Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 29: Anken

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.82 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANKEN
I / Mục tiêu bài học
HS biết :
- Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken.
HS hiểu:
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Tính chất hoá học của anken.
II / Chuẩn bị
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học Cis-trans của but-2-en.
- Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất : H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, dd KMnO4, dd Br2.
III /Tiến trình dạy-học
GV sử dụng linh hoạt các phương pháp suy diễn, qui nạp, hướng dẫn HS tìm ra kiến
thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1

I/ ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP

Từ công thức của etilen và khái 1. Dãy đồng đẳng
niệm đồng đẳng GV yêu cầu HS
HS viết CTCT của một số đồng đẳng của etilen.
viết CTPT của một số đồng đẳng Gọi tên một số anken
của etilen, viết CTTQ dãy đồng
đẳng, nêu định nghĩa dãy đồng
đẳng của etilen
Hoạt động 2


Trên cơ sở các CTCT đã viết 2. Đồng phân
trong phần danh pháp yêu cầu HS
HS tiến hành phân loại các đồng phân trên thành
khái quát về loại đồng phân cấu
hai loại
tạo của các anken.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
a) Đồng phân cấu tạo
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân về vị trí liên kết đôi.
b) Đồng phân hình học.
R1

R3
C

C
R4

R2

Điều kiện: R1 ≠ R2 ,

R3 ≠ R4

Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía
của liên kết C=C.
Đồng phân trans khi mạch chính nằm khác phía của

liên kết C=C.
Hoạt động 3

3. Danh pháp
a. Tên thông thường của anken.

Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của an kan
GV yêu cầu HS nghiên cứu tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
SGK và rút ra kết luận
VD: propilen, butilen
b.Tên thay thế
Số chỉ vị trí + tên nhánh + Tên mạch chính + số chỉ
vị trí nối đôi + en.

Hoạt động 4
HS nghiên cứu bảng 7.1 trong
SGK và rút ra nhận xét

II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1/ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của anken không khác nhiều so với các ankan
tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankancó


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
cùng số nguyên tử C.
- Trạng thái từ C2  C4 ở trạng thái khí.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng theo phân

tử khối.
- Các anken đều nhẹ hơn nước.
2/ Tính tan và màu sắc
Là chất không màu và không tan trong nước.
IV/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Liên kết đôi của anken kém bền vững nên trong phản
ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết  với các
GV phân tích đặc điểm cấu tạo nguyên tử khác. Vì thế liên kết đôi C=C là trung tâm
của phân tử anken giúp HS dự gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng cho anken:
đoán trung tâm phản ứng
P/ư cộng, p/ư trùng hợp, p/ư oxi hoá
Hoạt động 5

1. Phản ứng cộng H2 ( phản ứng hiđro hoá)
GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng của etilen với H2 từ đó
viết phương trình tổng quát của
anken với H2, phản ứng anken
cộng clo, H2O, Axit

o

CH2=CH2 + H2  Ni,
t  CH3-CH3
CnH2n + H2

o

 Ni,
t 


CnH2n+2

2. Phản ứng cộng halogel (p/ứ halogel hoá)
SGK

GV gợi ý để HS viết được ptrình
phản ứng của anken với HX, axit 3. Phản ứng cộng axit và cộng nước
H2SO4 đặc
a) Cộng axit
- Hướng của phản ứng cộng axit
và H2O vào anken.
CH2=CH2 + HCl (khí)  CH3CH2Cl (etyl clorua)
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Trong phản ứng cộng axit và CH2=CH2+H2SO4CH3CH2OSO3H(etylhiđrosunfat)
nước kí hiệu chung là H-A vào
anken, H (phần tử mang điện tích Chú ý: Phân tử H-A bị phân cắt dị li.
dương) cộng vào C mang nhiều H
Cacbocation là tiểu phân trung gian kém bền.
hơn ( cacbon bậc thấp hơn), còn
Phần mang điện dương tấn công trước.
A ( phần tử mang điện tích âm)
cộng vào C mang ít H hơn ( C
b) Cộng nước (phản ứng hiđrát hoá)
bậc cao hơn).
ở nhiệt độ thích hợp, có xúc tác axit, anken có thể
cộng với H2O.

GV giới thiệu

4/ Phản ứng trùng hợp
nCH2=CH2  (-CH2-CH2-)n
Yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng cháy tổng quát, nhận
xét về tỉ lệ số mol nH2O : nCO2 Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau
sau phản ứng cháy là 1:1
tạo thành các phân tử lớn gọi là polime.
GV làm TN, HS nhận xét hiện
tượng, GV viết phương trình phản Số lượng mắt xích monome trong một phân tử
polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
ứng, nêu ý nghĩa của phản ứng.
Hoạt động 6

5/ Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng cháy
Dựa vào kiến thức đã biết yêu
b) Oxi hoá bằng kali pemanganat
cầu HS nêu cách điều chế ankan
qua phản ứng tách H2, phản ứng Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 , bị oxi hoá
crắckinh.
3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O 3 HOCH2-CH2OH
+ 2MnO2 + 2KOH


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


V/ ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1/ Điều chế
- Trong công nghiệp anken được điều chế bằng
phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng
Hoạt động 7
phản ứng crắcking.
- Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế
Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK
bằng cách đun etanol với axit sufuric đậm đặc
nêu ứng dụng cơ bản của anken
CH3CH2OH  CH2=CH2 + H2O
(đk H2SO4 đặc, 1700)
2/ Ứng dụng
Tổng hợp polime
Tổng hợp các hoá chất khác

Hoạt động 8
Củng cố – Dặn dò
GV sử dụng bài tập 1, 3 ,4 SGK để củng cố bài.
GVdặn HS về nhà học bài và làm bài tập SGK



×