3.4. CÁC DẠNG KHÁC
Bài 1.
Tìm các giá trị thực của tham số
hạn.
m
x1 = 2016
m
xn +1 =
∀n ∈ N *
2
1 + xn
để dãy số ( xn ) :
có giới hạn hữu
Hướng dẫn giải
*) m > 0 ⇒ 0 < xn < m ∀ n > 1 .
Xét hàm số:
f ( x) =
−2mx
m
f '( x) = 2
⇒
f ( x ) nghịch biến trên ( 0;m ) .
( x + 1) 2
x 2 + 1 ta có
Suy ra ( x2 n ),( x2 n +1 ) đơn điệu và bị chặn.
0< m<
x1 > x3 > x5 > ... >
2017
⇒ x1 > x2 , x3 ⇒
2016
x2 < x4 < x6 < ... < .
f ( f (1)) =
4m
m
≤ 1, x2 =
< 1 ⇒ x2 n < 1 ∀ n ∈ N *
2
.
m +4
2017
+
a (1 + b 2 ) = m
lim x2 n = a, lim x2 n +1 = b ⇒ a < 1,
(I )
2
b
(1
+
a
)
=
m
Giả sử
.
a = b
( II )
3
a + a = m
( I ) ⇔ b = 1
a
( III )
1
a + = m
a
.
Khi
Khi
o < m ≤ 2 hệ (I) có nghiệm duy nhất ⇒ ( xn ) có giới hạn hữu hạn.
2< m<
2017
2016 hệ (II) có nghiệm duy nhất lớn hơn 1 và hệ (III) có nghiệm thỏa mãn
⇒ lim x2 n ≠ lim x2 n +1 ⇒ ( xn ) không có giới hạn.
+
x1 ≤ x3 ≤ x5 ≤ ...
2017
≤ m < 2017 2016 ⇒ x1 > x2 , x1 ≤ x3 ⇒
2016
x2 ≥ x4 ≥ x6 ≥ ... .
⇒ lim x2 n < lim x2 n +1 ⇒ ( xn ) không có giới hạn.
+ m = 2017 2016 ⇒ xn = 2016 ∀ n ∈ N ⇒ l imxn = 2016 .
*
a ≠ b . Do đó
x1 > x3 < x5 < ...
m > 2017 2016 ⇒ x1 < x2 , x1 > x3 ⇒
x2 < x4 < x6 < ... .
+
⇒ lim x2 n > lim x2 n +1 ⇒ ( xn ) không có giới hạn.
*)
m < 0 tượng tự ta có 0 < m ≤ 2 và m = − 2017 2016 .
Bài 2.
Cho số thực
a, xét dãy số ( xn ) n≥1 được xác định bởi
a
Tìm tất cả các giá trị của
x1 = a, xn +1 =
xn3 − 6 xn − 6
, n = 1, 2,....
3 xn2 + 9 xn + 7
.
để dãy số có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó?.
Hướng dẫn giải
Với
Với
lim x = −1
a = − 1 thì xn = − 1, ∀ n ≥ 1 nên n→ +∞ n
.
a ≠ − 1 thì
xn + 1 =
( xn−1 + 1)
( xn−1 + 2 )
3
3 xn2−1 + 9 xn −1 + 7
, xn + 2 =
3
3 xn2−1 + 9 xn −1 + 7
, ∀n ≥ 2
.
3n−1
3
xn + 2 xn−1 + 2
a+2
=
÷ = ...
÷ , ∀n ≥ 1
a +1
Do đó xn + 1 xn −1 + 1
.
xn =
Từ đó, tính được
2 ( a + 1)
3n−1
− ( a + 2)
( a + 2)
3n−1
− ( a + 1)
3n−1
3n−1
, ∀n ≥ 1
,.
3
a < − ⇒ a + 1 > a + 2 ⇒ lim xn = − 2
n → +∞
Kết luận +
.
2
3
a > − ⇒ a + 1 < a + 2 ⇒ lim xn = − 1
n → +∞
+
.
2
3
3
3
a = − ⇒ xn = − , ∀ n ≥ 1 ⇒ lim xn = − .
n → +∞
+
2
2
2 .
Bài 3.
Cho hai dãy số dương ( an ) n≥ 0 , ( bn ) n ≥ 0
1 + an +1
an + bn = 1 − a
n +1
2
2
xác định bởi: a0 = 3, b0 = 2 và an + 1 = bn
Với mọi n = 0,1, 2,... . Chứng minh rằng hai dãy trên hội tụ và tìm giới hạn của chúng.
Hướng dẫn giải
an = tan
Ta chứng minh bằng quy nạp
π
1
, bn =
, n = 0,1, 2,... (*)
n
π
3.2
cos n
. Thật vậy.
3.2
.
a0 = 3 = tan
Với
n = 0 , ta có
a1 =
Với
n = 1 , ta có
π
π
1
= tan 0 , b0 = 2 =
π
3
3.2
cos 0
3.2 , vậy ( *) đúng.
1
π
π
2
1
= tan = tan 1 , b1 =
=
6
3.2
3
3 cos π
3.21 , vậy ( *) đúng.
an = tan
Giả sử khẳng định đúng đến n = k , k ≥ 1 , tức là
an +1 = tan
Ta chứng minh
π
1
,
b
=
n
π
3.2n
cos n
3.2 .
π
1
, bn+1 =
n +1
π
3.2
cos n +1
3.2 . Thật vậy. Từ ( 1) ta có.
π
π
π
π
π
sin n + 1 2sin n +1 cos n +1 + sin 2
+ cos 2
n +1
1 + an +1
3.2
3.2
3.2
3.2
3.2n +1 =
=
=
π
π
π
1 − an +1
cos n
cos 2
− sin 2
n +1
3.2
3.2
3.2n +1
2
π
π
sin n +1 + cos n +1 ÷
3.2
3.2
=
π
π
π
π
cos n +1 − sin n+1 ÷ cos n+1 + sin n +1 ÷
3.2
3.2
3.2
3.2
π
π
π
sin n +1 + cos n +1 tan n +1 + 1
π
3.2
3.2 =
3.2
=
⇒ a n +1 = tan n +1
π
π
π
3.2
cos n +1 − sin n +1 1 − tan n +1
3.2
3.2
3.2
Khi đó từ ( 2 ) , suy ra
bn2+1 = an2+1 + 1 = tan 2
π
1
1
+1 =
⇒ bn +1 =
n +1
π
π
3.2
cos 2 n +1
cos n +1
3.2
3.2 .
an = tan
Như vậy theo nguyên lý quy nạp thì
lim an = lim tan
n →+∞
n → +∞
Do đó
π
1
, bn =
, n = 0,1, 2,...
n
π
3.2
cos n
.
3.2
π
1
1
= tan 0 = 0; lim bn = lim
=
=1
n
n → +∞
π
3.2
cos
0
n → +∞
cos n
.
3.2
lim an = 0; lim bn = 1
Kết luận:
n → +∞
Bài 4.
u1 = 2014
2
2
Cho dãy số (un ) xác định như sau : un +1 = un + (1 − 2a)un + a ; ∀n = 1, 2,... . Tìm điều kiện của
a
n → +∞
.■.
để dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi
n → +∞
Hướng dẫn giải
và tính giới hạn đó.
Ta có: un +1 − un = (un − a) ≥ 0 ⇒ un +1 ≥ un ; ∀n = 1, 2,3,... .
2
* Suy ra dãy số (un ) tăng knn ; từ đó dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi dãy bị chặn trên.
Giả sử
lim un = L ( L ∈ ¡ )
n → +∞
, thì chuyển qua giới hạn hệ thức un +1 = un + (1 − 2a )un + a
2
2
ta có:
L = L2 + (1 − 2a) L + a 2 ⇔ L = a .
lim u = L = a
*
- Nếu có chỉ số k ∈ ¥ mà uk > a thì un > a; ∀ n ≥ k trái với kết quả n→ +∞ n
.
Do đó: uk ≤ a với mọi k = 1, 2,... hay un − (1 − 2a )u n + a ≤ a, ∀n = 1, 2,3,... .
2
2
⇔ a − 1 ≤ u1 ≤ a ⇔ a − 1 ≤ 2014 ≤ a .
* Đảo lại: Nếu a − 1 ≤ 2014 ≤ a ⇒ a − 1 ≤ u1 ≤ a .
⇒ (u1 − a + 1)(u1 − a) ≤ 0 ⇒ u12 + (1 − 2a)u1 + a 2 − a ≤ 0 ⇒ u2 ≤ a .
và u1 ≤ u2 ⇒ a − 1 ≤ u2 ≤ a .
Bằng quy nạp ta chứng minh được a − 1 ≤ un ≤ a, ∀ n = 1, 2,3,... (H/s trình bày ra).
Như vậy dãy (un ) tăng knn, bị chặn trên bới
Kết luận: Với điều kiện
Bài 5.
a , do đó dãy số (un )
có giới hạn hữu hạn.
lim u = a
a − 1 ≤ 2014 ≤ a thì dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → +∞ và n→ +∞ n .
Cho dãy số ( xn )
giới hạn hữu hạn.
x1 = a
2 xn3
xn +1 = 3 x 2 − 1 , n = 1, 2,3,...
n
thỏa mãn
. Tìm a sao cho dãy số xác định và có
Hướng dẫn giải
2 x3
3
f ( x) = 2 , x ≠ ±
Đặt
3x − 1
3 . Ta có x1 = a, xn+1 = f ( xn ) . Ta có.
f '( x) =
6 x4 − 6x2
( 3x
2
− 1)
2
=
6 x 2 ( x 2 − 1)
( 3x
2
− 1)
2
.
Bảng biến thiên.
Ta xây dựng dãy số như sau
a0 =
3
, a0 = f ( a1 ) , a1 = f ( a2 ) , a2 = f ( a3 ) ,...
.
3
Nhận thấy a1 , a3 ,..., a2 k + 1 ,... < 0; a0 , a2 ,..., a2 k ,... > 0 .
3
3
−1
a1 ∈ − ;0 ÷
,
a
=
f
a
∈
0;
(
)
2
1
÷
3 ÷
÷
3
.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy
⇒ a2 < a0 ⇒ f ( a3 ) < f ( a1 ) ⇒ a3 > a1 ⇒ f ( a4 ) > f ( a2 ) ⇒ a4 < a2 .
Bằng quy nạp ta chứng minh được dãy ( a2k )
tăng và bị chặn bởi
−
3
đơn điệu giảm, bị chặn bởi 0 và 3 , dãy ( a2 k +1 ) đơn điệu
3
lim ( a ) , lim ( a )
3 và 0. Từ đó tồn tại k →+∞ 2 k k →+∞ 2 k +1 .
(
)
(
)
(
)
Ta có an = f ( an +1 ) = f f ( an + 2 ) ⇒ lim an = f f ( lim an + 2 ) ⇒ l = f f ( l ) .
3
2l 3
2 2 ÷
3l − 1
1
⇔l=
⇔ l l 2 − ÷( l 2 − 1) ( 20l 4 − 15l 2 + 5 ) = 0
2
5
2l 3
3 2 ÷ −1
3l − 1
(*).
(do
Xét
f ( x) =
3
2 x3
3
;0 ÷÷
−
,
x
≠
±
2
3
,
3x − 1
3 liên tục trên
0
1
3
3
5
*) ⇔
< an <
(
l=
f
f
a
−
a
=
a
−
a
<
0
(
)
(
)
3 . Vậy
n
n
n+ 2
n
5
nên
3 . Ta có
5 .
Tương tự ta chứng minh được dãy ( a2 k +1 )
3
0; ÷÷
l = lim an
3 và
n → +∞
).
đơn điệu tăng, hội tụ về
5
5
xn =
5
− 5
a=
5
x
=
−
x
,
x
=
−
x
1 3
2 nên ta có dãy
+) Nếu
5 thì 2
−
5
5 .
nÕu n ch½
n
nÕu n lÎ
.
Dãy này không hội tụ.
5
−
5
xn =
5
5
a=−
5
+) Nếu
5 ta có dãy
nÕu n ch½
n
nÕu n lÎ
.
Dãy này không hội tụ.
+) Nếu tồn tại n sao cho a = an thì ta có.
x1 = an ⇒ f ( x1 ) = f ( an ) ⇔ x2 = an −1 ⇒ f ( x2 ) = f ( an −1 ) ⇒ x3 = an−2 ,..., xn+1 = a0 =
3
3 .
Khi đó không tồn tại xn + 2 .
Vậy nếu a = an thì dãy không xác định.
+) Nếu
0< a<
5
5 thì hai dãy con ( x2 k ) , ( x2 k +1 ) cùng hội tụ về 0 nên giới hạn của dãy là 0.
Nếu a > 1 thì x2 = f ( a ) < a = x1 và hàm số đồng biến nên dãy đơn điệu giảm, bị chặn dưới bởi 1. Khi đó
dãy hội tụ về 1.
3
< a <1
+) Nếu 3
thì x2 = f ( a ) > 1 . Khi đó ta có thể khảo sát dãy từ x2 . Trường hợp này dãy đơn điệu
giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ về 1 .
+) Nếu a = 1 thì xn = 1 ∀ n nên dãy hội tụ về 1 .
5
3
5
3
= lim a2 n
a0 =
+) Nếu 5
và
3 ta có 5 n→+∞
3 nên tồn tại a2 k , a2k + 2 sao cho a2 k + 2 < a < a2 k (Thật
vậy, các số hạng của ( a2k ) không thể cùng nằm bên trái a do
bên phải
a
do nếu thế thì
a < a2 n <
a0 =
3
3 , chúng cũng không thể cùng nằm
3
5
⇒ lim a2n ≠
n →+∞
3
5 ).
a ∈ ( a2 k + 2 ; a2 k ) ⇒ x2 ∈ ( a2 k ; a2 k −2 ) ,..., x2 k ∈ ( a2 ; a0 ) , x2 k + 2 ∈ ( a0 ; +∞ ) ⇒ x2 k +2 >
Vậy
dãy đơn điệu giảm, bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ về 1.
Vì f(x) là hàm lẻ nên trường hợp
−
3
3 . Khi đó ta lại có
5
3
< a < 0, − 1 < a < − , a < −1, a = −1
ta khảo sát tương tự.
5
3
Kết luận: Điều kiện để dãy xác định và có giới hạn hữu hạn là.
a≠±
Bài 6.
3
5
; a ≠ ± ; a ≠ an , ∀n = 1, 2,3,...
.
3
5
Cho dãy số
{ an }
lim ( an − n ) = 0
n →∞
xác định bởi 0 < a1 ≠ 1 và
an + 1 = a n +
.
Hướng dẫn giải
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có
a2 = a1 +
1
>2
a1
(do a1 ≠ 1 ).
n
, ∀n ≥ 1
an
. Chứng minh rằng
Nhận xét: an > n, ∀ n ≥ 2 .
Ta sẽ chứng minh nhận xét này bằng phương pháp quy nap.
Thật vậy.
Với
n = 2 ta có a2 > 2 (đúng).
Giả sử ak > k .
Ta có
ak +1 = ak +
k
> k + 1 ⇔ ak2 + k > ( k + 1) ak
ak
.
⇔ ak2 − ( k + 1) ak + k > 0 .
⇔ ( ak − 1) ( ak − k ) > 0 (đúng).
Suy ra ak +1 > k + 1 .
Như vậy an > n, ∀ n ≥ 2 (điều phải chứng minh).
Mặt khác,
an +1 − ( n + 1) = an +
n
n
− ( n + 1) = an − n + − 1
an
an .
an2 − ( n + 1) an + n ( an − n ) ( an − 1)
=
=
an
an
(1).
Áp dụng (1) ta có.
( a2 − 2 ) ( a2 − 1)
a3 − 3 =
a2
( a − 3) ( a3 − 1)
a4 − 4 = 3
a3
...
( an − n ) ( an − 1)
an +1 − ( n + 1) =
an
.
Suy ra
( a3 − 3) ( a4 − 4 ) ... ( an+1 − ( n + 1) ) =
⇔ an +1 − ( n + 1) =
( a2 − 2 ) ( a2 − 1) ( a3 − 3) ( a3 − 1) ... ( an − n ) ( an − 1)
a2 a3 ...an
( a2 − 2 ) ( a2 − 1) ( a3 − 1) ... ( an − 1)
a2 a3 ...an
.
1 1 1
⇔ an +1 − ( n + 1) = ( a2 − 2 ) 1 − ÷1 − ÷... 1 − ÷
a2 a3 an .
.
n
1
⇔ an +1 − ( n + 1) = ( a2 − 2 ) ∏ 1 − ÷
ai (2).
i =2
1−
Ta lại có
Suy ra
Từ (2)
a −1
1
= n +1 =
an +1
an +1
n
1
i =2
i
an +
n
−1
an
an +1
<
n
an
an > n ⇒ < 1
an +1 (do
an
).
a1 a2 an −1 a1
. ...
=
an a n .
2 a3
∏ 1− a ÷ < a
⇒ an +1 − ( n + 1) < ( a2 − 2 ) .
⇒ 0 < an +1 − ( n + 1) < ( a2 − 2 ) .
a1
a
< ( a2 − 2 ) . 1
an
n (vì an > n ).
a1
n.
a1
a
= 0 ⇒ lim ( a2 − 2 ) 1 = 0
n→ ∞
Mà n → ∞ n
.
n
lim
Do đó
Bài 7.
lim ( an +1 − ( n + 1) ) = 0
n →∞
hay
lim ( an − n ) = 0
n →∞
.
Cho p ∈ ¥ , a > 0 và a1 > 0 . Xét dãy số ( an ) được xác định bởi:
*
với mọi
an +1 =
1
a
( p − 1)an + p −1
p
an ,
n ≥ 1 . Chứng minh dãy số (an ) có giới hạn hữu hạn khi n → +∞ . Hãy tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn giải
* Theo bất đẳng thức Côsi ta có:.
1
a ÷
1
a
p
a n +1 =
an + an + ... + an + p −1 ≥ p. p anp −1. p −1 = a
p 1 4 4 2 4 43 an ÷
p
an
p −1
, với ∀ n ≥ 1 . (1).
an +1 − an =
1
a
( p − 1)an + p −1 − an
p
an
an
anp − a
a
=− +
=−
≤ 0; ∀ n ≥ 2
p p.anp −1
p.anp −1
Do đó:
Từ (1) và (2) ta có dãy số (an ) giảm và bị chặn dưới bởi
suy ra dãy số ( an ) có giới hạn hữu hạn khi
Giả sử
lim an = L
n → +∞
p
; ( L ≥ a ).
n → +∞ . .
(2)
p
a ;.
.
Chuyển qua giới hạn hệ thức
ta có phương trình
L=
an +1 =
1
a
( p − 1)an + p −1
p
an .
1
a
(
p
−
1)
L
+
⇔ pLp = ( p − 1) Lp + a
p −1
p
L
.
p
⇔ Lp = a ⇔ L = a (thỏa mãn điều kiện).
p
Vậy
lim an = a
n → +∞
.
Cho trước số thực dương
Bài 8.
α
và xét dãy số dương ( xn ) thỏa mãn
α
n +1
x
α
−
1
α +1
+ < ( α + 1) α
xn
với
*
mọi n ∈ ¥ . Chứng minh rằng dãy ( xn ) hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Hướng dẫn giải
1
f ( x ) = xα + , x > 0
Xét hàm số
.
x
Ta có
f '( x) = α xα −1 −
1
1 α xα +1 − 1
−
=
α +1
2
2
x
x
; f '( x) = 0 ⇔ x = x0 = α
.
Ta có bảng biến thiên của hàm f(x):.
.
Suy ra f ( x ) ≥ f ( x0 ) = α
Do đó
α
n +1
x
−
α
α +1
1
+ α α +1 = (α + 1)α
−
α
α +1
.
α
−
1
1
α +1
+ < ( α + 1) α
≤ xnα+1 +
xn
xn+1 .
Suy ra xn +1 < xn hay ( xn ) là dãy giảm. Kết hợp với xn > 0 với mọi n ta suy ra dãy ( xn ) hội tụ.
α
−
1
α +1
β + ≤ (α + 1)α
⇒ β = x0
β
Đặt lim xn = β > 0 . Chuyển qua giới hạn ta được
.
α
Vậy lim xn = α
−
1
α +1
.
un ∈ (0;1)
∀n ≥ 1
Tìm tất cả các hằng số c > 0 sao cho mọi dãy số dãy số (un ) thỏa mãn un +1 (1 − un ) > c
Bài 9.
đều hội tụ. Với giá trị
c
tìm được hãy tính giới hạn của dãy (un ) .
Hướng dẫn giải
Ta xét các trường hợp sau.
+ Nếu
c>
cun
c
1
un +1 >
=
≥ 4cun ; ∀n ≥ 1
1 − un un (1 − un )
.
4 , thì từ giả thiết, ta có
1
n −1
c>
Từ đây bằng quy nạp, ta suy ra un > (4c) u1 . Do 4c > 1 nên un → +∞ khi n → +∞ . Do đó,
4
không thỏa mãn.
1 − 1 − 4c 1 + 1 − 4c
a(1 − b) > c
1
a
,
b
∈
;
÷÷, a < b
0< c<
2
2
+ Nếu
sao cho b(1 − a ) > c . Thật vây, lấy
4 , thì tồn tại
1 − 1 − 4 c 1 + 1 − 4c
a ∈
;
÷÷,
2
2
đặt b = a + x ( x > 0) , thì.
a (1 − b) > c ⇔ a (1 − a − x) > c ⇔ x <
a (1 − a) − c
.
a
Chú ý là b(1 − a) > a(1 − a) > c. Do đó, ta chỉ cần chọn
thức nêu trên.
x > 0 như trên và b = a + x, thì được 2 bất đẳng
Xét dãy số (un ) xác định bởi.
a khi n = 2m
un =
b khi n = 2m + 1 .
1
0< c<
thì dãy (un ) thỏa mãn giả thiết nhưng không hội tụ. Thành thử,
4 cũng không thỏa mãn.
+ Nếu
c=
un
1
1
un +1 >
=
≥ un
4(1 − un ) 4un (1 − un )
. Suy ra dãy (un ) tăng và bị chặn. Do đó, (un ) hội tụ.
4 , thì
1
1
1
x(1 − x) ≥
x= .
lim un = .
Đặt x = lim un , thì từ giả thiết ta có
4 hay
2 Vậy
2 .
Bài 10.
2
*
Cho dãy số ( un ) xác định như sau: u1 = 2 , un +1 = un − un + 1 , n ∈ ¥ . Tìm giới hạn của dãy
( sn )
với
sn =
1 1
1
+ + ... + , n ∈ ¥ *
u1 u2
un
.
Hướng dẫn giải
Bằng phép quy nạp đơn giản ta thấy rằng: un ≥ 2 .
Xét
tính
đơn
điệu
của
( un ) .
dãy
Từ
hệ
un +1 = un 2 − un + 1
thức
ta
suy
ra
được
∀ n ∈ ¥ * , un+1 − un = ( un − 1) > 0 , vậy dãy số ( un ) tăng.
2
Tính tổng: Từ hệ thức truy hồi (1) ta suy ra được un +1 − 1 = un ( un − 1) .
⇒
1
1
1
1
1
1
1
=
− ⇒ =
−
un +1 − 1 un ( un − 1) un − 1 un
un un − 1 un+1 − 1
=
( *)
với n ∈ ¥ .
*
Thay n bởi 1, 2, 3,., n vào (*) và cộng vế với vế các đẳng thức ta suy ra :.
1 1
1
1
+ + ... + = 1 −
u1 u2
un
un +1 − 1 .
Do dãy ( un ) là dãy tăng nên có hai khả năng sau xảy ra:.
1) Dãy ( un ) bị chặn trên. Theo tiêu chuẩn Weierstrass, nên ( un ) tăng và bị chặn trên nên nó có giới hạn.
Giả
sử
lim un = a ⇒ a ≥ 2
n → +∞
.
Chuyển
qua
giới
hạn
hệ
thức
(1)
khi
n → +∞
bị
chặn
ta
có:
a = a 2 − a + 1 ⇔ a 2 − 2a + 1 = 0 ⇔ a = 1 , vô lý.
2)
Dãy
không
bị
chặn
trên,
do
( un )
tăng
và
không
1
=0
n →+∞ u
.
n
lim un = +∞ ⇒ lim ( un − 1) = +∞ ⇒ lim
n →+∞
n →+∞
1 1
1
1
lim + + ... + ÷ = lim 1 − ÷ = 1
n →+∞ u
un n→+∞ un .
1 u2
Vì thế từ (2) ta suy ra:
Bài 11.
Cho dãy số (un) thỏa mãn :
u0 = 2016; un +1 = un +
1
un3
lim
un2 . Tính n → +∞ n .
Hướng dẫn giải
3
1
3 1
(un +1 ) = un + 2 ÷ = un3 + 3 + 3 + 6
un
un u n .
3
Do un > 0 ∀ n =>
(un +1 )3 = un3 + 3 +
3 1
+ 6 > un3 + 3 , ∀n
3
un u n
.
suy ra (un ) > u0 + 3n = 2016 + 3n, ∀n ∈ ¥ (1).
3
Lại có.
3
3
trên
nên
3
1
3 1
(un +1 ) = un + 2 ÷ = un3 + 3 + 3 + 6
un
un un
3
1
1
1
< un3 + 3 +
+
< un3 + 3 + +
2
3
3
2016 + 3n ( 2016 + 3n )
n ( 3n ) 2
3
.
1
1
(un +1 )3 < un3 + 3 + +
∀n ∈ ¥
2
n
3
n
(
)
=>
.
Suy ra.
n −1
n
1 n −1 1
1 n 1
(un )3 < u13 + 3(n − 1) + ∑ + ∑ 2 < u13 + 3n + ∑ + ∑ 2
k =1 k
k =1 9k
k =1 k
k =1 9 k .
n
1
∑k
Do
k =1
2
< 1+
1
1
1
1
+
+ ... +
= 2− < 2
1.2 2.3
(n − 1)n
n
.
2
n
1
n 1
≤
n
< 2n
∑
∑ k ÷
2
k =1 k
và k =1
(Bất đẳng thức Bunhiacopxki).
2
(un )3 < u13 + 3n + + 2n
suy ra
(2).
9
Từ (1) và (2) suy ra.
2
20163 + 3n < (un )3 < u13 + 3n + + 2n , ∀n ∈ ¥
9
3
3
3
(u ) u
2016
2
2
⇒
+3< n < 1 +3+ +
, ∀n ∈ ¥
n
n
n
9n
n
.
un3
=3
Do đó n→+∞ n
.
lim
Bài 12.
Cho
số
thực
a,
xét
dãy
số
( xn ) xác
định
bởi:
x1 = a, xn+1 = ln ( 3 + cos xn + sin xn ) + 2014, n = 1, 2... Chứng minh rằng dãy số trên có giới hạn
hữu hạn khi
n → +∞ . .
Hướng dẫn giải
Đặt f ( x ) = ln ( 3 + sin x + cos x ) + 2014, ∀ x ∈ ¡ .
⇒ f '( x) =
cos x − sin x
3 + sin x + cos x .
π
π
⇒ 3 f ' ( x ) = 2 cos x + ÷− 2 f ' ( x ) sin x + ÷
4
4
⇒ 9 ( f '( x) ) ≤ 2 + 2 ( f '( x) ) ⇒ f '( x) ≤
2
2
2
= q , ∀x ∈ ¡
7
.
Áp dụng định lí Lagrange cho hàm số f ( x ) liên tục và có đạo hàm trên
¡ , thì với mọi số thực x,y tồn tại
z ∈ ¡ sao cho:.
f ( x ) − f ( y ) ≤ f ' ( z ) x − y ≤ q x − y ⇒ f ( x ) − f ( y ) ≤ q x − y , ∀ x, y ∈ ¡ .
(
)
Với m > n m, n ∈ ¥ , ta có: xm − xn = f ( xm−1 ) − f ( xn−1 ) ≤ q xm−1 − xn−1 ≤ ... ≤ q
*
m − n −1
xm− n+1 − x1 .
Mặt khác: 2014 < xn < 2014 + ln 5, ∀ n ∈ ¥ ⇒ ( xn ) bị chặn.
*
Do đó: ∀ ε > 0, ∃ N ∈ ¥ : q
*
m − n −1
xm− n +1 − x1 < ε , ∀ m > n ≥ N . .
Vậy ( xn ) là dãy Cauchy, nên dãy số đã cho hội tụ.
Bài 13.
Cho hai dãy số { un }
và { vn }
un =
xác định như sau: u1 = 1, v1 = 2, và
un −1 + vn−1
, vn = un vn −1
khi
2
n ≥ 2 . Chứng minh rằng hai dãy { un } và { vn } có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn giải
Ta có
cos
a +b
π 1
π
=
u1 = cos v1
an = n −1 n−1 , bn = an bn −1
khi n ≥ 2 .
3 2 suy ra
3 mà
2
π
π
u1 + v1
u2 =
= 2 cos 2 3 , v2 = u2 v1 = 2 cos 3
Suy ra
2
2
2 .
π
π
π
u +v
π
u3 = 2 2 = 2 cos 3 cos 2 3 , v3 = u3v2 = 2 cos 3 cos
2
2
4
2
3.
bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được.
un =
un−1 + vn −1
2
vn = un vn −1
Mặt khác
π
π
π
π
= 2 cos 3 cos 32 cos 33 ....cos 2 3n −1
2
2
2
2 .
π
π
π
π
= 2cos 3 cos 32 cos 33 ....cos 3n −1
2
2
2
2 .
cos α =
sin 2α
2sin α nên ta có.
π
π
π
π
sin
sin 3
sin 2 n3− 2
1
π
3 .
2 ....
2
un = 2
= n − 2 sin cot 3n −1
π
π
π
2
3
2
2sin 3 2sin 32 2 2 sin 2 3n −1
.
2
2
2
π
π
π
π
sin
sin
sin 3
sin n3− 2
1
3 .
3
2 .......
2
vn = 2
= n−2
π
π
π
π
2
2sin 3 2sin 32
2sin 3n −1
sin 3n −1
2
2
2
2 .
Do đó.
π
π
3
cot n −1
1
÷
π
π
3
2
lim un = lim n − 2 sin cot n −1 ÷ = 2sin lim n−1
n →∞
n →∞ 2
3
2 ÷
3 n→∞ 2
π
π
π
3
2sin
2sin
n −1
3 =3 3
3 lim 2
=
=
π n→∞
π
π
π
3
3
tan 3n −1
2
÷
÷
÷
÷
÷
÷
.
n
Bài 14.
Với mỗi n ∈ ¥ , đặt
*
Qn ( x ) = ∏ ( x − i 2 )
i =0
.
′
a) Chứng minh đa thức Qn ( x ) có duy nhất 1 nghiệm thực xn thuộc ( 0;1) .
b) Chứng minh tồn tại giới hạn của dãy { xn } .
Hướng dẫn giải
( ) = ... = Q ( n ) = 0 .
a) Ta có Qn ( 0 ) = Qn ( 1) = Qn 2
2
2
n
( 1; 4 ) ,..., ( ( n − 1)
nên trong mỗi khoảng ( 0;1) ,
2
; n2
) có 1 nghiệm của phương trình Q ′ ( x ) = 0 .
n
′
′
Mặt khác, ta có det Qn ( x ) = n nên đa thức Qn ( x ) có duy nhất 1 nghiệm xn thuộc khoảng ( 0;1) . .
1
1
1
Qn′ ( x ) = Qn ( x ) +
+ ... +
÷
2
x − n2 .
x x −1
b) Ta có
′
′
Do Qn ( x ) có nghiệm không là nghiệm của Qn ( x ) nên nghiệm của phương trình Qn ( x ) = 0 là nghiệm
của phương trình:.
1
1
1
+
+ ... +
=0
2
.
x x −1
x − n2
1
1
1
f n′ ( x ) = − 2 −
+ ... +
<0
2
2 2
x ( x − 1)
x
−
n
(
)
fn ( x ) =
Ta có:
.
Nên f n ( x ) nghịch biến trên ( 0;1) .
1
1
1
+
+ ... +
=0
2
xn xn − 1
xn − n 2
Lại có:
.
1
1
1
1
1
= +
+ ... +
+
<0
2
2
2
2
x
x
−
1
x
−
n
x
−
n
+
1
x
−
n
+
1
(
)
(
)
n
n
n
n
⇒ n
.
f n ( xn ) =
⇒ f n + 1 ( x n ) < 0 = f n ( x n ) = f n + 1 ( x n + 1 ) ⇒ x n > xn + 1 .
Do đó dãy { xn } là dãy giảm.
Lại có xn ∈ ( 0;1) . Vậy dãy { xn } có giới hạn.
Cho x1 = a, x2 = b ( a, b ∈ ¡
Bài 15.
)
lim x
và n.xn + 2 − (n − 1).xn +1 − xn = 0 , n = 1, 2,... Tìm n → ∞ n .
Hướng dẫn giải
Ta có
xn + 2 − xn +1 = −
xn +1 − xn
n .
(− 1)n
(− 1) n
⇒ xn + 2 − xn+1 =
( x2 − x1 ) = −
.( b − a )
n!
n!
.
⇒ xn + 2
n
(− 1)k
(− 1) k
= x1 − ∑
. ( b − a ) = x1 + ( a − b ) − ∑
.( b − a )
.
k =1 k !
k =0 k !
n
1
1
⇒ lim xn = x1 + a − b − = 2a − b −
e
e.
Bài 16.
2
*
Cho dãy ( un ) axác định bởi: u1 = 2; un +1 = un − un + 1, ∀n ∈ ¥ . Tìm
M nhỏ nhất thỏa mãn
1 1
1
+ + ... + < M , ∀n ∈ ¥ *
u1 u2
un
.
Hướng dẫn giải
Ta có u1 = 2 > 1 và un +1 = (un − 1) + un . Chứng minh bằng quy nạp ta được un > 2, ∀ n ∈ ¥ , n ≥ 2 (*).
2
Ta lại có: ui +1 = ui − ui + 1 ⇒ ui +1 − 1 = ui (ui − 1) .
2
⇒
1
1
1
1
1
1
=
− ⇒ =
−
ui +1 − 1 ui − 1 ui
ui ui − 1 ui +1 − 1 .
n
1
1
1
1 (*)
=
−
=
1
−
< 1, ∀ n ∈ ¥ *
∑
un +1 − 1
Do đó: i =1 ui u1 − 1 un +1 − 1
.
Suy ra
M ≤ 1.
Mặt khác, chứng minh bằng quy nạp ta được dãy (un ) tăng. Do đó nếu dãy
có giới hạn hữu hạn
L thì
L > 2 . Vì phương trình L = L2 − L + 1 có duy nhất nghiệm là L = 1 , bởi vậy dãy (un ) không có giới hạn
n 1
lim un = +∞ ⇒ lim ∑ ÷ = 1
i =1 ui
hữu hạn. Suy ra
(**).
n 1
lim ∑ ÷ = 1
i =1 ui
Với mọi a < 1 thì từ
suy ra tồn tại n0 sao cho
Cho
Bài 17.
n0
1
i =1
i
∑u
>a
. Do đó
M ≥ 1 ⇒ M = 1.
4028 số thực: a1 , a2 ,..., a2014 , b1 , b2 ,..., b2014 . Xét dãy số ( xn ) xác định như sau:.
2014
xn = ∑ [ ai .n + bi ] , ( n = 1, 2,3,...)
i =1
.
2014
Biết dãy số lập thành một cấp số cộng, chứng minh rằng
số thực
a
– số nguyên lớn nhất không vượt quá
a
∑a
i =1
i
là số nguyên (với [ a ] là phần nguyên của
).
Hướng dẫn giải
2014
Đặt
A = ∑ ai B =
i =1
,
2014
∑ b . Gọi d là công sai của cấp số cộng ( xn ) , thì: n.d = xn+1 − x1 .
i =1
i
*
Với mọi n ∈ ¥ ta luôn có: ai .n + bi − 1 < [ ai .n + bi ] ≤ ai .n + bi , i = 1, 2,..., 2014 .
Cộng vế với vế của
2014 bất đẳng thức cùng chiều, ta được:.
A.n + B − 2014 < xn ≤ A.n + B .
Thay
n
bởi
n + 1 và thay n bởi 1 , có:.
A ( n + 1) + B − 2014 < xn +1 ≤ A ( n + 1) + B .
A + B − 2014 < x1 ≤ A + B ⇒ − A − B ≤ − x1 < − A − B + 2014 .
Cộng vế với vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều nói trên thu được:.
A.n − 2014 < xn +1 − x1 < A.n + 2014 .
⇔ A.n − 2014 < n.d < A.n + 2014 .
⇔ d .n − A.n < 2014 .
⇔ d−A <
Vì
lim
2014
n .
2014
=0
nên suy ra d = A . Mặt khác dãy ( xn ) gồm toàn số nguyên nên công sai d cũng là số
n
nguyên. Vậy
Bài 18.
A nguyên. (đpcm).
Cho dãy số ( xn )
1
x
=
1
2
2
x = x + xn ; ∀n ≥ 1
n +1
n
n2
thỏa mãn:
. Chứng minh dãy số trên có giới hạn.
Hướng dẫn giải
*) Ta chứng minh xn + n
2
≥
n ( n + 1)
2
với mọi
n ≥ 1 (1).
Thật vậy : n = 1 đúng.
Giả sử (1) đúng với
n = k ≥ 1 : xk + k
2
≥
k ( k + 1)
2
xk2
2
⇒ xk +1 + ( k + 1) = xk + 2 + ( k + 1)
k
.
2
xk
2
x + k 2 ) + ( k + 1)
2 ( k
= k
.
k + 1 k ( k + 1)
2
≥
− 1÷
+ ( k + 1)
2
k 2
.
3 ( k + 1) k ( k + 1)
≥
−
2
2 .
2
≥
k + 1) ( k + 2 )
k + 1 3 ( k + 1)
− k ÷≥ (
2
2
2
(đpcm).
*) Ta chứng minh ( xn ) có giới hạn.
NX: ( xn ) tăng và xn > 0 với mọi
n.
1
1
1
2
−
=
≤
2
n ( n + 1) .
Ta có xn xn +1 xn + n
⇒
1 1
1
− ≤ 2 1 − ÷ < 2
x1 xn
n
.
.
⇒ xn <
1
2 − 2 với mọi n ≥ 1 .
Vậy ( xn ) có giới hạn.
Bài 19.
Cho dãy số
n
xn = ∑
i =1
( an )
tăng, an > 0∀ n = 1, 2,3,.... và
α > 0.
Xét dãy số
( xn )
xác định bởi
ai +1 − ai
xn
ai +1aiα . Chứng minh rằng tồn tại nlim
→ +∞
.
Hướng dẫn giải
Dễ dàng thấy rằng dãy ( xn ) tăng ngặt.
Trường hợp 1. Nếu
α > 1.
ai +1 − ai 1
1
1
1
1
= α−
< α − α ⇒ xn < α
α
α −1
ai +1ai
ai ai +1ai
ai ai +1
a1 .
vậy dãy
( xn )
bị chặn trên do đó tồn tại
Trường hợp 2. Nếu
lim xn
n → +∞
.
0 < α < 1.
ai +1 − ai 1 1
1
< α − α ÷( *)
α −1
α
α
α
ai +1ai
α ai ai +1
thật vậy ( *) ⇔ α ai +1 ( ai +1 − ai ) < ai +1 − ai .
α −1
aiα+1 − aiα
⇔
> α ai +1 ( **)
ai +1 − ai
.
Ta chứng minh (**).
Xét hàm số f ( x ) = x Trên đoạn [ ai ; ai +1 ] .
α
Hàm số thoả mãn điều kiện của định lí Lagrăng nên tồn tại số c ∈ ( ai ; ai +1 )
f ′ ( c) =
aiα+1 − aiα
aα − a α
aα − a α
⇔ α cα −1 = i +1 i ⇒ α aiα+−11 < i +1 i
ai +1 − ai
ai +1 − ai
ai +1 − ai (đpcm).
⇒ xn <
Từ đó ta có
1
⇒
xn
α a1α dãy ( xn ) bị chặn trên do đó tồn tại nlim
→ +∞
.
thoả mãn
Bài 20.
a a ...a
a0 = 1; a1 > 1; an +1 = 1 2 n + 1 ∀n = 1, 2,3,...
a n
2
Cho dãy số xác định bởi
Chứng minh tồn tại
lim S n
n → +∞
( trong đó [ x ] là phần nguyên của
n
. Đặt
x ).
Hướng dẫn giải
a −1
1
1
1
1
=
= k +1
=
−
ak +1a k a a1a2 ...ak a1a2 ...ak +1 a1a2 ...ak a1a2 ...ak +1
k +1
2
ak +1 − 1
Ta có
.
n
1
1
1
1
Sn = ∑
−
÷= −
a1a2 ...ak +1 a1 a1a2 ..an +1 .
k =1 a1a2 ...ak
Suy ra
Chứng minh
lim ( a1a2 ...an+1 ) = +∞
n →+∞
.
Ta có : an > 1 ∀ n ≥ 2 .
n
2 ≠ n ⇒ an +1 > an + 1
suy ra dãy đã cho là tăng.
Như vậy an > an −1 + 1 > ... > a1 + n − 1 .
Vậy
lim ( a1a2 ...an+1 ) = +∞
n →+∞
Bài 21.
, suy ra
Cho dãy số ( un ) ; ( vn )
lim S n =
n →+∞
1
a1 .
u1 = 3, v1 = 2
2
2
un +1 = un + 2vn
được xác định như sau vn +1 = 2un vn
lim 2n vn
x→ ∞
và
( ∀n ∈ N )
.
lim 2n u1.u2 ...un
x→ ∞
Tìm các giới hạn sau:
.
Hướng dẫn giải
(
un +1 + 2.vn +1 = un2 + 2vn2 + 2 2.un vn = un + 2.vn
∀
n
∈
N
Ta có:
:
Áp dụng (1) ta suy ra:
Theo quy nạp ta có:
(
un + 2.vn = un −1 + 2.vn −1
(
un + 2.vn = u1 + 2.v1
Lập luận tương tự ta cũng có:
un − 2.vn =
(
)
2n−1
)
)
2
(1).
2
.
(
= 3+ 2 2
)
2 −1
2n
(3).
)
2n−1
=
(
)
2 +1
2n
(2).
1
k =1 ak +1a k
Sn = ∑
2
.
2n
2n
1
u
=
2
+
1
+
2
−
1
n 2
n
n
v = 1 2 + 1 2 − 2 − 1 2
n
2 2
.
Từ (2) và (3) ta suy ra:
(
) (
(
1
un =
2
Lại có:
(
Tương tự ta có :
) +(
(
) −(
2 +1
vn =
1
2 2
)
) (
2 −1 <
2n
2 +1
2n
2
)
(
)
2 +1
)
n
)
2 −1
2
n
2n
, từ đó suy ra:
>
(
)
2 +1
2n
un < 2 + 1 .
2n
⇒ 2 vn >
n
8
2n
(
)
2 +1
8
2n
.
Mặt khác ta có: vn < un . Do đó ta có dãy bất đẳng thức sau:.
(
1
2n
)
1
2n
2 +1 ÷ =
8
(
)
2 +1
2n
< 2n vn < 2n un < 2 + 1
8
Như vậy theo định lí kẹp ta suy ra
Hơn nữa theo đề bài ta có:
Suy ra:
Vậy
u1.u2 ...un =
n →∞
n →∞
(
n →∞
)(
n→ ∞
vn +1 = 2un vn ⇒ un =
Bài 22.
)
2 + 1 .1 = 3 + 2 2
lim 2 vn = 2 + 1
n→ ∞
Cho dãy số
( an )
lim ( an − n ) = 0
n →∞
.
vn +1
2vn .
vn +1
1
= lim 2n vn +1 .lim 2n n+1
n +1
n →∞
n →∞
2
2 .
.
n
Tóm lại ta có:
n→ ∞
1
1
2n
=
lim
2.lim 2n un .lim 2n vn .lim 2n n +1
n +1
n
→∞
n
→∞
n
→∞
n
→∞
2
2 .
= lim 2n 2un vn .lim 2n
= 1. 2 + 1 .
lim 2n un = lim 2n vn = 2 + 1
v2 v3 vn +1 vn +1 vn+1
.
...
=
=
2v1 2v2 2vn 2n v1 2n +1 .
lim 2n u1.u2 ...un = lim 2n
n →∞
.
lim 2 u1.u2 ...un = 3 + 2 2
n
và
n→ ∞
.
xác định bởi 0 < a1 ≠ 1 và
an + 1 = a n +
.
Hướng dẫn giải
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có
a2 = a1 +
1
>2
a1
(do a1 ≠ 1 ).
n
, ∀n ≥ 1
an
. Chứng minh rằng
Nhận xét: an > n, ∀ n ≥ 2 .
Ta sẽ chứng minh nhận xét này bằng phương pháp quy nap.
Thật vậy.
Với
n = 2 ta có a2 > 2 (đúng).
Giả sử ak > k .
Ta có
ak +1 = ak +
k
> k + 1 ⇔ ak2 + k > ( k + 1) ak
ak
.
⇔ ak2 − ( k + 1) ak + k > 0 .
⇔ ( ak − 1) ( ak − k ) > 0 (đúng).
Suy ra ak +1 > k + 1 .
Như vậy an > n, ∀ n ≥ 2 (điều phải chứng minh).
Mặt khác,
an +1 − ( n + 1) = an +
n
n
− ( n + 1) = an − n + − 1
an
an .
an2 − ( n + 1) an + n ( an − n ) ( an − 1)
=
=
an
an
(1).
Áp dụng (1) ta có.
( a2 − 2 ) ( a2 − 1)
a3 − 3 =
a2
( a − 3) ( a3 − 1)
a4 − 4 = 3
a3
...
( an − n ) ( an − 1)
an +1 − ( n + 1) =
an
.
Suy ra
( a3 − 3) ( a4 − 4 ) ... ( an+1 − ( n + 1) ) =
⇔ an +1 − ( n + 1) =
( a2 − 2 ) ( a2 − 1) ( a3 − 3) ( a3 − 1) ... ( an − n ) ( an − 1)
a2 a3 ...an
( a2 − 2 ) ( a2 − 1) ( a3 − 1) ... ( an − 1)
a2 a3 ...an
.
1 1 1
⇔ an +1 − ( n + 1) = ( a2 − 2 ) 1 − ÷1 − ÷... 1 − ÷
a2 a3 an .
.
n
1
⇔ an +1 − ( n + 1) = ( a2 − 2 ) ∏ 1 − ÷
ai (2).
i =2
1−
Ta lại có
Suy ra
Từ (2)
a −1
1
= n +1 =
an +1
an +1
n
1
i =2
i
an +
n
−1
an
an +1
<
n
an
an > n ⇒ < 1
an +1 (do
an
).
a1 a2 an −1 a1
. ...
=
an a n .
2 a3
∏ 1− a ÷ < a
⇒ an +1 − ( n + 1) < ( a2 − 2 ) .
⇒ 0 < an +1 − ( n + 1) < ( a2 − 2 ) .
a1
a
< ( a2 − 2 ) . 1
an
n (vì an > n ).
a1
n.
a1
a
= 0 ⇒ lim ( a2 − 2 ) 1 = 0
n→ ∞
Mà n → ∞ n
.
n
lim
Do đó
Bài 23.
lim ( an +1 − ( n + 1) ) = 0
n →∞
hay
lim ( an − n ) = 0
n →∞
Cho trước số thực dương
α
.
và xét dãy số dương ( xn ) thỏa mãn
α
n +1
x
*
mọi n ∈ ¥ . Chứng minh rằng dãy ( xn ) hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Hướng dẫn giải
1
f ( x ) = xα + , x > 0
Xét hàm số
.
x
Ta có
f ′( x) = α xα −1 −
1
1 α xα +1 − 1
−
=
α
+1
2
2
x
x
; f ′( x) = 0 ⇔ x = x0 = α
.
Ta có bảng biến thiên của hàm f ( x ) :.
.
Suy ra f ( x ) ≥ f ( x0 ) = α
−
α
α +1
1
+ α α +1 = (α + 1)α
−
α
α +1
.
α
−
1
α +1
+ < ( α + 1) α
xn
với
Do đó
x
α
n +1
α
−
1
1
α +1
+ < ( α + 1) α
≤ xnα+1 +
xn
xn+1 .
Suy ra xn +1 < xn hay ( xn ) là dãy giảm. Kết hợp với xn > 0 với mọi n ta suy ra dãy ( xn ) hội tụ.
α
−
1
α +1
β + ≤ (α + 1)α
⇒ β = x0
β
Đặt lim xn = β > 0 . Chuyển qua giới hạn ta được
.
α
Vậy lim xn = α
Bài 24.
−
1
α +1
.
u1 , u2 ∈ (0;1)
1 3
43
un + 2 = 5 un +1 + 5 un , ∀n ≥ 1
thỏa mãn
. Chứng minh rằng dãy (un ) có
Cho dãy số thực ( un )
giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn giải
x1 = min { u1 , u2 }
( xn ) :
1 3 4
xn +1 = xn + 3 xn
5
5
Xét dãy
.
Ta thấy xn ∈ (0;1) .
x3 + 3 xn + 3 xn + 3 xn + 3 xn 5 133
1
4
xn +1 = xn3 + 3 xn = n
≥ xn > xn
Ta có
.
5
5
5
Vậy dãy ( xn ) tăng, bị chặn trên nên hội tụ, lim xn = a (0 < a ≤ 1) .
1
4
a = a3 + 3 a ⇒ a = 1
Chuyển qua giới hạn ta được:
.
3
5
Ta sẽ chứng minh xn ≤ u2 n −1 ; u2 n < 1 (*) bằng quy nạp theo n.
Ta có x1 ≤ u1 ; u2 < 1 . Giả sử xn ≤ u2 n −1 ; u2 n < 1 .
1
4
1
4
xn +1 = xn3 + 3 xn ≤ u23n + 3 u2 n −1 = u2 n +1 < 1
Suy ra
.
5
5
5
5
1
4
1
4
1
4
xn +1 = xn3 + 3 xn ≤ xn3+1 + 3 xn ≤ u23n+1 + 3 u2 n = u2 n+ 2 < 1
.
5
5
5
5
5
5
Vậy (*) đúng với mọi n nguyên dương. Từ đó suy ra lim un = 1 .
Bài 25.
x1 = 2007
x = 3 + xn ∀ n ≥ 1
n+1
xn2 − 1
Cho dãy số thực ( xn ) xác định bởi:
. Chứng minh dãy số
giới hạn và tìm giới hạn đó.
( xn )
có
Hướng dẫn giải
Dễ dàng quy nạp xn > 3 .
xn +1 = 3 +
Ta có:
xn
x −1 =
2
n
Vậy xn ≤ 2007 với mọi
f ( x) = 3 +
Xét
n
x
x −1
2
3 + 1+
1
< 3+ 2
x −1
∀n ≥ 1.
2
n
nên dãy bị chặn.
⇒ f ′( x) = −
1
(x
2
− 1)
3
⇒ f ′ ( x ) <
1
2 2
khi x > 3 .
Ta có:.
x2
f ( x) = x ⇔ x = 3 +
⇔ ( x − 3) = 2
x −1
x2 − 1
x
2
⇔ ( x 2 − 3x) 2 − 2( x 2 − 3x) − 3 = 0
.
x 2 − 3 x = −1 ( L)
⇔
2
x − 3 x = 3
x=
3 + 15
=a
2
.
Áp dụng định lý Lagrang có:.
n
1
xn +1 − a = f ( xn ) − f (a ) = f '(θ n ) xn − a <
xn − a < ... <
→0
÷ x1 − a
n →∞
2 2
2 2
1
lim xn = a =
Bài 26.
3 + 15
.
2
Cho dãy số ( un )
u1 = e
un2+1
lim 2 2 2
2
*
xác định bởi: un +1 = un − 2, ∀ n ∈ ¥ . Tìm n→+∞ u1 .u2 ...un .
Hướng dẫn giải
1
u
=
a
+
,
1
Vì u1 = e > 2 nên đặt
a
a>1
.
Do
đó
2
1
1
u2 = u − 2 = a + ÷ − 2 = a 2 + 2
a
a .
Ta có
2
1
n
Bằng quy nạp, ta có thể chứng minh được
u n +1 = a 2 +
1
a2
n
, ∀n ∈ ¥
.
Xét.
1
i−1
ui = ∏ a 2 + 2i−1
∏
a
i =1
i =1
n
n
−1
−1
1
1 n 2i−1
1
1 2n 1
=
a
−
a
−
÷
÷∏ a + 2i−1 ÷ = a − ÷ a + 2n ÷
÷
a
a i =1
a
a
a
2
1 n 1
a − ÷ a 2 + 2n
2
u
a
a
⇒ 2 n2+1 2 =
2
u1 .u2 ...un
2n 1
a − 2n ÷
a
÷
⇒ lim
2
2
un2+1
1
1
= a − ÷ = a + ÷ − 4 = e2 − 4
2
2
2
n →+∞ u .u ...u
a
a
1
2
n
.
Bài 1. Cho dãy số ( xn ) xác định bởi.
x1 = a
xn2 + 7
x
=
n +1 2 ( x + 3) , n = 1, 2,3,...
n
.
Chứng minh rằng dãy số có giới hạn hữu hạn. Tính giới hạn đó.
Hướng dẫn giải
Theo Côsy thì.
( x − 1) ( xn + 7 ) ≤ 0
1
16
xn = xn + 3 +
− 6 ÷ ≥ 1; xn +1 − xn = − n
2
xn + 3
2 ( xn + 3)
.
dãy giảm, bị chặn bởi 1, vậy dãy có giới hạn.
Từ lim xn = a ⇒ a = 1 .
Bài 27.
x1 = 1
2014
x
=
1
+
, n = 1, 2,3...
n
+
1
x
{
}
1
+
x
n
n
Cho dãy số
, xác định bởi:
. Chứng minh rằng dãy số { xn } có
giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn giải
Xét hàm số
f '( x) =
f ( x) = 1 +
− 2014
( 1+ x)
2
<0
2014
1 + x trên [ 0;+∞ ) . Ta thấy f ( x) liên tục và nghịch biến trên [ 0; +∞ ) (Vì
). Do đó 1 < f ( x ) ≤ 2015 .