42K14:
N.Phạm Anh Tài
N.Thị Thương
Đoàn Thị Thanh Tâm
Hoàng Thị Oanh
7-Application: Cung cấp các ứng dụng mạng: email, web, chat,
truyền file...
MÔ
HÌNH
6-Presentation:
Trình bày dữ liệu
5-Session: Thiết lập các giao dịch giữa 2 máy tính
4-Transport:
OSI
Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu
3-Network: Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận các packet (gói
7
dữ liệu)
2-Data Link:
Điều khiển liên kết, truy xuất đường truyền
LỚP
1-Physical: Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
1-Physical:
1.Điều khiển việc truyền tải thật sự các
bit trên đường truyền vật lý. Nó định
nghĩa các tín hiệu điện, trạng thái đường
1.
2.
3.
Giao thức phổ biến: FDDI, Ethernet
Đơn vị dữ liệu giao thức: Bit (0, 1)
Thiết bị hoạt động: Hub, Repeater,
truyền, phương pháp mã hóa dữ liệu, các
Converter, Network adapter, Host Bus
loại đầu nối được sử dụng.
Adapter
2-Data Link:
1.Tầng
liên kết dữ liệu cung cấp các
phương tiện có tính chức năng và quy
trình để truyền dữ liệu giữa các thực thể
mạng (truy cập đường truyền, đưa dữ
liệu vào mạng), phát hiện và có thể sửa
chữa các lỗi trong tầng vật lý nếu có.
1.
Giao thức phổ biến: Lan, Wan (HDCL, PPP,
Frame Relay...)
2.
3.
Đơn vị dữ liệu giao thức: Frame
Thiết bị hoạt động: Switch, Bridge
3-Network:
1.Tầng mạng cung cấp các chức năng
và quy trình cho việc truyền các chuỗi dữ
liệu có độ dài đa dạng, từ một nguồn tới
một đích, thông qua một hoặc nhiều
mạng, trong khi vẫn duy trì chất lượng
dịch vụ (quality of service) mà tầng giao
vận yêu cầu. Tầng mạng thực hiện chức
năng định tuyến
1.
2.
3.
Giao thức phổ biến: IP, IPX, AppleTalk
Đơn vị dữ liệu giao thức: Packet/Datagram
Thiết bị hoạt động: Router
4-Transport:
1.Đáp
người dùng tại đầu cuối => các tầng trên không
ứng các đòi hỏi về dịch vụ
của Session Layer và đưa ra các yêu cầu
dịch vụ đối với Network Layer
2.Đảm
Cung cấp dịch vụ chuyển dữ liệu giữa các
bảo truyền tải dữ liệu giữa
các quá trình. Dữ liệu gởi đi được đảm
bảo không có lỗi, theo đúng trình tự,
không bị mất mát, trùng lắp.
phải quan tâm đến việc cung cấp dịch vụ truyền
dữ liệu
Tầng giao vận kiểm soát độ tin cậy của một
kết nối được cho trước
Các giao thức: TCP, UDP
Đơn vị dữ liệu giao thức: Segment
5-Session:
1.Nhận
yêu cầu của Presentation Layer và gửi
tới Transport Layer
2.Tầng
phiên kiểm soát các (phiên) hội
1.
thoại giữa các máy tính. Tầng này thiết lập,
quản lý và kết thúc các kết nối giữa trình ứng
dụng địa phương và trình ứng dụng ở xa.
Giao thức phổ biến: Tên SQL, RPC,
NETBIOS...
2.
Đơn vị dữ liệu giao thức: Dữ liệu (Data,
Message)
6-Presentation:
.Tầng thực hiện các chức năng chính sau:
1.Tầng này trên máy tính truyền dữ liệu
. Dịch dữ liệu để 2 bên kết nối có thể hiểu
làm nhiệm vụ dịch dữ liệu được gửi
nhau, định dạng và cấu trúc lại dữ liệu. Ví
dụ từ số interger sang số dấu phảy động.
xuống từ tầng ứng dụng sang định dạng
chung và tại máy tính nhận, tầng này lại
. Nén
trên mạng.
chuyển từ định dạng chung sang định
dạng của tầng ứng dụng.
dữ liệu để giảm lượng dữ liệu truyền
.
Mã hoá và giải mã dữ liệu để đảm bảo sự
bảo mật trên mạng.
7-Application:
1.Tầng ứng dụng là tầng gần với người
sử dụng nhất.
Một số ví dụ về các ứng dụng trong tầng Application
2.Nó
này bao gồm Telnet, Giao thức truyền tệp tin FTP và
cung cấp phương tiện cho người
dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu
trên mạng thông qua chương trình ứng
dụng.
3.Không cung cấp dịch vụ cho các tầng
bên dưới.
Giao thức truyền thư điện tử SMTP, HTTP, Directory
services (X.500), Mail services (X.400),…