Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 25: Ankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.34 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANKAN
I.

II.

III.

MỤC TIÊU
1) Kiến thức
HS biết
 Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân
tử của chúng.
 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử
và biết đọc tên của ankan.
 Một số tính chất vật lí chung của ankan.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
 Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét.
 Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của các ankan.
CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, mô hình phân tử một số ankan, sgk, sgv.
2) Học sinh
 Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thúc cấu
tạo của hợp chất hữu cơ.
 Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp


2) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
I.

Hoạt động của học sinh

ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN –
DANH PHÁP
Hoạt động 1
1. ĐỒNG ĐẲNG.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về
đồng đẳng?
- Hợp chất đầu dãy ankan là metan có
CTPT CH4. Em hãy nêu một số đồng
đẳng của ankan?
- Từ đó đưa ra công thức tổng quát của
ankan ?
- Vậy ankan là những hợp chất như thế
nào ?
- Cho HS xem một số mô hình phân tử

Hoạt động 1
-

Trình bày : Đồng đẳng là những hợp
chất trong CTPT hơn kém nhau 1 hay
nhiều nhóm CH2.
Trình bày : C2H6, C3H8, C4H10, C5H12…

-


CTTQ của ankan : CnH2n+2

-

Ankan là những hợp chất có CTPT dạng
CnH2n+2 với n ≥1.
Quan sát và trình bày :

-

với n ≥ 1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ankan và từ đó rút ra nhận xét về : liên
Trong ankan chỉ có liên kết đơn và là các
kết và các góc liên kết trong ankan ?
liên kết cộng hoá trị.
-

Nhận xét, bổ sung : nguyên tử cacbon Các góc CCC, CCH, HCH đều bằng
nằm ở tâm hình tứ diện đều, 4liên kết 109,50.
hướng ra 4 đỉnh của hình tứ diện.
- Lắng nghe, ghi bài.

Hoạt động 2

Hoạt động 2


2. ĐỒNG PHÂN
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đồng
phân?
- Yêu cầu HS viết CTCT của 3ankan
đầu dãy?
-

-

Em có nhận xét gì về số lượng đồng
phân của 3 ankan đầu dãy?
Từ C4H10 trở đi có nhiều đồng phân.
Yêu cầu HS viết các đồng phân của ankan có CTPT C5H12?

Vậy trong ankan chỉ cố đồng phân
mạch cacbon.
Hoạt động 3
3. DANH PHÁP.
- Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK trang
111 và ghi nhớ tên của 10 ankan có
mạch cacbon thẳng.
- Phân tử ankan mất đi 1nguyên tử hiđro
tạo thành gốc ankyl và tên ankyl = tên
ankan thay an = yl.
Ví dụ :
CH4
CH3Metan
Metyl
- Trình tự đọc tên các ankan khác :

+ Chọn mạch chính : Mạch chính là
mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất.

-

Đồng phân là những công thức cấu tạo
khác nhau nhưng giống nhau về CTPT.
Trình bày :
CH4
C 2 H6
C 3 H8
CH4
CH3-CH3
CH3-CH2-CH3
3ankan đầu dãy chỉ có 1 CTCT hay chỉ
có một đồng phân.
Trình bày :
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3

CH3-CH2-CH-CH3 CH3-C-CH3


CH3
CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3

-


Xem bảng và ghi nhớ.

-

Lắng nghe, ghi bài.

-

Lắng nghe, ghi bài.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

+ Đánh số : Đánh số bắt đầu từ phía
gần nhánh hơn.
+ Gọi tên : Tên ankan = chỉ số nhánh
+ tên mạch nhánh + tên mạch chính.
Lưu ý :
- Tên mạch nhánh tương ứng tên gốc
ankyl, tên mạch chính tên ankan có số
nguyên tử cacbon bằng mạch chính.
- Có 2nhánh giống nhau thì viết gộp và
thêm Đi trước tên nhánh.
Đi = 2, Tri = 3, Tetra = 4, …
- Vận dụng : Đọc tên các đồng phân của ankan C5H12 ?

Lắng nghe và ghi nhớ.

Trình bày :
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

Pentan
CH3

CH3-CH2-CH-CH3
CH3-C-CH3


CH3
CH3
2_Metylbutan 2,2_Đimetylpropan
- Bậc cacbon = số liên kết của cacbon đó - Lắng nghe, ghi bài.
với cacbon khác.
Hoạt động 4
Hoạt động 4
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
- Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK - Trình bày :
trang111 và trình bày các nội dung + Trạng thái :
sau : Trạng thái, t0s, t0nc, khối lượng C1→C4
C5→C18
C19 về sau
riêng, tính tan của các ankan?
Khí
Lỏng
Rắn
+ t0s, t0nc, khối lượng riêng : nói chung tăng
theo khối lượng nguyên tử.
+ Tính tan : Nhẹ hơn nước và không tan
trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu
cơ.
- Nhận xét.

- Lắng nghe, ghi bài.
3) Hướng dẫn học ở nhà.
 Học bài cũ, làm các bài tập 1,2,6 sgk trang 115 và 116.
 Chẩn bị trước bài mới ( tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của
ankan)
 Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT là C6H14.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Bài 25: ANKAN

I.

II.

III.

MỤC TIÊU
1) Kiến thức
HS biết
 Tính chất hoá học ( phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách
hiđro, phản ứng crăckinh ).
 Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, khai thác
ankan trong công nghiệp. Ứng dụng của ankan.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
 Viết các phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của ankan.
 Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong
hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng phản ứng cháy.

CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, thí nghiệm phản ứng cháy của khí gas, một số tranh ảnh
về ứng dụng của ankan,sgk, sgv.
2) Học sinh
 Học bài củ làm các bài tập giáo viên giao.
 Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ.
Bài tập:VIết các đồng phân vad gọi tên của ankan có CTPT C6H14?
HDTL: C6H14
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-CH-CH3
Hexan

CH3
2_Metylpentan
CH3-CH-CH-CH3
CH3
│ │

H3C CH3
CH3-C-CH2-CH3
2,3_Đimetylbutan

CH3
2,2_Đimetylbutan
3) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Hoạt động 1
-

Yêu cầu HS đọc sách và rút ra nhận xét
về ankan.
- Ankan có phản ứng đặc trưng là phản
ứng thế.
4. PHẢN ỨNG THẾ BỞI HALOGEL.
- Khi được chiếu sáng các nguyên tử
hiđro trong metan được thế lần lượt bởi
clo. Yêu cầu HS trình bày các phản
ứng?

Hoạt động 1
-

Đọc sách và rút ra nhận xét.

-

Lắng nghe ghi bài.

- Trình bày :

CH4 + Cl2
CH3Cl + Cl2

-

as

CH3Cl
+
Clometan

HCl

as

CH2Cl2 + HCl
điclometan
as
CH2Cl2 + Cl2
CHCl3
+ HCl
triclometan
Nhận xét.
as
CHCl
CCl4
+ HCl
3 + Cl2
Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa
Tetraclometan

propan với clo?
- Lắng nghe, ghi bài.
- Trình bày :
+ HCl
(43%) CH3CH2CH2Cl
as 1-clopropan
CH3CH2CH3 + Cl2
250

-

Nhận xét, bổ sung : nguyên tử hiđro
liên kết với cacbon bậc cao dễ bị thế
nên tạo ra sản phẩm chính.Sản phẩm
của phản ứng thế halogen gọi là dẫn xuất halogen.

Hoạt động 2
5. PHẢN ỨNG TÁCH.
 Tách hiđro.
- Akan trong điều kiện có nhiệt độ, xúc
tác xãy ra phản ứng tách hiđro. Yêu
cầu HS trình bày phản ứng tách hiđro của etan?

CH3CHCH3

+HCl
Cl
2-clopropan
Lắng nghe, ghi bài.


Hoạt động 2

Trình bày :
0
CH3-CH3 500 C,xt CH2=CH2 + H2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

-

-

 Phản ứng crăckinh.
CH4
CH3-CH3
3ankan
đầu
dãy chỉ có
Ở nhiệt độ cao có mặt xúc tác thích
có một đồng phân.
hợp, ngoài việc tách hiđro ankan còn
có thể bị cắt mạch cacbon tạo thành các - Trình bày :
phân tử nhỏ hơn và được gọi là phản
ứng crăckinh. Yêu cầu HS trình bay
as
CH3CH2CH2CH3
phản ứng crăckinh của n-butan?
xt
Nhận xét.


Hoạt động 3
6. PHẢN ỨNG OXI HÓA
- Liên hệ thực tế như :xăng dầu, khí gas
cháy trong không khí, xăng dầu khí gas
là những ankan. Yêu cầu HS trình bày
phản ứng tổng quát của ankan với oxi?
- Nhận xét, bổ sung : Ngoài sản phẩm là
CO2 và H2O còn có các sản phẩm khác
như C, CO…
Hoạt động 4
IV. ĐIỀU CHẾ
1. TRONG PHÒNH THÍ NGHIỆM.
- Khi cho natri axetat khan đun nống
trong hỗn hợp vôi tôi xút thu được
metan. Yêu cầu HS trình bày ?
- Nhận xét.
2. TRONG CÔNG NGHIỆP.
- Trong công nghiệp các ankan được
điều chế như thế nào?

Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3

-

Trình bày :

CnH2n+2 +


3n+1

O2

t0

nCO2+(n+1)H2O

2

-

Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4

- Trình bày :
0
CH3COONa + NaOH CaO,t CH4 +
Na2CO3
-

Lắng nghe, ghi bài.

-

Trình bày :
 Dầu mỏ + chưng cất phân đoạn →
các ankan.
 Từ khí thiên nhiên.
Lắng nghe, ghi bài.


Nhận xét.
Hoạt động 5
 CỦNG CỐ
Cũng cố lại toàn bài.

CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6
C4H8 + H2

-

- Nhận xét.
V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
- Yêu cầu HS tìm hiểu trong sgk trình
bày ứng dụng của ankan?
-

CH3-CH2-CH3
1 CTCT hay chỉ

Ankan được ứng dụng làm nhiên liêuh
và nhiên liệu như : chất bôi trơn, dầu,
xăng, gas,nến thắp sáng…
Lắng nghe ghi bài.
Hoạt động 5
Lắng nghe ghi bài.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


4) Hướng dẫn học ở nhà.
 Làm các bài tập sgk chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo.
---------------o0o---------------



×