Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh đăk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ THỊ MỸ DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH DAKLAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng- Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ THỊ MỸ DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH DAKLAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Bảo Ngọc

Đà Nẵng- Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu ................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục của luận văn .................................................................................. 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................... 13
1.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI13
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn huy động của NHTM ................................. 13
1.1.2. Các hình thức huy động vốn ............................................................ 13
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................... 19
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ............... 20
1.2.1. Mục tiêu hoạt động huy động vốn của NHTM.............................. 20
1.2.2. Công tác tổ chức huy động vốn của NHTM .................................. 23
1.2.3. Các hoạt động NHTM sử dụng để huy động vốn ......................... 24
1.2.4. Tiêu chí phán ánh kết quả hoạt động huy động vốn của NHTM 27
1.2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của
NHTM ...................................................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 36
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI

NHÁNH ĐĂK LĂK .............................................................................................. 37


2.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ............................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk ....................... 38
2.1.3. Kết quả tình hình kinh doanh của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk40
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ............................ 45
2.2.1. Mục tiêu huy động vốn của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk........ 45
2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động huy động vốn..................................... 46
2.2.3. Các hoạt động HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk đã thực hiện trong
công tác huy động vốn............................................................................................ 49
2.2.4. Kết quả huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk ........... 58
2.2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn tại
HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk .............................................................................. 75
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK .............. 81
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................... 81
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 86
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK.................................................... 87
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK................................................................................................................ 87
3.1.1. Định hƣớng chung về huy động vốn của HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk .................................................................................................................... 87



3.1.2. Mục tiêu huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk. ........ 88
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ....................................................................... 89
3.2.1. Khuyến nghị đối với HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk. .................. 90
3.2.2. Khuyến nghị đối với HDBank. ...................................................... 101
3.2.3. Khuyến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc tỉnh Đăk Lăk ........... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 103
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 104
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển
Việt Nam


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HDB/HDBank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh

HDBank



Chi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành phố

nhánh Đăk Lăk

Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk

HSC

Hội sở chính

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

USD

Đô la Mỹ

VNĐ

Việt nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn từ năm 2014 - 2016

40

2.2.


Tình hình cho vay từ năm 2014 - 2016

42

2.3.

Lãi suất huy động tại một số NHTM tháng 5 năm 2017

54

2.4.

Số dƣ huy động vốn từ năm 2014 - 2016

58

2.5.

Số lƣợng khách hàng gửi tiền từ năm 2014 - 2016

61

2.6.

Cơ cấu huy động vốn theo mục đích từ năm 2014 –
2016

63


2.7.

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền từ năm 2014 – 2016

65

2.8.

Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn từ năm 2014 – 2016

67

2.9.

Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng từ năm 2014 –
2016

68

2.10.

Thị phần huy động từ năm 2014 - 2016

70

2.11.

Rủi ro tác nghiệp từ năm 2014 – 2016

71


2.12.

Chi phí huy động vốn từ năm 2014 – 2016

71


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ
2.1.
2.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HDBank - Chi nhánh Đăk
Lăk
Quy trình mở tài khoản

Trang

39
47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu


Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

Vốn huy động tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk năm
2014-2016
Tình hình cho vay tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
năm 2014 - 2016
Quy mô huy động vốn so với tổng nguồn vốn của
HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk từ năm 2014-2016
Số lƣợng khách hàng gửi tiền HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk từ năm 2014-2016
Cơ cấu huy động vốn theo mục đích của HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk từ năm 2014-2016
Biểu đồ huy động vốn theo loại tiền từ năm 2014 –
2016
Biều đồ huy động vốn theo đối tƣợng từ năm 20142016


Trang

41

43

59

61

63

66

69


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua quá trình tồn tại và phát triển của mình, hệ thống NHTM ngày
càng đƣợc hoàn thiện, NHTM trở thành một trong những định chế không thể
thiếu của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to
lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Và trong bối cảnh hệ thống NHTM phát triển rầm rộ về số lƣợng nhƣ
hiện nay, thì vấn đề cạnh tranh trong huy động nguồn vốn là rất gay gắt, thậm
chí còn mang ý nghĩa sống còn. Nhìn chung, các ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc đang gặp phải nhiều khó khăn trong vấn đề huy động vốn, khi mà nguồn

vốn nhàn rỗi trong dân cƣ đang bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác có
lợi nhuận hấp dẫn hơn nhƣ đầu tƣ bất động sản, dự trữ vàng, mua ngoại tệ
mạnh thì việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp
với nhu cầu sử dụng vốn cũng là một vấn đề khó khăn và cần xem xét. Xuất
phát từ những khó khăn đó việc tăng cƣờng công tác huy động vốn, đảm bảo
chất lƣợng và số lƣợng vốn luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trong quá
trình hoạt động của bất kỳ một NHTM nào.
Tại địa bàn có hơn 120 chi nhánh, điểm giao dịch và đang tiếp tục tăng
lên về số lƣợng. Trong khi HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk, mới chỉ có 1 chi
nhánh và 3 phòng giao dịch, chiếm số lƣợng rất nhỏ về quy mô mạng lƣới.
Nên Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng đã có đƣợc những sự nhạy bén, quan tâm
đúng mực về hoạt động huy động vốn để Chi nhánh có thể đứng vững và phát
triển đƣợc trong bối cảnh huy động vốn ngày càng bị thu hẹp và cạnh tranh
gay gắt nhƣ hiện nay.
Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
chƣa đƣợc quan tâm ngay từ lúc ban đầu, nên Đơn vị gặp rất nhiều khó khăn
trong công tác huy động. Đa số ngƣời dân đã và đang giao dịch tại các ngân


2
hàng khác nên việc lôi kéo những khách hàng đó về rất khó. Bên cạnh đó tâm
lý nhân viên ngại giới thiệu sản phẩm tiền gửi, ngại lôi kéo khách hàng, và
chính sách lãi suất cũng nhƣ marketing của đơn vị chƣa thực sự nổi trội. Cộng
thêm tâm lý thói quen của đa số ngƣời dân tại địa bàn là vốn nhàn rỗi ngƣời
dân lại tiếp tục đầu tƣ mở rộng diện tích canh tác, mua vàng dự trữ hoặc mua
nông sản dự trữ chờ giá cả tăng lên rồi bán kiếm lời. Và để có thể thay đổi
đƣợc thói quen này của ngƣời dân là rất khó. Những năm gần đây, khí hậu
thay đổi dẫn đến tình trạng mất mùa liên tiếp, nên nguồn vốn nhàn rỗi trong
ngƣời dân cũng bị hạn chế. Xuất phát từ vấn đề đó, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk” làm luận văn
thạc sĩ của mình. Để có thể thấy đƣợc đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc cũng
nhƣ điểm hạn chế của chi nhánh để từ đó đƣa ra những khuyến nghị để hoàn
thiện hơn công tác huy động tiền gửi là một việc làm hết sức cần thiết và quan
trọng, đặc biệt là trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nhƣ
hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu lý luận về hoạt động huy động vốn,
thực hiện phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk để từ đó đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động huy động vốn tại Đơn vị.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, các câu hỏi nghiên
cứu đƣợc đặt ra cụ thể nhƣ:
- Nội dung công tác huy động vốn của NHTM là gì ? Các nội dung, mục
tiêu, tiêu chí , phƣơng pháp nào đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thƣơng mại?


3
- Thực trạng công tác huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
nhƣ thế nào? Công tác tổ chức huy động vốn ra sao?
- Công tác huy động vốn đã đạt đƣợc những kết quả gì? Những hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế này là gì?
- HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk cần thực hiện những giải pháp gì để
hoàn thiện công tác huy động vốn?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM,
thực tiễn hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.

Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động
vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.
Về không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk.
Về thời gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện trong giai đoạn 2014-2016.
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
- Tiếp cận các tài liệu nghiên cứu nhƣ cơ sở lý luận, các luận văn các
bài báo về hoạt động huy động vốn.
- Trực tiếp tiếp cận tại chi nhánh để thu thập thông tin, dữ liệu để tiến
hành phân tích, đánh giá công tác huy động vốn. Từ đó đề xuất một số giải
pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại chi nhánh.
b. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp sau để
giải quyết vấn đề nêu ra :


4
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu về kết quả hoạt động
kinh doanh, quy mô huy động vốn, cơ cấu huy động vốn,… của HDBank Chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn 2014 – 2016 để tổng hợp, tính toán, so sánh sau
đó thể hiện các số liệu trên các bảng biểu, biểu đồ để có đƣợc cái nhìn tổng
quát về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng. Cụ thể phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 của luận văn, số liệu về hoạt động huy động
vốn đƣợc biểu diễn thành các bảng dữ liệu từ năm 2014 – 2016, kết hợp với
phƣơng pháp so sánh để so sánh hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk từ năm 2014 đến năm 2016.
- Phương pháp điều tra khảo sát: Là một phƣơng pháp đƣợc thực hiện
có thể thông qua hình thức ngân hàng thực hiện hoặc ngƣời nghiên cứu thực
hiện thông qua bảng câu hỏi.

Đối với đề tài này thì sẽ lấy kết quả điều tra từ phía ngân hàng. Ngân
hàng tiến hành lấy ý liến của khách hàng vào tháng 5/2017, khi khách hàng đến
giao dịch. Dựa vào kết quả này, đề tài tiến hành đánh giá chất lƣợng phục vụ
của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.
- Phương pháp phân tích: Phân tích trƣớc hết là phân chia cái toàn thể
của đối tƣợng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu
thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất
của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu
một cách mạch lạc hơn, hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ
phận ấy.
Phƣơng pháp này đƣợc dùng trong chƣơng 2 và chƣơng 3 của luận văn,
Trong chƣơng 2, phƣơng pháp đƣợc dùng để chia cái tổng thể đó là số liệu
huy động của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn 2014 – 2016 thành các
tiêu chí cụ thể, để đƣa ra từng kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ từng hạn chế trong
hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk. Từ đó, trong


5
chƣơng 3 tác giả đã đƣa ra các khuyến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động
huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp là quá trình ngƣợc với quá trình
phân tích, nhƣng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung cái
khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có
nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra đƣợc bản chất, quy luật vận
động của đối tƣợng nghiên cứu.
Phân tích và tổng hợp là hai phƣơng pháp có quan hệ mật thiết với
nhau tạo thành sự thống nhất không thể tách rời: phân tích đƣợc tiến hành
theo phƣơng hƣớng tổng hợp, còn tổng hợp đƣợc thực hiện dựa trên kết quả
của phân tích.
Trong nghiên cứu này, chƣơng 2 dùng phƣơng pháp tổng hợp đã tổng

hợp lại hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn
2014 – 2016 để tổng hợp lại những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế
trong hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
Phƣơng pháp thu thập nguồn số liệu thông qua các nguồn dữ liệu tại
HDBank, báo cáo của các ngân hàng thƣơng mại.
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Excel.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: đề tài đã góp phần hệ thống hoá các cơ sở lý luận
về huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại.
Ý nghĩa thực tiễn : đề tài đi sâu vào phân tích tình hình huy động vốn,
cơ cấu nguồn vốn, quy mô huy động… tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk để chỉ ra những mặt
đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến
nghị có khả năng ứng dụng vào hoạt động của chi nhánh đồng thời có thể để


6
các ngân hàng khác có cùng điều kiện tham khảo nhằm mở rộng và nâng cao
chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả trong công tác huy động vốn. Qua đề tài này
ngân hàng có thể nghiên cứu một số các giải pháp để có thể áp dụng trong
việc nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk

Lăk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có cơ sở nghiên cứu đề tài phân tích tình hình huy động vốn tại
HDBank – Chi nhánh Đăk Lăk, trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã tham
khảo một số tài liệu nghiên cứu nhƣ sau:

a. Các bài báo
 Thạc sĩ Trịnh Thế Cƣờng (2015) “Giải pháp nâng cao hoạt động huy
động vốn của Agribank”, Tạp chí tài chính.vn Số 8 kỳ 2 – 2015.
Bài báo nêu lên những những thành tích đạt đƣợc về hoạt động vốn của
Agribank trong giai đoạn 2009-2014. Và mục tiêu tăng trƣởng vốn huy động của
Agribank trong gia đoạn 2016-2020. Đồng thời tác giả cũng nêu lên chi tiết
những giải pháp Agribank cần phải thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra
nhƣ: về cơ cấu huy động vốn, về sản phẩm huy động vốn, về quy trình giao dịch
trong hoạt động huy động vốn, về kênh phân phối, về cơ chế khuyến khích trong
huy động vốn, về công nghệ thông tin trong hoạt động huy động.
 Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Sƣơng (2016), “Hoạt động ngân hàng đóng


7
góp tích cực cho nâng cao năng lực kinh doanh của Thủ đô”, tạp chí ngân hàng
số 6-2016.
Bài báo đã nêu lên một số giải pháp cho hoạt động của ngành ngân hàng
trong thời gian tới cụ thể là: tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh
đạo và đội ngũ cán bộ công chức. Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
và ứng dụng công nghệ tin học tiếp tục đƣợc xác định là nhân tố quan trọng nâng
cao chất lƣợng và phát triển dịch vụ ngân hàng trình độ cao, chất lƣợng cao. Chú
trọng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao kiến thức và trình độ nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ. Nâng cao năng lực quản lý, giám sát của NHNN Chi nhánh và
bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các TCTD. Đẩy mạnh cải cách thủ tục

hành chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong các giao dịch hành
chính với ngân hàng, đơn giản hóa thủ tục tạo thuận lợi cho ngƣời dân tiếp cận
và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
 Tác giả Nguyễn Nhƣ Đôn (2016), “Hệ thống Ngân hàng Tỉnh Bắc Ninh
đẩy mạnh các giải pháp huy động vốn và tăng trưởng tín dụng, hướng tới phát
triển bền vững”, tạp chí ngân hàng số 6-2016.
Năm 2016 là năm đầu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
tiếp theo ( 2016-2020), trƣớc những dự báo về tình hình kinh tế tiếp tục phải đối
mặt với nhiều diễn biến phức tạp, khó khăn hơn, NHNN Chi nhánh Bắc Ninh đã
chủ động bám sát các mục tiêu, định hƣớng, chỉ đạo điều hành của NHNN của
tỉnh, xây dựng kế hoạch mục tiêu phấn đấu năm 2016, trong đó tập trung vào
một số nhiệm vụ trọng tâm là: huy động vốn và phấn đấu tăng trƣởng tín dụng
khoảng 18-20% so với năm 2015. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, hệ thông Ngân
hàng Tỉnh Bắc Ninh đã triển khai quyết một số nhiệm vụ, giải pháp sau nhƣ: đẩy
mạnh huy động vốn dài hạn, vì đây là nguồn vốn có tính ổn định. Tăng cƣờng
công tác thanh tra, kiểm tra kiểm soát nội nội bộ nhằm xử lý kịp thời những vi
phạm trong ngành ngân hàng, tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, hiệu quả.


8
b. Luận văn
 Đoàn Thị Thùy Dung (2015), “Phân tích tình hình huy động vốn tài
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á, Chi nhánh Đăk Lăk”, luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Tại chƣơng 1, tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về tổng quan huy động vốn của
NHTM. Trong đó, nêu lên các khái niệm cơ bản về các nghiệp vụ, hoạt động huy
động vốn, cách thức huy động vốn của NHTM. Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra
các tiêu chí cụ thể trong việc đánh giá huy động vốn và phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM.
Trên cơ sở các lý luận cơ bản về huy động vốn từ dân cƣ của NHTM, tại

chƣơng 2 tác giả tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh: phân tích
quy mô, thị phần, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn… tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đông Á, Chi nhánh Đăk Lăk qua các năm. Trên cơ sở đó, đƣa ra những giả
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của tài Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đông Á, Chi nhánh Đăk Lăk ở chƣơng 3.
 Phan Thị Thanh Thƣ (2014), “mở rộng huy động vốn từ dân cƣ tại chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Bình Định”, luận văn thạc sĩ quản
trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong chƣơng 1, tác giả đã nêu đƣợc tổng quan về hoạt động của NHTM
trong nền kinh tế thị trƣờng, đề cập đến cơ cấu nguồn vốn cũng nhƣ mở rộng
hoạt động huy động vốn của NHTM, đồng thời nêu ra đƣợc vai trò hoạt động
huy động vốn đối với việc quyết định quy mô kinh doanh, khả năng sinh lời và
các rủi ro tiềm tàng trong hoạt động huy động vốn NHTM.
Dựa trên nền tảng lý luận của chƣơng 1, ở chƣơng 2 tác giả đánh giá kết
quả thực hiện dựa trên các tiêu chí nhƣ quy mô huy động, cơ cấu vốn huy động,
thị phần, quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn, chi phí vốn đề tài cho thấy
đƣợc kết quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Bình Định với nhu cầu cho vay, so với kế hoạch đƣợc Hội sở chính giao cũng


9
nhƣ so sánh thị phần với một số ngân hàng trong địa bàn trong 3 năm.
Ở chƣơng 3, tác giả đã đƣa ra định hƣớng nhằm mở rộng hoạt động huy
động vốn, các giải pháp nhằm mở rộng vốn, giải quyết những vƣớng mắc gây
cản trở trong việc đẩy mạnh công tác huy động vốn. Đồng thời, để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc triển khai các giải pháp, luận văn cũng đã đề xuất một số kiến
nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc, và Hội sở chính của ngân hàng.
 Trƣơng Thanh Hải (2014), “huy động tiền gửi dân cƣ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Vân”, luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.

Chƣơng 1 của luận văn, tác giả đã nêu đƣợc tổng quan về nguồn vốn huy
động của NHTM, các phƣơng thức, nhân tố ảnh hƣởng đến huy động tiền gửi
dân cƣ của NHTM, các tiêu chí phản ánh kết quả huy động tiền gửi dân cƣ của
NHTM
Trong chƣơng 2, ngoài việc giới thiệu khái quát về BIDV Hải Vân nói
chung và chi nhánh Hải Vân nói riêng, luận văn còn nêu rõ kết quả kinh doanh
mà chi nhánh Hải Vân đạt đƣợc. Thông qua các tiêu chí đánh giá về thực trạng
huy động tiền gửi dân cƣ tại BIDV Hải Vân nhƣ: môi trƣờng kinh doanh, phân
tích đặc điểm khách hàng. Đồng thời tác giả cũng nêu lên các biện pháp chi
nhánh đã thực thi trong huy động tiền gửi dân cƣ và những kết quả huy động mà
BIDV Hải Vân đạt đƣợc. Từ đó, tác giả đƣa ra đánh giá chung thực trạng huy
động tiền gửi tại BIDV Hải Vân.
Ở chƣơng 3, tác giả đã đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng
tiền gửi dân cƣ tại BIDV Hải Vân.
 Phan Thanh Lam (2014), “huy động vốn tại ngân hàng TMCP Việt Á
Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Tại chƣơng 1, tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của
NHTM. Trong đó, nêu lên các khái niệm cơ bản về hoạt động huy động vốn của
NHTM, mục tiêu huy động vốn, các chính sách huy động vốn. Và cơ sở để đánh


10
giá kết quả hoạt động huy động vốn.
Trên cơ sở các lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn, tác giả đã đánh
giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Đà Nẵng.
Thông qua phần phân tích, đánh giá kết quả thực hiện dựa trên các tiêu chí về
huy động vốn, luận văn nêu khái quát việc thực hiện chính sách huy động vốn,
nêu lên những thuận lợi khó khăn, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế đó. Đồng thời nói lên thực trạng hoạt động huy động vốn…. để từ đó đƣa ra
những giải pháp thiết thực cho việc nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân

hàng.
Trên cơ sở lý luận của chƣơng 1, phân tích đánh giá thực trạng trong
chƣơng 2. Ở chƣơng 3, tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng.
 Nguyễn Bạch Hồng (2014), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt nam– Chi nhánh Đà
Nẵng”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Bài luận văn tập trung phân tích những lý luận cơ bản về huy động tiền
gửi tại NHTM. Trong đó, tác giả đƣa ra các khái niệm, phân loại huy động tiền
gửi tiết kiệm, các mục tiêu, phƣơng hƣớng và tiêu chí đánh giá hoạt động tiền
gửi; các chức năng nhiệm vụ, môi trƣờng kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng đến
tình hình huy động. Trên cơ sở lý luận đã nêu, tác giả đã đánh giá thực trạng, đặc
điểm và khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Việt nam – Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra các giải pháp và một số
kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng trong thời gian tới.
 Võ Thị Thu Trang (2014), “Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Ở chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hoá đƣợc những vấn đề cơ bản về hoạt


11
động tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại, quản trị huy động vốn của NHTM,
đồng thời nêu lên các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị huy động vốn vủa NHTM.
Trong chƣơng 2, tác giả nêu rõ tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, các nhân tố ảnh hƣởng đến
công tác quản trị huy động vốn tại VCB Chi nhánh Đà Nẵng, từ đó đƣa ra đánh
giá thực trạng công tác quản trị huy động vốn
Ở chƣơng 3, tác giả cũng cho thấy, định hƣớng phát triển, đƣa ra các giải

pháp tăng cƣờng và các giải pháp bổ trợ cho công tác quản trị huy động vốn. Sau
cùng bài luận văn đƣa ra các kiến nghị đối với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà Nƣớc,
VCB Việt Nam.
 Phan Thị Kim Cúc (2016), “Hoàn thiện công tác huy động tiền gửi tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tỉnh Đăk Nông ”,
luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Ở chƣơng 1, tác giả khái quát hóa nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh

của NHTM, đồng thời nêu lên những hoạt động chính của NHTM, từ đó đƣa
ra các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn.
Ở chƣơng 2, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận của chƣơng 1, tác giả nêu
tổng quan về Agribank Đăk Nông, đánh giá thực trạng công tác huy động
vốn, từ đó đƣa ra những đánh giá chung về thực trang công tác huy động vốn.
Từ những phân tích cụ thể ở chƣơng 2, qua chƣơng 3 tác giả nêu lên
căn cứ để đề xuất các giải pháp, các giải pháp, những kiến nghị để hoàn thiện
công tác huy động vốn tại Agribank Đăk Nông.
Nhìn chung hầu hết những bài luận văn đã hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý
luận về hoạt động huy động vốn của NHTM. Từ nền tảng cơ sở lý luận, các
tác giả phân tích từ cái chung tới cụ thể tình hình huy động vốn và đồng thời
cũng đƣa ra các giải pháp cũng nhƣ các kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động
huy động vốn của NHTM. Tuy nhiên, một số giải pháp chỉ mang tính chất
chung chung, chƣa có ý nghĩa về mặt thực tiễn.


12
c. Các đề tài khoa học có liên quan tại HDBank – Chi nhánh Đăk
Lăk có liên quan: không có
 Khoảng trống nghiên cứu:
Về nội dung : hoạt động huy động vốn chiếm vai trò quan trọng đối
với sự phát triển của NHTM. Vì vậy mà từ trƣớc đến nay, nội dung này đã

đƣợc tiến hành phân tích và đánh giá rất nhiều. Đặc biệt là trong giai đoạn
hiện nay, nền kinh tế khu vực Tây Nguyên phát triển mạnh, các ngân hàng đã
và đang tiến hành mở thêm nhiều Chi nhánh, Phòng giao dịch để tiếp cận thị
trƣờng. Thói quen của ngƣời dân tại địa bàn là liên tục mở rộng diện tích canh
tác, dự trữ nông sản, vàng, đầu tƣ bất động sản thì thị trƣờng cạnh tranh về
vốn huy động càng khốc liệt hơn bao giờ hết. Tuy nhiên đối với mỗi ngân
hàng khác nhau thì sẽ phải có những cách tiếp cận khách hàng khác nhau. Và
mỗi ngân hàng cũng sẽ có những khó khăn, thuận lợi khác nhau dẫn đến
những kết quả khác nhau. Trƣớc tình hình đó, cần có những nghiên cứu cụ thể
để có thể áp dụng thực tế tại đơn vị. Tính tới thời điểm hiện tại, chƣa có một
bài luận văn nào nghiên cứu về tình hình huy động vốn tại HDBank – Chi
nhánh Đăk Lăk. Và các đề tài nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại chƣa cập nhật nội dung các văn bản
mới.
Về không gian: các nghiên cứu ở trên tiến hành nghiên cứu hoạt động
huy động vốn tịa các ngân hàng thƣơng mại, chƣa có nghiên cứu nào đề cập
đến hoạt động huy động vốn tại HDBank – Chi nhánh Đăk Lăk.
Về thời gian : các nghiên cứu đƣợc thực hiện trong những năm trƣớc
đây, nhƣng chƣa có nghiên cứu nào cập nhật số liệu đến thời điểm cuối năm
2016.


13
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn huy động của NHTM

Để có đƣợc nguồn lực về vốn đảm bảo cho hoạt động cấp tín dụng và
các hoạt động kinh doanh khác thì ngoài nguồn vốn tự có, ngân hàng còn phải
huy động các lực từ bên ngoài để phục vụ cho nhu cầu của mình. Việc mở
rộng quy mô cho vay cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác đều phải dựa
trên quy mô nguồn vốn của ngân hàng. Do đó, hoạt động huy động vốn có vai
trò rất quan trọng, mang tính chất sống còn đối với bất kỳ một ngân hàng
thƣơng mại nào.
Huy động vốn là việc tăng quy mô nguồn tiền gửi huy động một cách
ổn định và bền vững với cơ cấu huy động, chi phí huy động hợp lý từ việc
khai thác lƣợng tiền tạm thƣời nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân bằng nhiều
hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn
a. Huy động vốn từ tiền gửi
Huy động đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ phân loại
theo mục đích, đối tƣợng, loại tiền và kỳ hạn.
 Phân loại theo mục đích
 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi có tính ổn định không cao, do khách
hàng là các tổ chức, cá nhân gửi vào nhằm mục đích đảm bảo an toàn về tài
sản và thực hiện các giao dịch thanh toán. Với tài khoản tiền gửi này, khách


14
hàng có thể sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả trong các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản phí
phát sinh một cách an toàn, thuận tiện. Nguồn vốn này đƣợc huy động với chi
phí thấp, tuy nhiên ngoài chi phí lãi còn có chi phí phát sinh trong hoạt động
phục vụ thanh toán nhƣng đƣợc bù đắp bởi nguồn thu từ phí dịch vụ. Để gia
tăng nguồn vốn này thì các ngân hàng thƣơng mại cần phải nâng cao chất
lƣợng dịch vụ cũng nhƣ công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng, mạng lƣới

rộng khắp và dịch vụ thanh toán đa dạng. Bên cạnh đó, ngân hàng còn cần
phải chú trọng đến việc huy động nguồn tiền này từ khách hàng là các tổ chức
vì số dƣ tài khoản thanh toán của các tổ chức thƣờng lớn hơn nhiều so với của
cá nhân và có tính ổn định hơn.
 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng có
sự thỏa thuận về lãi suất và thời hạn rút tiền cụ thể. Đối tƣợng sử dụng loại
hình này thƣờng là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty, các tổ chức có lƣợng
tiền dƣ nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, mà chƣa có nhu cầu sử
dụng đến. Nếu để tại quỹ của đơn vị thì nguồn tiền này sẽ không sinh lời, do
đó họ sẽ ký kết một hợp đồng tiền gửi với ngân hàng trong khoảng thời gian
nhất định, có thể là một tuần, hai tuần, hoặc một hay hai tháng… Tùy vào kỳ
hạn và số tiền gửi mà khách hàng có thể đàm phán với ngân hàng để có đƣợc
mức lãi suất cao nhất.
Loại tiền gửi này có tính ổn định và thƣờng có số dƣ cao, tạo lập nguồn
vốn tƣơng đối lớn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣng lại gây áp
lực thanh toán cho ngân hàng khi đến hạn.
 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định


15
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi. Có hai hình thức gửi tiết kiệm:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền
có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc
nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Loại tiền gửi này có tính chất không
ổn định nên có chi phí thấp.

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho khách hàng có nhu
cầu rút trƣớc hạn thì ngân hàng có thể cho khách hàng cầm cố hoặc rút trƣớc
hạn nhƣng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc rất thấp. Mặc dù loại tiền gửi này
có chi phí cao nhƣng vẫn đƣợc các ngân hàng thƣơng mại chú trọng và luôn
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng do tiềm lực
huy động dồi dào và tính ổn định cao, tạo điều kiện cho ngân hàng chủ động
trong việc sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng và thực hiện các hoạt động
đầu tƣ khác.
 Phân loại theo đối tượng
 Huy động vốn từ dân cƣ
Để đảm bảo an toàn và sinh lời hay phục vụ cho mục đích thanh toán
thì ngƣời dân có thể lựa chọn sử dụng nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của mình
gửi vào ngân hàng. Đây là nguồn huy động đầy tiềm năng cho ngân hàng nên
để khai thác nguồn vốn này thì ngân hàng cần chú trọng đến việc đa dạng các
sản phẩm huy động cũng nhƣ đƣa ra mức lãi suất cạnh tranh hấp dẫn.
 Huy động vốn từ các Tổ chức kinh tế
Do nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh nên các doanh nhiệp


×