Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 29: Anken

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.92 KB, 4 trang )

ANKEN
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
 Học sinh biết :

Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi của

anken.
Phản ứng hoá học đặc trưng của anken là phản ứng cộng.
 Học sinh hiểu :

Nguyên nhân gây ra tính chất hoá học của anken là do
cấu tạo phân tử anken có liên kết π kém bền.
Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken.

2. Rèn luyện kỹ năng:
 Viết được các phương trình phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp, phản

ứng oxi hoá của anken .
 Giải bài tập định tính và định lượng về anken .

3.Rèn luyện tư duy:
 Từ đặc điểm cấu tạo phân tử anken dự đoán được tính chất của anken.
 Hiểu được nguyên nhân tính chất không no của các anken là do

trong công thức cấu tạo có liên kết π kém bền, dễ bị phá vỡ .
 So sánh được tính chất hóa học của hidrocacbon no và hidrocacbon

không no.
4. Giáo dục đạo đức tư tưởng:
 Tạo cho học sinh niềm hứng thú học tập, thấy được ý nghĩa quan trọng



của môn học từ đó quyết tâm học tập chiếm lĩnh tri thức.


Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh.

II. TRỌNG TÂM:
 Tính chất hóa học anken (Phản ứng cộng, quy tắc Maccopnhicop)

III. CHUẨN BỊ:
─ GV: Các hình ảnh minh hoạ cho bài dạy.
Thí nghiệm biểu diễn :
 Tính tan của etylen trong nước.

0


 C2H4 làm mất màu dung dịch Br2
+Hoá chất :etilen (đã điều chế sẵn), dungdịch Br2,
+Dụng cụ: bình tam giác
─ HS : Ôn lại các kiến thức về ankan, cấu tạo anken .
IV. PHƯƠNG PHÁP:
─ Kết hợp các phương pháp : Diễn giải, đặt vấn đề , so sánh ,chứng minh
và sử dụng các giáo cụ trực quan .
V. NỘI DUNG:
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của etylen.(Có liên kết với slide hình
ảnh C2H4)
Câu 2: So sánh khả năng tạo đồng phân của anken với ankan tương ứng.Giải thích.
Tính chất vật lí,hoá học của anken liên quan nhiều đến cấu tạo của anken ,do

vậy kiểm tra đặc điểm cấu tạo của anken là tiền đề để vào nội dung bài mới . Đồng
thời nhấn mạnh rằng do cấu tạo có liên kết π mà khả năng tạo đồng phân của anken
nhiều hơn so với ankan tương ứng , nhắc lại các kiểu đồng phân đặc biệt là đồng
phân hình học.
Sau khi HS trả lời câu 1 đầy đủ,GV chiếu hình ảnh mô phỏng cấu tạo của
C2H4 để minh hoạ.Trên cơ sở cấu tạo,HS trả lời câu 2.
Dựa vào phần trả lời ở câu 2,GV cho HS vận dụng để làm bài tập vận dụng
(có các flash minh hoạ trong các slide về hiện tượng đồng phân hình học và danh
pháp ).
2.Giảng bài mới:
I. Tính chất vật lí:
-HS :Các thông tin khá đơn giản nên HS tìm hiểu SGK và ghi chép.
-GV: Làm thí nghiệm chứng minh tính tan của etilen trong nước.
II. Tính chất hoá học:

1


Nhấn mạnh liên kết π là liên kết kém bền nên trung tâm phản ứng của anken
tập trung vào liên kết C = C bằng các phản ứng cộng ,trùng hợp, oxi hoá .
1. Phản ứng cộng:
Trong phản ứng cộng để giúp HS dễ dàng hình thành nên quy tắc
Macopnhicop,tôi đã chia anken thành 2 loại(đối xứng và bất đối xứng); tác nhân
cộng thành 2 loại(đối xứng và bất đối xứng).
Phản ứng cộng của anken bất kì với tác nhân đối xứng hoặc bất đối xứng →
1 sản phẩm.
Phản ứng cộng của anken bất đối xứng với tác nhân bất đối xứng → nhiều
sản phẩm.




Từ đó hình thành qui tắc Macopnhicop

Cần chỉ ra rằng Macopnhicop chỉ áp dụng khi xảy ra phản ứng cộng giữa
anken bất đối với tác nhân bất đối. Đồng thời qua đó HS nhận biết được trường hợp
nào chỉ tạo 1 sản phẩm còn trường hợp nào có thể tạo nhiều sản phẩm và xác định
đúng sản phẩm chính.
Sử dụng các flash minh hoạ cho các phản ứng cộng với H 2,Br2 kết hợp cùng
thí nghiệm biểu diễn giúp HS có thể hiểu và ghi nhớ phản ứng.
Các phản ứng minh hoạ gọi học sinh viết lên bảng.
2. Phản ứng trùng hợp:
Sử dụng flash minh hoạ cho các phản ứng trùng hợp, đây là phản ứng không
thể làm thí nghiệm biểu diễn và khá trừu tượng nên hình ảnh minh hoạ giúp HS
hình dung được bản chất của phản ứng là sự kết hợp của các phân tử nhỏ từ đó dẫn
dắt HS hình thành khái niệm về phản ứng trùng hợp.
Các phản ứng minh hoạ gọi học sinh viết lên bảng.
3. Phản ứng oxi hoá :
Nhấn mạnh: -Đốt cháy anken có tỉ lệ H2O và CO2 bằng nhau.
-Có thể nhận biết anken hay những hidrocacbon không no nói
chung bằng dung dịch KMnO4.
2


Phản ứng oxi hoá bằng KMnO4 trình bày bằng bảng.
4. Củng cố:
-GV hướng HS khẳng định rằng tính chất của anken được quy định bởi đặc
điểm cấu tạo của nó. Liên kết π trong phân tử gây ra cho anken những tính chất
hoá học đặc trưng, đó là phản ứng cộng ,phản ứng oxi hoá ,phản ứng trùng hợp.
-HS làm các bài tập củng cố.


3



×