Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 1
Ông Trời Cắc Cớ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt an/ang; l/n; bảng chữ cái
tiếng Việt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
trên bảng phụ.
thầm.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
- Học sinh viết bảng con.
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
“Ông trời cắc cớ
Vừa nắng vừa mưa
Làm em cứ ngỡ
Như còn bé cơ!
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống :
a) (lịch, nịch):
chắc …………......…
……………… sử
b) (lơ, nơ):
diều bay ……… lửng
…..........… cài tóc
Đáp án:
Bài 2. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống :
a) (van, vang):
hát …………......…
……………… xin
b) (cản, cảng):
……..............… trở
bến …..........…....
Đáp án:
Bài 3. Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau :
Đáp án:
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chữ
Tên chữ
a
ă
â
bê
c
ch
d
đê
e
ê
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
a) (lịch, nịch):
chắc nịch
b) (lơ, nơ):
diều bay lơ lửng
a) (van, vang):
hát vang
b) (cản, cảng):
cản trở
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lịch sử
nơ cài tóc
van xin
bến cảng
Chữ
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê
Tên chữ
a
á
ớ
bê
xê
chờ
dê
đê
e
ê
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 2
Cây Phượng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ăn/ăng; êt/êch; uy/uyu;
s/x.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Phượng xưa sống ở trên rừng
Xôn xao suối mát tưng bừng tiếng chim
Thương ngôi trường mới mọc lên
Chói chang nắng đốt trên miền đất khô
Phượng về cùng trẻ đùa nô
Làm vầng mây mát những giờ ra chơi.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống :
Đáp án:
a) êch hoặc uêch :
rỗng t……..... ;
a) êch hoặc uêch :
mũi h…….. ;
ng….. ngoạc
b) uy hoặc uyu :
kh…...… áo ;
rỗng tuếch ;
mũi hếch ;
nguệch ngoạc
ngã khuỵch;
khúc khuỷu
b) uy hoặc uyu :
ngã kh…….. ; khúc kh......
Bài 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x, sau đó viết lời giải
khuy áo ;
Đáp án:
câu đố vào chỗ trống:
Áo …....anh màu cỏ
Áo xanh màu cỏ
Đầu nhỏ bụng dài
Đầu nhỏ bụng dài
Múa võ trổ tài
Múa võ trổ tài
Giương đôi kiếm …...ắc.
Giương đôi kiếm sắc.
Là con …......…
Bài 3. Điền vào chỗ trống ăn hoặc ăng, sau đó viết lời
Là con bọ ngựa
Đáp án:
giải câu đố vào chỗ trống:
Con gì hai mắt màu hồng
Con gì hai mắt màu hồng
Bộ lông màu tr….......…. như bông nõn nà
Bộ lông màu trắng như bông nõn nà
Hai tai to rộng vểnh ra
Hai tai to rộng vểnh ra
Đuôi ng…....... nổi tiếng con nhà chạy nhanh ?
Đuôi ngắn nổi tiếng con nhà chạy nhanh ?
Là con …......…
Là con thỏ
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 3
Quê Nội
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Tôi cố ngoi đầu nhìn lên. Cả Quan Công cũng đang giãy giụa. Quan Công đang bị quỷ Đầu Trâu
đè ngang bụng, lấy tay bóp cổ. Chỉ còn Lưu Khánh lạch bạch đang bỏ chạy. Tình thế rất khó
chuyển bại thành thắng. Việc thua trận của phe Ngũ Hổ đã hiển nhiên. Trong năm tướng Ngũ Hổ
thì Trương Phi và Hạng Võ đã bị mất đầu, các tướng còn lại cũng sắp bị chặt mất thủ cấp.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Đáp án:
Chẳng có dây mà ...eo
Chẳng có dây mà treo
Chẳng cú ...ân mà đứng
Chẳng cú chân mà đứng
Cứ lơ lửng giữa ...ời
Cứ lơ lửng giữa trời
Đốt mình làm ánh sáng.
Đốt mình làm ánh sáng.
Bài 2. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Đáp án:
Những đêm rằm tháng tám
Những đêm rằm tháng tám
Sao trời xuống ………ần gian
Sao trời trần gian
Riêng ………ăng vẫn ở lại
Riêng trăng vẫn ở lại
Thắp sáng ….....o mọi người.
Thắp sáng cho mọi người.
Bài 3. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã cho Đáp án:
thích hợp:
Bé ơi gió đến
Bé ơi gió đến
Từ biên từ rừng
Từ biển từ rừng
Gió đi vội va
Gió đi vội vã
Núi đồi khom lưng.
Núi đồi khom lưng.
Gió qua lung sâu
Gió qua lũng sâu
Gió còn huýt gió
Gió còn huýt gió
Mây mơ to buồm
Mây mở to buồm
Gió phùng má thôi.
Gió phùng má thổi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 4
Gió Bão
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ân/âng; r/d/gi; ai/ay.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
Gió cũng ngoan đáo để
Biết vâng lời mẹ yêu
Cứ sớm sớm chiều chiều
Giúp mẹ bao nhiêu việc
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền
Đáp án:
vào chỗ trống (ngoáy tai, xoáy vào, hí hoáy):
a) Nam ………......…….….….. gọt bút chì.
a) Nam hí hoáy gọt bút chì.
b) Mẹ đang …….......….……… cho em bé.
b) Mẹ đang ngoáy tai cho em bé.
c) Mũi khoan ….....………...…… lòng đất.
c) Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm r/d hoặc gi:
Đáp án:
Cái chân ngứa ngáy …..…ám trèo
Cái chân ngứa ngáy dám trèo
Nghĩ mình chẳng khác chú mèo leo cau
Nghĩ mình chẳng khác chú mèo leo cau
Cành …..…òn, cành mục thiếu đâu
Cành giòn, cành mục thiếu đâu
…....…ơi từ cao xuống, sứt đầu, gãy tay.
Rơi từ cao xuống, sứt đầu, gãy tay.
Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm ân hay âng cho thích Đáp án:
hợp:
Em nhìn trăng trở dậy
Em nhìn trăng trở dậy
Từ mặt biển ch… trời
Từ mặt biển chân trời
Khi triều d... căng ngực
Khi triều dâng căng ngực
Biển bạc đầu trăng soi.
Biển bạc đầu trăng soi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 5
Ông Ngoại
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt 1/n; en/eng; bảng chữ cái
và chữ số tiếng Việt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng
lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi
trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy
là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n, sau đó viết lời giải
Đáp án:
câu đố vào chỗ trống:
Cây gì mọc ở sân trường
Cây gì mọc ở sân trường
Cùng em …......ăm tháng thân thương bạn bè
Cùng em năm tháng thân thương bạn bè
…......ấp trong vòm …......á tiếng ve
Nấp trong vòm lá tiếng ve
Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau.
Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau.
Là cây ............
Bài 2. Điền vào chỗ trống en hoặc eng, sau đó viết lời
Là cây phượng
Đáp án:
giải câu đố vào chỗ trống:
Hoa gì trông giống hoa s…......
Hoa gì trông giống hoa sen
Cũng vươn trên nước mọc ch…...... từ bùn ?
Cũng vươn trên nước mọc chen từ bùn ?
Là hoa ............
Bài 3. Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau :
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
Chữ
Tên chữ
en-nờ
ng
ngh
nh
o
ô
Là hoa sen
Đáp án:
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
Chữ
n
ng
ngh
nh
o
ô
Tên chữ
en-nờ
ngờ đơn
ngờ ghép
nhờ
o
ô
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 6
Giọt Mưa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ươn/ương; oeo/eo; s/x.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Giọt Mưa
Giọt mưa giọt hát,
Tí tách! Rào rào!
Giọt trước giọt sau,
Giọt cao giọt thấp.
Giọt ngà giọtGiọt
mưa
giọt
ngọc,
múa,
Cứ
nối
đuôiNhảy trên cánh
nhau,
đồng,
Giọt xuống vựcGiọt lội qua sông,
sâu,
Giọt trèo qua núi.
Giọt ra nương
lúa.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Chọn chữ điền vào chỗ trống :
Đáp án:
(súc, xúc) : ….......… đất ;
gia ………
xúc đất ;
gia súc
(sát, xát) : ……bên cạnh ;
.……… gạo
sát bên cạnh ;
xát gạo
(sung, xung) : ….. phong ;
bổ …………
xung phong ;
bổ sung
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm eo hoặc oeo:
Đáp án:
Ăn no rồi lại nằm kh…………
Ăn no rồi lại nằm khoèo
Nghe giục trống ch…… vác bụng đi xem.
Nghe giục trống chèo vác bụng đi xem.
Bài 3. Chọn chữ điền vào chỗ trống :
Đáp án:
a) vươn, vương:
……… vai ;
a) vươn, vương:
……… vãi
b) lượn, lượng:
số ………… ;
vương vãi
b) lượn, lượng:
bay ………
c) trườn, trường:
ngày khai … ;
vươn vai ;
số lượng ;
bay lượn
c) trườn, trường:
…… nhanh
ngày khai trường;
trườn nhanh
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 7
Nhớ Lại Buổi Đầu Đi Học
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; iên/iêng; bảng chữ
cái tiếng Việt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng
tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ nhiều chấm iên hoặc iêng:
Đáp án:
Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện
Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện
Sẽ được nhìn thấy các bà t………..…
Sẽ được nhìn thấy các bà tiên
Thấy chú bé đi hài vạn dặm
Thấy chú bé đi hài vạn dặm
Quả thị thơm cô Tấm rất h………..…
Quả thị thơm cô Tấm rất hiền.
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm tr hoặc ch:
Đáp án:
………ẳng thấy ông Sấm đâu
Chẳng thấy ông Sấm đâu
Mà tiếng ông to thế
Mà tiếng ông to thế
………ắc ông lo lũ ………ẻ
Chắc ông lo lũ trẻ
Mải ………ơi quên mưa dông.
Mải chơi quên mưa dông
Tiếng ông giục đùng đùng
Tiếng ông giục đùng đùng
Mưa ! Mưa ! Về các ………áu.
Mưa ! Mưa ! Về các cháu.
Bài 3. Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau :
Số thứ tự
1
2
3
4
Chữ
q
th
tr
x
Đáp án:
Tên chữ
Số thứ tự
1
2
3
4
Chữ
q
th
tr
x
Tên chữ
quy (cu)
tê-hát (thờ)
tê-rờ (trờ)
ích-xì
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 8
Hạt Nắng Dễ Thương
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt uôn/uông; en/oen; r/d/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Dễ thương ơi! nắng tinh khôi
Hồn nhiên bước giữa đất trời thẳm xanh
Trong veo hạt nắng trên cành
Lá biêng biếc những âm thanh gọi mời
Gió về từ biển xa xôi
Vì thương nắng quá đi thôi, nắng à!
Đường xanh mọng tiếng chim ca
Nắng hòa vui, cũng la đà mê say
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống en hoặc oen :
Đáp án:
cưa x…….... xoẹt ;
kh…….… ngợi ;
cưa xoèn xoẹt ;
khen ngợi ;
nông ch…..….…. choẹt ;
ch…...… chúc
nông choèn choẹt ;
chen chúc
Bài 2. Điền vào chỗ trống d/ r hoặc gi, sau đó viết lời
Đáp án:
giải câu đố vào chỗ trống:
……uột …ài từ mũi đến chân
Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn …uột cũng …ần …ần mòn theo.
Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.
Là .........
Bài 3. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông, sau đó viết
Là Bút chì
Đáp án:
lời giải câu đố vào chỗ trống:
Từ trời tôi x……...
Từ trời tôi xuống
Tôi cho nước uống
Tôi cho nước uống
Cho r……. dễ cày
Cho ruộng dễ cày
Cho t..... mưa x.....
Cho tuôn mưa xuống
Cho đầy mặt sông
Cho đầy mặt sông
Cho lòng đất mát.
Cho lòng đất mát.
Là: ............
Là: Hạt mưa
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 9
Hoa Râm Bụt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iên/iêng; uôn/uông; r/d/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Trong vườn, muôn loài hoa đua nở, nhưng ít ai để ý đến Râm Bụt. Râm Bụt quanh năm đứng ở
ven bờ ao, cánh hoa đỏ rực, nhuỵ hoa dài và cong như cái cần câu nhỏ xíu. Một hôm, Hoa Huệ, Cẩm
Chướng, Hồng Nhung, nói với chị chủ vườn: Chị ơi ! Râm Bụt thật vô tích sự. Chúng em còn cho
chị hương thơm, cho chị cắm vào bình, cho vườn chị đẹp…
Chị chủ vườn nghe mấy cô hoa nói thế bèn chặt hết các cây râm bụt đi.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông :
Đáp án:
Ch……… đồng hồ reo, Huệ bừng tỉnh. Sợ
Chuông đồng hồ reo, Huệ bừng tỉnh. Sợ muộn
m……… học, Huệ đánh răng, rửa mặt, ăn sáng thật
học, Huệ đánh răng, rửa mặt, ăn sáng thật nhanh.
nhanh. Luống c……… khoác cặp lên vai, Huệ bước
Luống cuống khoác cặp lên vai, Huệ bước nhanh ra
nhanh ra cửa. Vừa lúc đó, trời nổi gió, tối sầm, mưa
cửa. Vừa lúc đó, trời nổi gió, tối sầm, mưa tuôn ào ạt.
t……… ào ạt.
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm d/ r hoặc gi:
Đáp án:
Bãi đây, chẳng ngọn lửa nào
Bãi đây, chẳng ngọn lửa nào
Bóng con còng ……ó lặn vào cát trưa
Bóng con còng dó lặn vào cát trưa
Mặn nồng vị muối ngàn xưa
Mặn nồng vị muối ngàn xưa
Rào …ào …ó động hàng …ừa nước lên.
Rào rào gió động hàng dừa nước lên.
Long bong sóng vỗ, thuyền nghiêng
Long bong sóng vỗ, thuyền nghiêng
Sắc trời, sắc biển xanh trên ngọn sào.
Sắc trời, sắc biển xanh trên ngọn sào.
Bài 3. Điền vào chỗ trống iên hoặc iêng:
Đáp án:
K……… cánh vỡ tổ bay ra
Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới
Bão táp mưa sa gần tới
Lươn ngắn lại chê chạch dài
Lươn ngắn lại chê chạch dài
Thờn bơn méo m……… chê trai lệch mồm
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 10
Hối Hận
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt oai/oay; l/n; iên/iêng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
Một buổi sớm đẹp trời
Gió thổi về mát quá
Có một giọt sương rơi
Ngủ quên trên mắt lá
Lá vươn vai khó chịu
Bảo sương rằng: - Cút mau!
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống oai hoặc oay :
Đáp án:
th……… mái ;
x………… tròn ;
thoải mái ;
xoay tròn ;
khoan kh………… ;
gió x………
khoan khoái ;
gió xoáy
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm l hoặc n:
Đáp án:
Mây đen ………ũ ………ượt
Mây đen lũ lượt
Kéo về chiều ………ay
Kéo về chiều nay
Mặt trời ………ật đật
Mặt trời lật đật
Chui vào trong mây.
Chui vào trong mây.
Chớp đông chớp tây
Chớp đông chớp tây
Rồi mưa ………ặng hạt
Rồi mưa nặng hạt
Cây ………á xoè tay
Cây lá xoè tay
Hứng ………àn ………ước mát.
Hứng làn nước mát.
Bài 3. Điền vào chỗ trống iên hoặc iêng:
Đáp án:
Đám mây đen nặng triu
Đám mây đen nặng trĩu
Cúi mình xuống thấp dần
Cúi mình xuống thấp dần
Cho đến khi rạn vơ
Cho đến khi rạn vỡ
Sinh ra triệu đứa con.
Sinh ra triệu đứa con.
Đàn mưa con bé tí
Đàn mưa con bé tí
Trong treo như giọt sương
Trong trẻo như giọt sương
Vừa mới rời xa mẹ
Vừa mới rời xa mẹ
Đa can đam xuống đường.
Đã can đảm xuống đường.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 11
Bếp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ong/oong; ươn/ương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Khói lam chiều bay trên mái bếp. Ngọn lửa bập bùng. Nồi cơm gạo mới đang sôi tỏa hương thơm
sực. Mẹ vén nắm rơm, trở cho cơm chín. Ba ông đầu rau bếp lưng gù gù, chụm đầu vào nhau. Củi
gộc tre cháy đợm, tỏa hơi ấm trong chiều đông giá buốt. Mùi cá kho riềng tỏa ra trong sương lạnh.
Có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống ong hoặc oong :
Đáp án:
b…………… tàu ;
quả b…… bay ;
boong tàu ;
quả bóng bay ;
d……… sông ;
cây cải x..........
dòng sông ;
cây cải xoong
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x:
Đáp án:
Quê hương tôi có con ……ông ……anh biếc
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong ……oi tóc những hàng tre
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng ……uống lòng ……ông lấp loáng.
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Bài 3. Điền vào chỗ trống ươn hoặc ương:
Đáp án:
Cây chanh mọc ở bờ ao
Cây chanh mọc ở bờ ao
Giữa v………….. cây mận, cây đào, cây mơ
Giữa vườn cây mận, cây đào, cây mơ
Cây si mọc ở bên chùa
Cây si mọc ở bên chùa
Cây bàng trước lớp che ô mái tr…………..
Cây bàng trước lớp che ô mái trường
Phi lao đứng ở bên đ…………..
Phi lao đứng ở bên đường
Cây hoa thiên lí ngọn v………….. bên thềm.
Cây hoa thiên lí ngọn vươn bên thềm.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 12
Mưa Hay Khóc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; ac/at; oc/ooc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
Có đám mây mùa hạ
Hay khóc nhè làm sao
Đang ở tuốt trên cao
Mặt mày tươi hớn hở
Bỗng dỗi hờn mẹ gió
Cái mặt buồn thiu thiu
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống oc hoặc ooc :
Đáp án:
bài toán h…… búa
hạt th......…
bài toán hóc búa
hạt thóc
đàn ……... .…-gan
n…….... nhà
đàn oóc-gan
nóc nhà
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm ac hoặc at:
Đáp án:
B… Bầu, b… Bí
… Bí nghĩ ngợi:
Bác Bầu, bác Bí
Bác Bí nghĩ ngợi:
Lúc lỉu giàn cao
“Mình với cô Tôm
Lúc lỉu giàn cao
“Mình với cô Tôm
Nhìn xuống mặt ao
Nấu … canh thơm
Nhìn xuống mặt ao
Nấu bát canh thơm
Cá, tôm bơi lội
Ăn vào thật ……”
Cá, tôm bơi lội
Ăn vào thật mát”
Bài 3. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Đáp án:
Khi vứt xuống sân tấm rạ đã mục, tôi bỗng thấy
Khi vứt xuống sân tấm rạ đã mục, tôi bỗng thấy
mấy quả ……ứng nhỏ hơn trứng ……im sẻ, màu ……
mấy quả trứng nhỏ hơn trứng chim sẻ, màu trắng đục.
ắng đục. Một quả bị vỡ, tôi khẽ tách vỏ ra xem. Một
Một quả bị vỡ, tôi khẽ tách vỏ ra xem. Một chú thằn
……ú thằn lằn bé bằng nửa que diêm, đen nhẫy. Gặp
lằn bé bằng nửa que diêm, đen nhẫy. Gặp nắng, mình
nắng, mình nó se dần, rồi nó ngó ngoáy, cựa quậy. Lát
nó se dần, rồi nó ngó ngoáy, cựa quậy. Lát sau, nó ngóc
sau, nó ngóc đầu lên, ngoắt đuôi sang ……ái, sang
đầu lên, ngoắt đuôi sang trái, sang phải, nhón cao bốn
phải, nhón cao bốn cái ……ân tí xíu, rồi từ từ bò ra
cái chân tí xíu, rồi từ từ bò ra khỏi vỏ trứng. Thoắt cái,
khỏi vỏ trứng. Thoắt cái, nó đã trở thành một ……ú
nó đã trở thành một chú thằn lằn thực thụ, chạy biến
thằn lằn thực thụ, ……ạy biến vào chân giậu mùng tơi.
vào chân giậu mùng tơi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai;
chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn viết tuần 13
Người Con Của Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iu/uyu; r/d/gi; dấu hỏi/dấu
ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài
tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết
trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai
trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
“Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi : một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm
rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng,
một huân chương cho Núp.”