Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

TMDT: chuong 4 an ninh thuong mai va co so du lieu thuong mai dien tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 42 trang )

Chương 4
An ninh thương mại và cơ sở dữ liệu thương mại điện tử


Nội dung chi tiết

Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử
Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong thương mại
điện tử

Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu khách hàng

2012

2


Thương mại truyền thống

Rủi ro

◦ Khi khách hàng mua hàng




Không nhận được hàng hóa mình đã mua và thanh toán
Bị kẻ xấu lấy cắp tiền trong lúc mua sắm



◦ Người bán hàng





Không nhận được tiền thanh toán
Bị lấy trộm hàng hóa
Thanh toán bằng tiền giả


2012

3


Thương mại điện tử

Thương mại điện tử cho phép

◦ Thực hiện các giao dịch
◦ Thanh toán
◦ Marketing
◦ Gia tăng giá trị các sản phẩm hàng hóa
◦ Truyền cơ sở dữ liệu liên quan tới thẻ tín dụng, các phương tiện thanh toán
Cần phải đảm bảo an ninh cho các thông tin trên

2012


4


Thương mại điện tử

Người mua

◦ Website có do một công ty hợp pháp quản lý và sở hữu?
◦ Website có chứa các đoạn mã nguy hiểm, nội dung không lành mạnh?
◦ Website có cung cấp thông tin người sử dụng cho người khác?

Công ty

◦ Người sử dụng có xâm nhập vào trang web để thay đổi các trang và nội
dung bên trong?

◦ Người sử dụng có phá hoại website để những người khác không thể sử
dụng được?

2012

5


Thương mại điện tử

Người sử dụng và công ty

◦ Đường truyền có bị một bên thứ ba theo dõi hay không?
◦ Thông tin lưu chuyển giữa hai bên có bị thay đổi hay không?


2012

6


Vấn đề an ninh cho các hệ thống EC

Làm thế nào để tìm ra được một trạng thái cân bằng hợp lý giữa

◦ An ninh
◦ Tiện dụng
Hệ thống càng an toàn → xử lý, thực thi thao tác càng phức tạp.
Ngược lại → có thể không đảm bảo an toàn

2012

7


Vấn đề an ninh cho các hệ thống EC

Các yếu tố làm tăng số lượng tấn công trên mạng

◦ Hệ thống an ninh luôn tồn tại các điểm yếu
◦ Vấn đề an ninh và việc dễ dàng sử dụng là hai mặt đối lập nhau


VD: Mật khẩu


◦ Vấn đề an ninh thường chỉ xuất hiện sau khi có sức ép từ thị trường. Các
nhà cung cấp phần mềm TMĐT thường ít chú trọng tới vấn đề an ninh.

◦ Vấn đề an ninh của trang thương mại điện tử phụ thuộc vào an ninh của
internet, số lượng các trang web của các trường, thư viện, cá nhân,…

2012

8


Nội dung chi tiết

Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử
Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong thương mại
điện tử

Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu khách hàng

2012

9


Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử

Các đoạn mã nguy hiểm


◦ Các loại virus
◦ worm
Tin tặc và các chương trình phá hoại

◦ Tin tặc: thuật ngữ chỉ những người truy cập trái phép vào website hay hệ thống máy
tính

2012

10


Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử

Gian lận thẻ tín dụng

◦ Mục tiêu của tin tặc khi tấn công các website
 Lấy cắp các tệp dữ liệu thẻ tín dụng của khách hàng.
 Lấy cắp các thông tin cá nhân của khách hàng: tên, địa chỉ, điện thoại để mạo
danh khách hàng
→ Khách hàng lo ngại mất thông tin liên quan đến thẻ hoặc thông tin về giao dịch sử
dụng thẻ.
→ Người bán lo ngại sự phủ định của các đơn hàng quốc tế

2012

11


Nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử


Sự lừa đảo

◦ Sử dụng địa chỉ thư điện tử giả, mạo danh người khác.
◦ Thay đổi, làm chệch hướng các liên kết web tới một địa chỉ khác với địa chỉ thực.
Sự khước từ dịch vụ

◦ Quá tải về khả năng cung cấp dịch vụ của một website
Kẻ trộm trên mạng

◦ Chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển thông tin trên mạng
◦ Xem lén thư điện tử: sử dụng đoạn mã ẩn bí mật

2012

12


Nội dung chi tiết

Vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử
Những nguy cơ đe doạ an ninh thương mại điện tử
Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong thương
mại điện tử

Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu khách hàng

2012


13


Một số giải pháp công nghệ bảo đảm an ninh trong thương mại điện
tử

Kỹ thuật mã hóa thông tin
Giao thức thỏa thuận mã khóa
Chữ ký điện tử
Chứng thực điện tử
An ninh mạng và bức tường lửa

2012

14


Kỹ thuật mã hóa thông tin

Mã hóa thông tin là quá trình chuyển văn bản, tài liệu gốc thành
văn bản dưới dạng mật mã để ngoài người gửi và người nhận, bất
cứ ai đều không thể đọc được.

Mục đích mã hóa:
◦ Đảm bảo an ninh thông tin khi truyền phát

Mã hóa có khả năng đảm bảo bốn trong sáu khía cạnh của an ninh
thương mại điện tử

◦ Tính toàn vẹn của thông điệp

◦ Chống phủ định
◦ Đảm bảo tính xác thực
◦ Đảm bảo tính bí mật của thông tin
2012

15


Kỹ thuật mã hóa thông tin
Mã hóa bí mật
Mã hóa công cộng

2012

16


Mã hóa bí mật

Tên gọi khác: Mã hóa “khóa bí mật”, mã hóa đối xứng, mã hóa
khóa riêng

Là mã khóa chỉ sử dụng một khóa cho cả quá trình mã hóa (được
thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (được thực hiện bởi
người nhận).
Mật

gửi
Mật
Mật mã

mã gửi
gửi
Mật

gửi

Mật
Mật mã
mã nhận
nhận

Thông điệp

Thông điệp

ban đầu

đã đổi mã

Internet

Thông điệp

Thông điệp

đã đổi mã

ban đầu

Người

Người gửi
gửi

Người
Người nhận
nhận

2012

17


Mã hóa bí mật

Mật mã gửi = mật mã nhận
Cần gửi mật mã từ người gửi đến người nhận → tính toàn vẹn và bí
mật của thông điệp có thể bị vi phạm nếu mật mã bị lộ

Không thể xác định được bên nào đã tạo thông điệp.
Để mỗi thông điệp gửi cho một người nhận được an toàn thì phải
tạo ra các mật mã riêng cho từng người.

Thuật toán mã hóa bí mật được sử dụng phổ biến: DES (Data
Encryption Standard), 1950

2012

18



Mã hóa công cộng

Sử dụng hai mã khóa trong quá trình mã hóa

◦ Một mã dùng để mã hóa
◦ Một mã dùng để giải mã
Hai mã có quan hệ với nhau về mặt thuật toán đảm bảo dữ liệu mã
hóa bằng khóa này sẽ được giải mã bằng khóa kia
Mật
Mật mã
mã gửi
gửi

Mật
Mật mã
mã nhận
nhận

Thông điệp

Thông điệp

ban đầu

đã đổi mã

Internet

Thông điệp


Thông điệp

đã đổi mã

ban đầu

Người
Người gửi
gửi

Người
Người nhận
nhận

Mật mã gửi ≠ Mật mã nhận
2012

19


Mã hóa công cộng

Thuật toán sử dụng phổ biến trong mã khóa công cộng: RSA (chữ
cái đầu tiên của ba nhà phát minh Ron Rivest, Adi Shamir và
Leonard Adleman), 1977

Hạn chế:

◦ Không hiệu quả khi gửi số lượng lớn thông tin, dữ liệu


2012

20


Giao thức thỏa thuận mã khóa

Là quá trình các bên tham gia giao dịch trao đổi mã khóa.
Giao thức đặt ra quy tắc cho thông tin: loại thuật toán nào sẽ được
sử dụng trong liên lạc

Ví dụ: Phong bì số hóa

◦ Thông điệp được mã hóa bằng mã khóa bí mật
◦ Mã khóa bí mật được mã hóa bằng mã khóa công cộng
◦ Gửi toàn bộ thông điệp và mã khóa bí mật đã được mã hóa.

2012

21


Chữ ký điện tử

Phương pháp mã khóa công cộng sử dụng phổ biến trong TMĐT.
Chữ ký điện tử là bất cứ âm thanh điện tử, ký hiệu hay quá trình
điện tử gắn với hoặc liên quan một cách logic với một văn bản điện
tử khác theo một nguyên tắc nhất định và được người ký (hay có ý
định ký) văn bản đó thực thi hoặc áp dụng.


Là bằng chứng hợp pháp về trách nhiệm của người ký.

2012

22


Chữ ký điện tử
Thông điệp điện tử được coi là đáp ứng yêu cầu chữ ký điện tử nếu

◦ Có sử dụng một phương pháp nào đó để xác minh được người ấy và chứng tỏ được sự
phê chuẩn của người ấy đối với thông tin hàm chứa trong thông điệp đó.

◦ Phương pháp ấy đủ tin cậy theo nghĩa là thích hợp cho mục đích mà theo đó thông
điệp dữ liệu ấy đã được tạo ra và truyền đi, tính đến tất cả các tình huống, bao gồm
cả các thỏa thuận bất kỳ có liên quan.

2012

23


Cách thức hoạt động của chữ ký điện tử

Người sử dụng kết hợp mã khóa bí mật của mình với tài liệu và thực hiện tính
toán ghép để tạo ra một số duy nhất gọi là chữ ký điện tử.

2012

24



Cách thức hoạt động của chữ ký điện tử

Ví dụ

◦ Khi truyền một đơn hàng với mã số thẻ tín dụng, kết quả là tạo ra một “vân tay” duy
nhất cho văn bản đó.

◦ “Vân tay” được đính kèm thông điệp gốc và tiếp tục được mã hóa bằng mã khóa bí
mật của người gửi.

◦ Nếu người sử dụng giao dịch với ngân hàng thì sẽ gửi kết quả cho ngân hàng, ngân
hàng sẽ giải mã bằng mã khóa công cộng và kiểm tra thông điệp gửi cùng có bị người
khác giả mạo, thay đổi không.

◦ Sử dụng thông điệp ban đầu, chữ ký điện tử và mã hóa công cộng của người gửi để
kiểm tra.

2012

25


×