Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 38: Hệ thống hóa hiđrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.56 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
Biết được: Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin,
ankylbenzen.
2. Kĩ năng.
- Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.
- Viết được các phương trình hóa học biẻu diễn mối quan hệ giữa các chất.
- Tách các chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng tóm tắt về một số loại hiđricacbon quan trọng; Sơ đồ chuyển hóa giữa các loại
hiđrocacbon; Các bài tập rèn luyện kĩ năng.
- HS: ôn tập kiến thức liên quan trước ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy.
Đàm thoại so sánh kết hợp với tổ chức hoạt động cá nhân và nhóm của HS.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp (2 phút).
Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tiến hành kiểm tra trong quá trình giảng dạy.
3. Tiến trình giảng dạy.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động1: Lập bảng tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng (20 phút).
- Nêu mục tiêu
- Lắng nghe.
I. hệ thống hóa về hiđrocacbon.
của giờ học.


Ankan
Anken
- Trả lời.
- Kiểm tra sự
chuẩn bị của
HS cho giờ
học?
- Dùng bảng
phụ. Yêu cầu
HS trả lời các
câu hỏi sau?
- Thế nào là
ankan, anken,
ankin,
ankylbenzen?
Chúng ta còn
nghiên cứu
loại
hiđrocacbon
nào nữa?

GV: ĐINH THỊ HÀ

Ctpt
Đặc
điểm
cấu
tạo

Tính

chất
vật lí

Tính

Ankan
CnH2n+2
(n1)
- chỉ có liên
kết đơn C-C
và C-H
- đồng phân
mạch
cacbon

Anken
CnH2n
(n2)
- có 1 liên kết
đôi C=C
- đồng phân
mạch C, vị trí
liên kết đôi và
đồng phân hình
học
- Ở điều kiện thường C1C4 là
chất khí, C5 trở đi là chất lỏng
hoặc rắn.
- Không màu.
- Không tan trong nước.

- phản ứng - Phản ứng

Page 1

Công
thức
phân
tử
Đặc
điểm
cấu
tạo
Tính
chất
vật lí

Tính

CnH2n+2
(n1)

CnH2n
(n2)

- chỉ có liên - có 1 liên kết đôi
kết đơn CC=C
C và C-H
- đồng phân mạch
- đồng phân C, vị trí liên kết
mạch

đôi và đồng phân
cacbon
hình học
- Ở điều kiện thường C1C4 là
chất khí, C5 trở đi là chất lỏng
hoặc rắn.
- Không màu.
- Không tan trong nước.
- phản ứng - Phản ứng


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Nêu đặc điểm
cấu tạo phân
tử của ankan,
anken, ankin,
ankylbenzen?
- Các dạng
đồng phân có
thể có của
ankan, anken,
ankin,
ankylbenzen.
- Trạng thái,
màu sắc, tính
tan trong nước
của ankan,
anken, ankin,
ankylbenzen ở
điều kiện

thường?
- Nêu tính chất
hóa học của
ankan, anken,
ankin,
ankylbenzen.V
iết phương
trình hóa học
minh họa?
- Nêu những
ứng dụng quan
trọng của
ankan, anken,
ankin.
ankylbenzen?
- Chỉnh lí.

chất
hóa
học

thế.
- Phản ứng
tách.
- phản ứng
oxi hóa

Ứng
dụng


- Làm
nguyên
liệu, nhiên
liệu, dung
môi
Ankin
Ankylbenzen
CnH2n-2
CnH2n-6
(n2)
(n6)
- có 1 liên - có vòng benzen
kết đôi
- đồng phân mạch
cacbon của nhánh
CC
ankyl và vị trí
- đồng
tương
đối của các
phân mạch
nhánh
ankyl.
C, vị trí
liên kết ba.
- Ở điều kiện thường C1C4 là
chất khí, C5 trở đi là chất lỏng
hoặc rắn.
- Không màu.
- Không tan trong nước.

- Phản ứng
- Phản ứng
cộng( H2, X2,
thế
HX…)
( halogen,
- Phản ứng thế
nitro)
nguyên tử H lk
- Phản ứng
trực tiếp với
cộng.
nguyên tử C
- Phản ứng
của lk ba đầu
oxi hóa mạch
mạch.
nhánh.
- phản ứng oxi
hóa
- Làm nguyên
- Làm
liệu
nguyên liệu,
dung môi

Ctpt
Đặc
điểm
cấu

tạo

Tính
chất
vật lí

Tính
chất
hóa
học

Ứng
dụng

cộng( H2, X2,
HX…)
- Phản ứng trùng
hợp.
- phản ứng oxi
hóa.
- Làm nguyên liệu

- Làm việc:
+ Ankan:
as
1.CH3-CH2 -CH3+Cl 2 ��
� CH3-CHCl-CH3

+HCl


chất
hóa
học

thế.
- Phản ứng
tách.
- phản ứng
oxi hóa

Ứng
dụng

- Làm
nguyên
liệu, nhiên
liệu, dung
môi
Ankin
CnH2n-2
(n2)

Công
thức
phân
tử
Đặc
điểm
cấu
tạo


Tính
chất
vật lí

Tính
chất
hóa
học

Ứng
dụng

+H2

- Phương trình hóa học minh họa:
+ Ankan:
as
1.CH3-CH2 -CH3+Cl 2 ��
� CH3-CHCl-CH3

+HCl
t0 ,xt

2.CH3-CH2 -CH3 ���
� CH2 =CH-CH3
+H2

0


t
3.C3H8+5O2 ��
� 3CO2 +4H2O

+ Anken:

GV: ĐINH THỊ HÀ

0

t
3.C3H8+5O2 ��
�3CO2 +4H2O

+ Anken:

Page 2

Ankylbenzen
CnH2n-6
(n6)

- có 1 liên
- có vòng benzen
kết đôi
- đồng phân mạch
cacbon của nhánh
CC
- đồng phân ankyl và vị trí
mạch C, vị tương đối của các

nhánh ankyl.
trí liên kết
ba.
- Ở điều kiện thường C1C4 là
chất khí, C5 trở đi là chất lỏng
hoặc rắn.
- Không màu.
- Không tan trong nước.
- Phản ứng
- Phản ứng thế
cộng( H2, X2,
( halogen,
HX…)
nitro)
- Phản ứng thế - Phản ứng
nguyên tử H lk cộng.
trực tiếp với
- Phản ứng oxi
nguyên tử C
hóa mạch
của lk ba đầu
nhánh.
mạch.
- phản ứng oxi
hóa
- Làm nguyên - Làm nguyên
liệu
liệu, dung môi

0


t ,xt
2.CH3-CH2 -CH3 ���
� CH2 =CH-CH3

cộng( H2, X2,
HX…)
- Phản ứng trùng
hợp.
- phản ứng oxi
hóa.
- Làm nguyên liệu


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
0

0

t ,Ni
1.CH2 =CH-CH3+H2 ���
� CH3-CH2-CH3

t ,Ni
1.CH2 =CH-CH3+H2 ���
� CH3-CH2 -CH3

2.CH2 =CH-CH3+Br2 � CH2Br-CHBr-CH3

2.CH2 =CH-CH3+Br2 � CH2Br-CHBr-CH3


3.CH2 =CH-CH3+HBr � CH3-CHBr-CH3

3.CH2 =CH-CH3+HBr � CH3-CHBr-CH3

t , xt , p
4. nCH2 = CH2    (CH2 - CH2)n
5.3C2H4+2KMnO4+4H2O  C2H4(OH)2

0

t , xt , p
4. nCH2 = CH2    (CH2 - CH2)n
5.3C2H4+2KMnO4+4H2O  3C2H4(OH)2

+ 2KOH + 2MnO2

+ 2KOH + 2MnO 2

+ Ankin:

0

+ Ankin:
o

Pd/ PbCO ,to

Pd/ PbCO ,t


3
3
� CH2 = 1.CH  CH + H2 �����
� CH2 = CH2
1.CH  CH + H2 �����

CH2

o

o

Ni,t
2.CH2 = CH2 + H2    CH3 - CH3
3. CH  CH + Br2  CHBr = CHBr
4.CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 - CHBr2
2
�����

1500 C  2000 C

HgCl

5.CHCH+HCl

HgCl

5.CHCH+HCl

Ni ,t

2.CH2 = CH2 + H2    CH3 - CH3
3. CH  CH + Br2  CHBr = CHBr
4.CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 - CHBr2

CH2=CHC

l

6.CH  CH + AgNO3+NH3  CAg  CAg

�+ 2NH4NO3

2
�����

1500 C  2000 C

CH2=CHCl

6.CH  CH + AgNO3+NH3  CAg  CAg �
+ 2NH4NO3
+ Ankylbenzen:

+ Ankylbenzen:

1.
1.

2.
0


t
C6H5CH3+2KMnO4 ��
� C6H5COOK

2.
3.

3.

+2MnO2 +KOH+H2O

0

t
C6H5CH3+2KMnO4 ��
� C6H5COOK

+2MnO2 +KOH+H2O

Hoạt động 2: Nghiên cứu sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon quan trọng (8 phút).
- Yêu cầu HS - Làm việc.
II. Sự chuyển hóa giữa các loại
t0 ,xt
quan sát sơ
hiđrocacbon.
1.C4H10 ���
� C4H8 +H2
đồ chuyển
t0 ,Pd/PbCO

� C4H8
hóa vận dụng 2.C4H6 +H2 ����3�
0
viết các
t ,Ni
3.C4H8 +H2 ���
� C4H10
phương trình
hóa học minh
GV: ĐINH THỊ HÀ

Page 3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
họa?
- Chỉnh lí.

0

t ,Ni
4.C4H6+2H2 ���
� C4H10

Phương trình hóa học:
t ,xt
1.C4H10 ���
� C4H8+H2
0


t0 ,Pd/PbCO

2.C4H6+H2 ����3�
�C4H8
0

t ,Ni
3.C4H8+H2 ���
�C4H10
0

t ,Ni
4.C4H6 +2H2 ���
� C4H10

- Yêu cầu HS
làm bài tập
1?

- Yêu cầu HS
lên bảng?

- Chỉnh lí.

Hoạt động 3: Bài tập (13 phút).
- Làm việc.
Bài tập 1:
Nhận biết các bình mất nhãn chứa
Nhận biết các bình mất nhãn chứa các
các chất lỏng sau: C6H14 (hexan),

chất lỏng sau: C6H14 (hexan),
C6H12( hex-1-en), C6H10 (hex-1-in) và C6H12( hex-1-en), C6H10 (hex-1-in) và
C6H5 -CH3 (toluen)?
C6H5 -CH3 (toluen)
- Trích các mẫu thử ra các ống
- Trích các mẫu thử ra các ống nghiệm
nghiệm có đánh số thứ tự.
có đánh số thứ tự.
- Nhỏ dd AgNO3/NH3 vào các mẫu
- Nhỏ dd AgNO3/NH3 vào các mẫu
thử.
thử.
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng là
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng là
hex-1-in.
hex-1-in.
CHC-CH2-CH2-CH2-CH3+ AgNO3
CHC-CH2-CH2-CH2-CH3+AgNO3
+NH3 AgCC-CH2-CH2-CH2-CH3 +NH3AgCC-CH2-CH2-CH2-CH3
+ NH4NO3
+NH4NO3
+ Các mẫu nào không hiện tượng là: + Các mẫu nào không hiện tượng là:
hexan, hex-1-en, toluen.( nhóm I).
hexan, hex-1-en, toluen.( nhóm I).
- Nhỏ từ dd brom vào nhóm I.
- Nhỏ từ dd brom vào nhóm I.
+ Mẫu nào làm mất màu dd brom là
+ Mẫu nào làm mất màu dd brom là
hex-1-en.
hex-1-en.

CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2 CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2
CH2Br-CHBr-CH2-CH2-CH2-CH3
CH2Br-CHBr-CH2-CH2-CH2-CH3
+ Mẫu nào không hiện tượng là:
+ Mẫu nào không hiện tượng là:
hexan, toluen (II).
hexan, toluen (II).
- Nhỏ từ từ dd KMnO4 loãng vào
- Nhỏ từ từ dd KMnO4 loãng vào
nhóm II sau đó đun cách thủy.
nhóm II sau đó đun cách thủy.
+ Mẫu nào làm mất màu dd KMnO4
+ Mẫu nào làm mất màu dd KMnO4 là
là toluen.
toluen.
0

t
C6H5CH3+2KMnO4 ��
� C6H5COOK

+2MnO2 +KOH+H2O

+ Mẫu nào không hiện tượng là
hexan.
- Yêu cầu HS - Lên bảng.
làm bài tập 2
- Yêu cầu HS
lên bảng trình
GV: ĐINH THỊ HÀ


0

t
C6H5CH3+2KMnO4 ��
� C6H5COOK

+2MnO2 +KOH+H2O

+ Mẫu nào không hiện tượng là hexan.

Bài tập 2.
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là
chất khí ở điều kiện thường) thu được
CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là
Page 4


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
bày?
- Chỉnh lí.

nCO :nH O =1:3

. Xác định CTPT của X,
viết CTCT và gọi tên X?
Bài giải
Đặt CTPT của X là CxHy (x,yZ+, x �
4).
2


2

x : y  nC : nH  nCO :2nH O
2

 1:3

2

� x  3y

CTPT của X là C2H6
- CTCT của X là CH3-CH3
Hoạt động 4: Củng cố (2 phút)

etan

- Hệ thống
- Lắng nghe
kiến thức và
nhấn mạnh
các nội dung
quan trọng
- Yêu cầu HS
về nhà làm
bài tập còn
lại trong
SGK và SBT
V. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

GV: ĐINH THỊ HÀ

Page 5



×