Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 29: Anken

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.29 KB, 5 trang )

Giáo án Hóa Học 11

Chương 6:
HIĐROCACBON KHÔNG NO
---o0o--- Hiđrocacbon không no là những hiđrocacbon trong phân tử có chứa liên kết đôi
hoặc liên kết ba hoặc chứa cả 2 loại liên kết trên.
- Phân loại:
+ Anken là hiđrocacbon không no mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử.
+ Ankađien là hiđrocacbon không no mạch hở có chứa 2 liên kết đôi.
+ Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở có 1 liên kết ba.

Bài 29: ANKEN
1.

2.

3.

Mục tiêu:
a) Về kiến thức
- HS biết: Cấu tạo, danh pháp, đồng phân tính chất của anken; Phân biệt
anken với ankan bằng phương pháp hóa học.
- HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; vì sao
các anken có phản ứng tạo polime.
b) Về kỹ năng
- Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết
đôi), các pthh thể hiện tính chất hóa học của anken.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
c) Về thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho


các em yêu thích môn hóa học.
Chuẩn bị cả GV và HS
a) Chuẩn bị của GV
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-, trans- của
But-2-en.
– 1 – en
- Hóa chất : H2SO4 (đ), CBut
2H5OH , cát, dd KMnO4 , dd Br2.
b) Chuẩn bị của HS
 But – 2 – 2n
Nghiên cứu trước bài học,
ôn lại các kiến thức về đồng đẳng, đồng phân,
cách gọi tên ankan.
 2 – metyl – propen
Tiến trình bài dạy

 2-metylbut-2-en


Giáo án Hóa Học 11
a)
b)

Ổn định lớp (2 phút): Kiểm tra sỉ số lớp.
Nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:


Hoạt động 1: (10 phút)

1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin)

GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
đồng đẳng? Giới thiệu anken đầu tiên
của dãy đồng đẳng là C2H4 và yêu cầu
HS viết dãy đồng đẳng của anken?

- C2H4, C3H6, C4H8...lập thành dãy đồng
đẳng anken .
- Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong
phân tử có 1 liên kết đôi.

HS: Phát biểu khái niệm đồng đẳng và - Công thức chung : C H với n ≥ 2.
n 2n
viết dãy đồng đẳng của anken
2. Đồng phân:
GV: HS viết CTCT của phân tử C4H8?

a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở
đi có đồng phân anken.

HS: Viết CTCT.

Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo:
(1) CH2=CH-CH2-CH3.
(2) CH3-CH=CH-CH3.
(3) CH3-C(CH3)=CH2.

b. Đồng phân hình học:

GV: Điều kiện để có đồng phân là phải
có các nhóm thế khác nhau trong phân
tử
GV: Nêu đồng phân cis và đồng phân
trans. Từ đó HS xác định trong các
CTCT của C4H8 chất nào có đồng phân
hình học và viết từng loại đồng phân
trên.

* Điều kiện để có đồng phân hình học là a ≠
d và b ≠ c.
* Đồng phân hình học có mạch chính nằm
cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis,
ngược lại gọi là trans.

HS: Trong CTCT của C4H8 có đồng
Vd : But-2-en có 2 đồng phân hình học là cis
phân hình học là: CH3-CH=CH-CH3
but-2-en và trans but-2-en.


Giáo án Hóa Học 11

Cis but – 2 – en

Đồng phân Cis
Trans


Trans but – 2 – en

Đồng phân
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:

Hoạt động 3: (18 phút)

Tên mạch C chính + ilen

GV: Nêu cách gọi tên anken theo tên VD: CH =CH : etilen
2
2
thông thường, yêu cầu HS gọi tên 2
CH2=CH-CH3: propilen.
anken đầu tiên của dãy anken.
Một số ít anken có tên thông thường.
HS: Trả lời
b. Tên thay thế (danh pháp IUPAC):

CH2=CH2: etilen
CH2=CH-CH3: propilen.

Mạch không phân nhánh:
Tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối đôi + EN

GV: Hướng dẫn HS cách gọi tên anken
Mạch phân nhánh:
theo tên thay thế? Cách đánh số vị trí
của C trong mạch như thế nào? Từ đó Qui tắc :

HS gọi tên các anken có CTCT từ
- Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm
C4H8.
mạch chính.

HS: Lên bảng viết các CTCT của C 4H8 - Đánh STT trên mạch C chính, ưu tiên C
mang nối đôi có STT nhỏ nhất, nếu mạch
và gọi tên.
vừa có nhánh vừa có nối đôi thì ưu tiên một
 But – 1 – en
là vị trí nối đôi kế đó là vị trí nhánh thì ưu
tiên hai.
 But – 2 – 2n
 2 – metyl – propen

- Gọi tên anken phân nhánh :
Số chỉ vị trí-tên nhánh + tên mạch C chính +
số chỉ trí nối đôi + EN

* Từ C4H8 trở đi có đồng phân nên có thêm
số chỉ vị trí nối đôi trước en.


Giáo án Hóa Học 11
 2-metylbut-2-en

VD:
 But – 1 – en
 But – 2 – 2n


 2-clo-3-metylpent-2-en

 2 – metyl – propen

- GV lưu ý đối với những anken có
đồng phân hình học thì gọi Cis, trans.

 2-metylbut-2-en

GV: Cho HS viết CTCT của chất có
tên:

 2-clo-3-metylpent-2-en

3-metylpent-2-en ?

II. Tính chất vật lí:
HS: Lên bảng viết CTCT của hợp chất
- Từ C2 g C4 : khí , C5 trở đi : rắn hoặc lỏng.
có tên trên.
o
o
GV: Hướng dẫn HS cách viết CTCT từ - M tăng g ts , tnc , khối lượng riêng tăng.
tên gọi. và cho một số tên gọi để HS
- Các anken là những chất nhẹ hơn nước và
thực hành.
không tan trong nước.
HS: Lắng nghe và thực hành viết
CTCT của một số tên gọi mà GV đưa. III. Điều chế :


1. Trong PTN :
H2SO4 (đ),170oC

Hoạt động 4: (2 phút)

C2H5OH

CH2 = CH2 +

- GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
H2
trình bày tính chất vật lí anken.
HS: Trình bày tính chất vật lí của
anken.

Hoạt động 5: (5 phút)
- GV: Có mấy phương pháp điều chế
anken

2, Trong công nghiệp :
CnH2n+2

to, xt, P

CnH2n + H2


Giáo án Hóa Học 11

- GV biểu diễn thí nghiệm đ/c etylen

và thử tính chất của etylen.
- HS: quan sát và rút ra kết luận.
c)

d)

Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Nhắc lại cách gọi tên anken,
- Cách điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Làm bài tập số 2 SGK trang 132
Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)
Chuẩn bị trước phần cỏn lại của bài (TCHH và Ứng dụng của anken)

Giáo viên hướng dẫn
2013
Duyệt

VÕ THỊ THANH HIỀN

Long Xuyên, ngày 17 tháng 1 năm
Sinh viên

VÕ THÀNH LUÂN



×