Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Thuyết trình nấm mốc gây bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 54 trang )

CHÀO MỪG THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN


BÀI BÁO CÁO
• MÔN: KÝ SINH TRÙNG
• BUỔI HỌC: 6
• ĐỀ TÀI: NẤM MỐC GÂY BỆNH


NẤM MỐC

3


Một số ngũ cốc, trái cây, …. bị nhiễm nấm mốc

4


ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO NẤM PHÁT TRIỂN
 Nhiệt độ: 20 – 25 0C
 Độ ẩm: 65 – 70%
 pH = 5,5 – 7,5
 N, C hữu cơ, khoáng chất
 O2
 Ánh sáng

5



MỘT SỐ NẤM MỐC GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
 Sợi nấm không màu, có vách ngăn (Hyalohyphomycetes)
Aspergillus, Fusarium, Trichoderma, Penicillium, Scopulariopsis…
 Sợi nấm không màu, không vách ngăn (Zygomycetes)
Absidia, Mucor, Rhizopus, Rhizomucor…..
 Sợi nấm có màu, có vách ngăn (Phaeohyphomycetes)
Alternaria, Cladosporium, Curvularia, Bipolaris,…

6


HÌNH THỂ NẤM MỐC QUAN SÁT Ở KHV

- Nấm mọc ở môi trường Sabouraud từ 5 – 7 ngày
- Quan sát nấm ở KHV sau khi nhuộm Lactophenol coton blue
7


MỘT SỐ BỆNH DO NẤM MỐC
 Dị ứng
 Bệnh nhiễm nấm ngoại biên, ở các xoang, cơ quan
(chưa xâm nhập sâu)
Viêm ống tai ngoài, giác mạc, mũi, phế quản, phế nang…
 Bệnh vi nấm (nấm xâm nhập sâu vào cơ quan)
 Bệnh độc tố nấm

8


BỆNH NHIỄM NẤM

Aspergillus

9


BỆNH NHIỄM NẤM ASPERGILLUS
MỤC TIÊU
– Mô tả đặc điểm hình thể của Aspergillus spp.
– Cho biết đường lây nhiễm và các dạng bệnh Aspergillus.
– Trình bày phương pháp chẩn đoán bệnh Aspergillus.
– Nêu cách điều trị và phòng ngừa các dạng bệnh Aspergillus.

10


Aspergillus spp.

– Aspergilus gặp khắp nơi trên thế giới.
– Hiện nay có >200 loài, có 20 loài gây bệnh.
– Các loài gây bệnh: A. fumigatus, A. flavus, A. niger, A. nidulans, A.
terreus, ….

11


Aspergillus spp.

DỊCH TỄ
– Bệnh nấm Aspergillus có ở khắp nơi
– Nhiễm nấm chủ yếu qua đường hô hấp

– Hơn 80% do A. fumigatus
 Bệnh nấm tùy thuộc vào
• Nấm (độc lực, số lượng)
• Ký chủ (tình trạng sức khoẻ)
• Thời gian tiếp xúc với nấm
 Cơ hội thuận lợi
• Cơ địa dị ứng, hen suyễn
• Tổn thương: viêm phổi, viêm phế nang, ghép cơ quan…
• Suy giảm miễn dịch: lao, tiểu đường, bỏng nặng, sử dụng bừa bãi
12
kháng sinh và corticoid, nhiễm HIV/AIDS.


Aspergillus spp.

BỆNH HỌC
 Dị ứng: viêm phế quản phổi do dị ứng
 Nhiễm trùng cơ hội
 Bệnh ở các xoang
- Viêm giác mạc và nội nhãn
- Viêm tai ngoài
- Viêm xoang mũi
 Bệnh ở các mô sâu
Viêm phổi, viêm hệ thần kinh trung ương, cơ quan tiêu hóa,….
 Bệnh độc tố nấm

13


14



 Dị ứng
• Các bệnh thường gặp:
- Viêm mũi dị ứng
Hắt xì; chảy nước mũi, nước mắt; nghẹt mũi
- Hen suyễn
- Viêm phế quản dị ứng
- Viêm phổi dị ứng
• Chẩn doán:
- Soi mẫu đàm trực tiếp có bào tử nấm, bạch cầu toan tính.
- Dương tính với thử nghiệm miễn dịch khuếch tán.
- IgE kháng Aspergillus spp. tăng.

15


 Viêm phế quản dị ứng
(ABPA: Allergic Broncho Pulmonary Aspergillosis)
• Sợi tơ nấm đan kết với chất nhầy tạo một nút nhầy gây tắt nghẽn
phế quản → xẹp phổi.
• Bệnh nhân sốt nhẹ, ho.
• Quan sát chất nhầy (đàm): có sợi tơ nấm.
• Thường gặp ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hen suyễn, dị ứng.

16


 Bướu nấm Aspergillus (chưa xâm nhập phổi)
• Khối tròn khá to gồm sợi nấm, fibrin, chất nhầy

• Thường gặp trong hang phổi đã có sẵn, hang lao cũ (15% ca lao)
• Triệu chứng: ho ra máu ít hay ồ ạt (nguy hiểm)
Aspergillus có ái tính với mạch máu, gây ho ra máu,
bệnh diễn tiến nhanh → tử vong.
• Chẩn doán
- X quang phổi: khối tròn nằm trong hang.
- Thử nghiệm miễn dịch khuếch tán → (+)
- IgE kháng Aspergillus spp. tăng.

17


 Viêm phổi
• Thường do A. fumigatus
• Xảy ra ở:
– Người ốm nặng.
– Dùng thuốc giảm miễn dịch, kháng sinh phổ rộng
• Triệu chứng: sốt 40 0C, khó thở, ho ra máu.
• Bệnh nặng có thể lan tỏa ra các cơ quan khác.
• X quang phổi: nhiều vết trắng

18


 Thể lan tỏa
• Ở người SGMD, giảm BC hạt, sau chấn thương….
• Vi nấm gây bệnh: A. fumigatus, A. flavus.
• Vi nấm vào máu, lan ra màng phổi (90%), hệ thần kinh trung
ương, não, mũi, thận, gan, lách, tim, bàng quang (cơ quan có
nhiều mạch máu).

• Thể ở não xuất hiện ở giai đoạn cuối của bệnh AIDS.
• Bệnh thường trầm trọng nhưng không có triệu chứng đặc biệt, chỉ
được chẩn đoán khi mổ tử thi.
• Triệu chứng: sốt, khó thở, đau ngực, ho khan, ho ra máu nhẹ.

19


CHẨN ĐOÁN BỆNH ASPERGILLUS
Các dấu hiệu giúp cho sự chẩn đoán:
1. Sốt 38 0C kéo dài / 5-7 ngày. Không đáp ứng KS phổ rộng.
2. Cấy máu → các VK đang lưu hành (-).
3. Virus, VK lao, xoắn khuẩn,….→ không có cơ sở phát hiện.
4. Các dấu hiệu cần có:
- Phổi: khó thở, ho ra máu, đau ngực, …
- Xoang: nhức đầu, chảy nước mũi, sưng mặt,..
- Gan, lách, hệ TKTU, các cơ quan khác…→ có dấu hiệu bệnh
5. Các dấu hiệu X quang ở cơ quan: các nốt áp xe
6. Định tính Aspergillus bằng mô học hay nuôi cấy → (+)
Thể xâm nhập khi có 6 dấu hiệu trên
20


CHẨN ĐOÁN BỆNH ASPERGILLUS

 Quan sát trực tiếp (đàm, mẫu da, nước rửa xoang mũi)
• STN 4-5 µm, phân nhánh rẽ đôi 450, là nấm lưỡng hình.
• Có ích trong ca bệnh nấm do dị ứng.
• Không có ích trong ca nấm xâm nhập sâu.
(Ca nấm xâm nhập sâu phải lấy mẫu ở các mô nhiễm)


Đầu mang bào tử và sợi nấm
Sợi nấm/ bệnh phẩm
Aspergillus/ phổi
Aspergillus là nấm lưỡng hình:
- Ở dạng hoại sinh: sinh sản đặc thù có cuống, đầu bào đài, bào21tử.
- Ở dạng xâm lấn: STN phân nhánh 450


CHẨN ĐOÁN BỆNH ASPERGILLUS

 Cấy
• MT Sabouraud - chloramphenicol, ở 37 0C, nhiệt độ phòng.
- Nhiều khóm nấm, cùng một loại nấm/ đĩa petri.
- Cùng một loại nấm qua nhiều đợt lấy mẫu khác nhau.
Sự khác nhau về tôc độ mọc Aspergillus hoại sinh và gây bệnh
Nhiệt độ ủ

Tốc độ mọc của Aspergillus
Aspergillus hoại sinh Aspergillus gây bệnh
370C
Nhanh
Chậm
Phòng thí nghiệm
Nhanh
Chậm
22


Aspergillus flavus


23


A. fumigatus

A. glaucus

24


A. nidulans

25


×