
Lọc
Than HT
Khử màu
pH = 10,8 ÷ 11
Cột 1: T0 = 60, pH = 9,5 ÷ 10,5
Cột 2: T0 = 65, pH = 8,5 ÷ 9,0
Cột 3: T0 = 75, pH = 7,5
Cột 4: T0 = 80, pH = 7,2 ÷ 7,4
Sữa vôi
T0 = 80 ÷ 900C, pH = 7,0 ÷ 7,2
H3PO 4
Lọc
Than
Sữa vôi
Lọc an tồn
Trao đổi ion
Lọc
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Quy trình làm
sạch nước mía ở
NM Biên Hòa
Nước đường tinh lọc
97
(1) Vôi hóa lần 1
Ca(OH)2 + C12H22O11 H2O +C12H22O11CaO
(2) Acid hóa
2H3PO4 + C12H22O11CaO3C12H22O11+ H2O + Ca3(PO4)2
(3) Vôi hóa lần 2
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + H2O
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
Hóa chất sử dụng: sữa vôi và
acid phosphoric. Lượng P2O5 trong
H3PO4 khoảng 50-55%.
Có thể cho vôi và acid
phosphoric theo một trong nhiều
cách:
1/ Vôi một lần sau đó acid một lần
Nướ c đườ ng nguyê n
(vôi-acid)
2/ Vôi – acid – vôi – acid (vôi chia
ra 2 lần và acid 2 lần)
vôi hóa lầ n 1 pH=7,1 ± 0.1
3/ Vôi – acid – vôi.
4/ Acid – vôi – acid – vôi.
pH=5,5 ± 0.1 Cách 3 và 4 áp dụng khi dùng
axit hóa
nhiều vôi và nhiều acid.
Dù theo cách nào, độ acid cũng
vôi hóa lầ n 2 pH=7,8 ± 0.1 phải ở pH trung hòa sau khi kết
tủa, lóng lọc hay vớt bột.
Lượng vôi và acid phải tương
đối tỷ lệ với nhau và có thể thay
lắng trong
đổi trong khoảng P2O5 từ 0,0030,3% so với nước mía và từ 0,10,3% so với chất khô trong dòch
đường ở nồng độ cao như là
đường thùng hòa tan.
3/12/2013 Trần Thị Thu Trà
98
Cơng đoạn làm sạch
nước mía của nhà máy
đường “Nước trong”
99
3/12/2013 - Trần Thị Thu Trà
100
25