Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng NNPTNT việt nam chi nhánh hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH THỊ TÚ TRINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng- Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH THỊ TÚ TRINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN



Đà Nẵng- Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Tú Trinh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................ 7
6. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 8
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ................................................................ 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 19
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ......................................................................................................................... 19
1.1.1. Khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ....... 19
1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với khách hàng cá nhân kinh

doanh

....................................................................................................... 19

1.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh ................................................................................. 21
1.2. CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................... 26
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc của xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng cá nhân kinh doanh ...................................................................... 26
1.2.2 Bản chất hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng thƣơng
mại

....................................................................................................... 28


1.2.3. Mục đích của công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá
nhân kinh doanh. ............................................................................................. 29
1.2.4. Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 31
1.2.5. Tiêu chí phản ánh kết quả công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng cá nhân kinh doanh ................................................................................. 34
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. ........................... 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HẢI CHÂU............................................................................................ 41
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI CHÂU .................................. 41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 41
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank chi nhánh Hải Châu ...... 42
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ......................................... 43
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hải Châu
qua 5 năm 2012-2016 ...................................................................................... 45
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI CHÂU......... 52
2.2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................... 52


2.2.2. Tình hình thực hiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Hải Châu ............................................................................ 61
2.2.3. Kết quả công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Hải Châu ........................................................................................ 70
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI
CHÂU. ..................................................................................................................... 79
2.3.1. Thành công.................................................................................... 79
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 85
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI CHÂU ......................................................... 86

3.1. CĂN CỨ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 86
3.1.1. Định hƣớng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hải Châu .................................................... 86
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Hải Châu ...................................................................... 88
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN
DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HẢI CHÂU. ............................................................................................ 89


3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Hải Châu .............................................................. 89
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ................................................................................................. 99
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................ 104
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 108
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐỀ TÀI (Bản sao)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản sao)
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

CN

Cá nhân

CNKD

Cá nhân kinh doanh

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toàn khách hàng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

KH

Khách hàng


KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam

PAKD


Phƣơng án kinh doanh



Quyết định

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

XLRR

Xử lý rủi ro



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

Kết quả huy động vốn tại Agribank CN Hải Châu giai
đoạn 2012-2016
Tình hình dƣ nợ cho vay tại Agribank CN Hải Châu
giai đoạn 2012-2016
Kết quả tài chính của Agribank Hải Châu từ năm
2012- 2016.

Trang

46

48

50

2.4.


Kết quả chấm điểm cá nhân kinh doanh

57

2.5.

Phân loại nợ theo xếp hạng của Agribank Việt Nam

57

2.6.

Kết quả chấm điểm tài sản bảo đảm

67

Đánh giá tổng hợp từ điểm xếp hạng tổng hợp và
2.7.

điểm xếp hạng tài sản đảm bảo của Agribank Việt

67

Nam
2.8.

2.9.

2.10.


Số lƣợng KHCNKD đƣợc xếp hạng tín dụng tại
Agribank Hải Châu từ 2012-2016
Số lƣợng KHCNKD phát sinh nợ xấu theo hạng
khách hàng từ năm 2012 đến năm 2016
Số lƣợng KHCNKD đƣợc xếp hạng và dƣ nợ xấu
KHCNKD tại Agribank Hải Châu từ 2012 đến 2016

70

74

77

Xếp loại lƣơng tƣơng ứng với dƣ nợ xấu của
3.1.

KHCNKD

96


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank CN Hải Châu

Trang
42

Quy trình chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ và
2.2.

phân loại nợ khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT

59

Việt Nam
Quy trình thu thập thông tin đối với khách hàng cá
3.1

nhân kinh doanh tại NH NNo&PTNT Việt Nam – chi
nhánh Hải Châu

92


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng nói riêng cũng nhƣ mối quan hệ giữa ngân hàng với các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế nói chung. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngân hàng, các công cụ quản trị rủi ro tín dụng là thật sự cần

thiết. Xếp hạng tín dụng là một khâu quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng
mại nhằm đo lƣờng rủi ro tín dụng của từng khách hàng. Vì vậy việc nghiên cứu
hoàn thiện công tác XHTD nội bộ không những đóng vai trò quan trọng trong
quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại mà còn hỗ trợ cho việc ra quyết
định cho vay của các ngân hàng.
Hiện nay hầu hết các nghiên cứu tại Việt Nam đều tập trung hoàn thiện
công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp, trong khi đó các nghiên
cứu về công tác xếp hạng tín dụng cá nhân kinh doanh chƣa đƣợc quan tâm
nhiều. Nguyên nhân là do gặp phải nhiều khó khăn về nguồn thông tin sử dụng
cho công tác xếp hạng tín dụng nội bộ. Hơn nữa việc vận dụng mô hình chấm
điểm tín dụng cho đối tƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh giữa các ngân hàng
còn nhiều điểm khác nhau và chƣa có sự thống nhất cụ thể giữa các Ngân hàng
thƣơng mại. Trong điều kiện thực tiễn tại Việt Nam, công tác xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM vẫn còn nhiều hạn chế về nội
dung, quy trình thực hiện và hệ thống chỉ tiêu đánh giá còn gặp nhiều khó khăn
vƣớng mắc về nguồn thông tin, điều kiện áp dụng,…
Theo quyết định số 1197/QĐ-NHNo-XLRR ngày 18/11/2011, Agribank đã
đƣa vào sử dụng, vận hành hệ thống XHTDNB do công ty Enrst&Young tƣ vấn
xây dựng từ năm 2007, công tác XHTDNB đã có nhiều đóng góp tích cực trong
việc hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank. Hệ thống XHTD nội bộ của Agribank
đã đƣợc xây dựng cụ thể cho từng nhóm đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp, cá


2

nhân tiêu dùng, cá nhân kinh doanh và tổ chức kinh tế. Tuy nhiên vì là một trong
những ngân hàng chiếm thị phần khá lớn trên thị trƣờng cung cấp dịch vụ tài
chính của Việt Nam nên mạng lƣới khách hàng cá nhân kinh doanh rộng lớn và
số lƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh nhiều là một trong những trở ngại cho
công tác XHTD nội bộ KH cá nhân kinh doanh.

Tại Agribank chi nhánh Hải Châu, mặc dù đã áp dụng hai hệ thống
XHTDNB dành cho KH cá nhân vay tiêu dùng và KH cá nhân vay kinh doanh
nhƣng công tác XHTD nội bộ khách hàng CNKD còn tồn tại nhiều vƣớng mắc,
trở ngại về quy trình thực hiện công tác, hệ thống các chỉ tiêu, kết quả XHTDNB
chƣa phản ánh chính xác mức độ rủi ro tín dụng của KH cá nhân kinh doanh.
Các cán bộ tín dụng trực tiếp thực hiện công tác này vẫn chƣa nắm rõ đƣợc mục
đích và tầm quan trọng của hoạt động này dẫn đến công tác XHTD nội bộ đối
với KH cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh còn nhiều bất cập. Do đó, để khắc
phục những khó khăn, đồng thời đƣa ra những khuyến nghị hoàn thiện công tác
XHTD nội bộ đối với KH cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hải Châu, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Hải Châu, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng công tác XHTD nội bộ đối với KH cá nhân kinh
doanh, làm rõ những thành công, hạn chế còn tồn tại, nhận định nguyên nhân;
từ đó đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện công tác XHTD nội bộ đối với KH
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Hải Châu.


3

Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối
với khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích thực trạng công tác XHTD nội bộ đối với khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh

Hải Châu. Làm rõ những vấn đề còn hạn chế trong công tác XHTD nội bộ
KHCNKD và nguyên nhân .
- Đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác XHTD nội bộ
đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hải Châu.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết đƣợc
các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Bản chất và đặc điểm, nguyên tắc, mục đích của xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM là gì?
- Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh
doanh bao gồm những vấn đề gì? Tiêu chí nào phản ánh kết quả công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM?
- Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ KHCNKD tại Agribank
nhƣ thế nào?
- Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Agribank Hải Châu nhƣ thế nào? Những thành công đạt đƣợc và
hạn chế còn tồn tại trong công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá
nhân kinh doanh tại Agribank Hải Châu là gì? Vì sao tồn tại những hạn chế?
- Agribank Hải Châu cần làm gì để hoàn thiện công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh của mình?
- Agribank Việt Nam cần làm gì để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín


4

dụng nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh, hỗ trợ hoàn thiện công tác này
tại Agribank chi nhánh Hải Châu?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là lý luận về XHTDNB khách hàng
CNKD của NHTM và thực tiễn công tác XHTDNB khách hàng CNKD tại
Agribank Chi nhánh Hải Châu.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung:
Về mặt lý luận, luận văn sẽ làm rõ: đặc điểm của hoạt động tín dụng KH
CNKD, RRTD trong hoạt động tín dụng KH CNKD của NHTM; khái niệm,
đặc điểm nguyên tắc, mục đích XHTDNB KH CNKD; công tác XHTDNB
KH CNKD, các tiêu chí phản ánh kết quả công tác này và các nhân tố ảnh
hƣởng đến công tác XHTDNB KHCNKD của NHTM.
Về mặt thực tiễn, luận văn tập trung phân tích thực trạng công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank Hải
Châu qua các nội dung: hệ thống XHTDNB khách hàng CNKD của
Agribank, đặc điểm XHTDNB khách hàng CNKD của Chi nhánh, công tác
xếp hạng tín dụng nội bộ (xây dựng hệ thống, triển khai quy trình xếp hạng
tín dụng nội bộ, sử dụng kết quả XHTD nội bộ, đánh giá công tác XHTDNB),
qua đó đánh giá kết quả thực hiện công tác, xác định những thành công và hạn
chế, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác XHTNB KH cá nhân kinh
doanh tại Chi nhánh.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng
công tác XHTD nội bộ đối với KH cá nhân kinh doanh tại Agribank chi
nhánh Hải Châu gồm trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trực thuộc (PGD 2/9,
PGD Hòa Cƣờng, PGD Nguyễn Tri Phƣơng, PGD Nguyễn Văn Linh, PGD


5

Thuận Phƣớc).
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác XHTD
nội bộ đối với KH cá nhân kinh doanh trong khoảng thời gian 5 năm từ 2012

đến 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu đề tài theo hƣớng ứng dụng, dựa trên cơ
sở kết hợp những nghiên cứu thực chứng và các thông tin thu thập đƣợc từ
thực tế của công tác XHTD nội bộ KH CNKD, từ đó phát hiện ra những vấn
đề còn tồn tại và đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác XHTDNB
khách hàng CNKD tại Chi nhánh.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa
Nội dung: Tổng hợp những thông tin đa dạng về cơ sở lý luận
XHTDNB, thực trạng công tác XHTDNB tại Agribank Hải Châu từ các
nguồn tài liệu khác nhau và sắp xếp thành hệ thống các nội dung theo trình tự
chặt chẽ có liên quan với nhau từ tổng quan đến chi tiết, từ nguyên nhân đến
kết quả.
Mục đích: Có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về nội dung của công tác
XHTDNB KH CNKD, rút ra nguyên nhân của các hạn chế còn tồn tại của
công tác XHTDNB đối với KH CNKD. Rút ra những kết luận logic chặt chẽ
từ thực trạng đến thành công đạt đƣợc, hạn chế còn tồn tại, phân tích để nhìn
thấy những nguyên nhân của các hạn chế.
- Phƣơng pháp tổng hợp lý luận
Nội dung: Thực hiện phân tích và tổng hợp lý thuyết từ những nguồn tài
liệu khác nhau bao gồm:
+ Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Đà
Nẵng trong 3 năm từ 2014 đến năm 2016.


6

+ Các báo cáo khoa học, bài đăng tạp chí trên những tạp chí thuộc danh
sách giới hạn theo yêu cầu của khoa Tài chính – Ngân hàng

+ Tài liệu nội bộ về xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Mục đích: Tổng hợp nguồn thông tin từ dữ liệu thu thập đƣợc để tiến
hành phân tích, đánh giá hoạt động của công tác XHTD nội bộ đối với KH cá
nhân kinh doanh. Tìm ra cấu trúc, xu hƣớng nghiên cứu của công tác XHTD
nội bộ tại Việt Nam. Tổng hợp những nội dung lý thuyết cho phần trình bày
cơ sở lý luận sau đó.
- Phƣơng pháp chuyên gia
Nội dung: phỏng vấn với các cán bộ tín dụng trực tiếp thực hiện công tác
về sự khác biệt giữa mô hình XHTD nội bộ cũ (năm 2007) và mô hình mới
(năm 2011), quy trình thực hiện, sử dụng kết quả của hệ thống XHTD nội bộ
nhƣ thế nào, trong quá trình thực hiện công tác có khó khăn vƣớng mắt gì hay
không…
Mục đích: Làm rõ những vấn đề còn tồn tại khi quan sát, thu thập đƣợc
những thông tin đánh giá khách quan của cán bộ nhân viên mà các tài liệu
nghiên cứu không thể cung cấp.
- Phƣơng pháp so sánh
Nội dung: So sánh thời gian dữ liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank chi nhánh Hải Châu, dữ liệu kết quả công tác XHTD nội bộ đối với
KH cá nhân KD qua các năm. So sánh không gian về công tác XHTD nội bộ
của Agribank chi nhánh Hải Châu với các NHTM khác. Thực hiện phân tích
số liệu bằng cả hai phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và so sánh tuyệt đối.
Mục đích: tìm hiểu điểm tƣơng đồng và khác biệt về công tác XHTD nội
bộ KH cá nhân KD giữa Agribank Hải Châu với các tổ chức khác. So sánh
tuyệt đối để thấy đƣợc mức độ biểu hiện quy mô, khối lƣợng giá trị về các chỉ


7

tiêu đánh giá kết quả công tác XHTD nội bộ. So sánh tƣơng đối để thấy đƣợc

tốc độ phát triển, xu hƣớng biến động của các dữ liệu về kết quả kinh doanh.
- Phƣơng pháp nhân quả
Nội dung: Dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập và phân tích đƣợc, thực hiện
rút ra những kết luận về thành công và tồn tại của công tác XHTD nội bộ đối
với KH cá nhân KD tại Chi nhánh. Sau đó phân tích những nhân tố ảnh
hƣởng đến công tác XHTD nội bộ đối với KH cá nhân KD, những nhân tố
nào là nguyên nhân dẫn đến tồn tại đã trình bày.
Mục đích: Xác định mối liên hệ giữa nguyên nhân và những tồn tại cần
khắc phục của công tác XHTD nội bộ đối với KH CNKD, từ đó phân tích đƣa
ra những khuyến nghị liên quan đến các nguyên nhân đã nêu nhằm khắc phục
những tồn tại của công tác này tại Chi nhánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt khoa học, luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ đối với KH cá nhân kinh doanh gồm nội dung của công
tác, bản chất của công tác trong việc đo lƣờng rủi ro tín dụng, những tiêu chí
đánh giá hiệu quả của công tác XHTD nội bộ đối với KH cá nhân kinh doanh
tại các NHTM
Về mặt thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng công tác XHTD nội bộ
KH cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Hải Châu, đƣa ra những đánh
giá về kết quả công tác, rút ra những thành tựu và hạn chế còn tồn tại của
công tác này tại Chi nhánh. Từ đó đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn
thiện công tác XHTD nội bộ đối với KHCN kinh doanh tại Agribank Hải
Châu.


8

6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
cơ bản của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Hải Châu.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Châu.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Để có nguồn thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã
tham khảo từ một số nghiên cứu đi trƣớc cũng nhƣ các tài liệu trong và ngoài
nƣớc, từ đó rút ra kinh nghiệm và định hƣớng nghiên cứu cho đề tài của mình,
cụ thể nhƣ sau:
Đối với những nghiên cứu trong nƣớc, tác giả tham khảo từ những luận
văn Thạc sỹ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng ba
năm gần đây bao gồm:
Đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, tác
giả Lê Nguyễn Ngọc Quyên, luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng (2014). Đề tài
đã trình bày khái quát cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng từ đó chỉ ra xếp hạng tín
dụng nội bộ là một trong những phƣơng thức đo lƣờng rủi ro tín dụng, bên
cạnh đó đề tài cũng trình bày điểm khác biệt của XHTD nội bộ đối với khách
hàng cá nhân so với khách hàng doanh nghiệp qua đó cho thấy sự cần thiết của
việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng cá nhân. Một số mô


9

hình XHTD đối với khách hàng cá nhân nhƣ mô hình FICO, nghiên cứu của
Stefanie Kleimeier, hệ thống XHTD nội bộ KH cá nhân của Vietinbank, E&Y

đã đƣợc so sánh để chỉ ra những điểm chung và khác biệt của các mô hình. Từ
đó khi thực hiện đánh giá hệ thống XHTD nội bộ đối với KH cá nhân tại
Agribank từ năm 2010 đến năm 2013, tác giả đã phân tích hệ thống này và so
sánh với các hệ thống XHTD nội bộ đã nêu trên nhằm đƣa ra những khuyến
nghị mà hệ thống XHTD nội bộ của Agribank cần tham khảo từ các mô hình
khác. Một trong những điểm mới của đề tài là thực hiện đánh giá hệ thống dựa
vào phƣơng pháp phỏng vấn, thu thập ý kiến từ các chuyên gia, các CBTD trực
tiếp thực hiện công việc này, phân loại và ƣu tiên lựa chọn những ý kiến của
các CBTD có kinh nghiệm công tác từ 2011 đến 2013 vì Agribank ban hành hệ
thống mới từ năm 2011. Tác giả tập trung phân tích bộ chỉ tiêu của hệ thống
XHTD KH cá nhân và đánh giá dựa trên cơ sở là mô hình của Stefanie
Kleimeier, đề tài phân tích cụ thể hạn chế của mỗi nhóm chỉ tiêu và đƣa ra
những nhận định loại bỏ hoặc thay thế bằng một chỉ tiêu khác thích hợp hơn.
Từ những phân tích và đánh giá, tác giả đƣa ra nhóm giải pháp cụ thể về chỉ
tiêu và trọng số của hệ thống nhƣ bổ sung thêm chỉ tiêu “số món vay của KH”,
“tài khoản tiết kiệm” hay việc thay đổi trọng số cho từng đối tƣợng khách hàng
cá nhân khác nhau. Ngoài ra, tác giả còn đƣa ra những giải pháp bổ trợ về thu
thập thông tin, tham khảo ý kiến từ CBTD. Tuy nhiên khi đánh giá hệ thống, đề
tài chỉ dừng lại ở việc nêu những thành tựu và hạn chế của mô hình XHTD tại
Agribank mà vẫn chƣa phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó. Những
nội dung đƣợc trình bày trong phần lý luận vẫn chƣa đủ chặt chẽ và logic để
làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp.
Đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam”, tác giả Trƣơng
Quốc Phƣơng, luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng (2014). Đề tài tập trung


10

phân tích theo hƣớng hoàn thiện bộ chỉ tiêu của hệ thống XHTD KH cá nhân

tại BIDV, đƣa ra cơ sở lý luận về hệ thống XHTD, các mô hình XHTD cá nhân
của các nghiên cứu, tổ chức quốc tế, từ đó phân tích thực trạng hệ thống XHTD
nội bộ đối với KH cá nhân tại BIDV kết hợp so sánh với mô hình XHTD của
Vietinbank, kiểm toán E&Y và trung tâm thông tin tín dụng CIC. Để hiểu rõ
hơn về hệ thống XHTD KH cá nhân của BIDV thông qua bộ chỉ tiêu chấm
điểm, tác giả còn đƣa ra hai tình hống xếp hạng đối với KH cá nhân vay tiêu
dùng và KH cá nhân vay kinh doanh, thông qua đó phân tích làm rõ vai trò của
từng chỉ tiêu trong hệ thống và sự khác biệt của nhóm chỉ tiêu tƣơng ứng với
từng đối tƣợng khách hàng. Ngoài những kết quả đạt đƣợc về nâng cao chất
lƣợng tín dụng, khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng, chính sách khách hàng
hợp lý,…hệ thống XHTD nội bộ KH cá nhân của BIDV còn tồn tại những hạn
chế về bộ chỉ tiêu đánh giá, quy trình xếp hạng, chính sách khách hàng,… từ đó
đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD KH cá nhân
của BIDV. Đặc biệt, đề tài đã đề xuất xây dựng hệ thống XHTD nội bộ KH cá
nhân mới thay thế cho hệ thống XHTD hiện hành với những thay đổi về từng
nhóm chỉ tiêu và trọng số chấm điểm. Đồng thời tiến hành kiểm chứng kết quả
của hệ thống XHTD mới, qua đó cho kết quả hệ thống XHTD sau khi điều
chỉnh phản ánh khách quan và chính xác hơn về KH vay vốn.
Đề tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đà
Nẵng”, tác giả Lê Thị Bình Minh, luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng (2014).
Luận văn đã trình bày cụ thể, rõ ràng cơ sở lý luận về XHTD nội bộ KHDN,
bản chất, vai trò của XHTD, nguyên tắc và các chỉ tiêu XHTD nội bộ đối với
KHDN, đồng thời nêu rõ nội dung công tác XHTD nội bộ đối với KHDN và
các tiêu chí đánh giá công tác này, một số nhân tố ảnh hƣởng đến công tác. Từ
đó đề tài đi sâu phân tích thực tế công tác XHTD nội bộ đối với KHDN tại


11


Vietcombank Đà Nẵng từ năm 2011 đến 2013 thông qua các nội dung của công
tác đã nêu bao gồm hoạt động triển khai công tác XHTD nội bộ đối với KHDN
tại Vietcombank Đà Nẵng, sử dụng kết quả XHTD, kiểm tra đánh giá công tác.
Tuy nhiên khi phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác XHTD nội bộ đối
với KHDN tại Vietcombank Đà Nẵng, tác giả chỉ dừng lại ở bƣớc nêu tình hình
thực tế của các nhân tố đó mà không đi sâu phân tích mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến công tác XHTD nội bộ. Trong quá trình phân tích, tác giả đã
đƣa ra những nhận xét cụ thể ƣu nhƣợc điểm của công tác và phân tích nguyên
nhân, đây là cơ sở cho những đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác
XHTD nội bộ đối với KHDN tại Vietcombank Đà Nẵng. Đề tài tập trung đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác XHTD nội bộ nhƣ hoàn thiện tổ chức
thực hiện công tác XHTD nội bộ, bảo đảm chất lƣợng thu thập thông tin đầu
vào, tăng cƣờng sử dụng kết quả XHTD nội bộ cho các nội dung của hoạt động
tín dụng, tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát. Nhìn chung, đề tài tập trung
hƣớng nghiên cứu tổng quát về công tác XHTD nội bộ đối với KHDN mà
không đi sâu vào phân tích bộ chỉ tiêu và trọng số của hệ thống XHTD, luận
văn có sự liên kết chặt chẽ các nội dung từ cơ sở lý luận đến phân tích thực
trạng và đƣa ra giải pháp.
Đề tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả Lê Anh Minh, luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng
(2016). Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận về xếp hạng tín dụng nội bộ bao
gồm hậu quả của rủi ro tín dụng, vai trò và sự cần thiết của công tác XHTD nội
bộ KH doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của NHTM. Từ đó, luận văn đi
sâu phân tích đánh giá thực trạng công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh Đà Nẵng năm 2012 đến 2014 từ mục tiêu, nguyên tắc
XHTD đến bộ chỉ tiêu, quy trình, sử dụng kết quả XHTD nội bộ đối với


12


KHDN tại Agribank Đà Nẵng. Đặc biệt đề tài đã chọn hai ví dụ doanh nghiệp
cụ thể để phân tích kết quả chấm điểm và tình hình thực hiện công tác XHTD
nội bộ KHDN tại Agribank Đà Nẵng, đƣa ra những nhận xét về ƣu nhƣợc điểm
của bộ chỉ tiêu dựa trên hai ví dụ cụ thể đó. Trên cơ sở những hạn chế và
nguyên nhân đã nêu, luận văn đề xuất nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác XHTD nội bộ hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ hoàn thiện
bộ chỉ tiêu XHTD, nâng cao trình độ CBTD, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin
học. Đề tài đã phân tích đầy đủ các nội dung và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện
hệ thống XHTD đối với DN tại Agribank, đặc biệt đã tập trung đề xuất giải
pháp về bộ chỉ tiêu và trọng số chấm điểm chứ không chỉ dừng lại ở mức phân
tích tổng quan về công tác XHTD nội bộ nhƣ đề tài của tác giả Lê Thị Bình
Minh. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhƣ sau: trong quá trình phân
tích thực trạng công tác XHTD nội bộ đối với KHDN tại Chi nhánh, đề tài vẫn
chƣa đi sâu vào phân tích và so sánh với các mô hình XHTD khác đã đề cập
trong cơ sở lý luận; ngoài ra luận văn cũng chỉ trình bày số liệu về kết quả thực
hiện công tác mà không phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc của công tác
XHTD nội bộ đối với KHDN tại Chi nhánh.
Đề tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – chi nhánh Đắk Lắk”, tác giả Phạm Thu
Kiều Quyên, luận vặn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng (2016). Thông qua phƣơng
pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, đề tài đã tập trung phân tích phƣơng thức
và quy trình XHTD tại MB Đăk Lăk theo từng hệ thống chỉ tiêu: chỉ tiêu tài
chính và chỉ tiêu phi tài chính. Tác giả đã trình bày rõ ràng hệ thống chỉ tiêu
gồm nội dung các chỉ tiêu, công thức tính, cách thức áp dụng để chấm điểm,
các công việc cần thiết của CBTD nhƣng chƣa đƣa ra nhận xét cụ thể cho từng
nhóm chỉ tiêu. Bên cạnh đó, tƣơng tự nhƣ đề tài của tác giả Lê Anh Minh, luận
văn không so sánh mô hình XHTD tại MB Đăk Lăk với các mô hình đã nêu



13

trong phần cơ sở lý luận. Tác giả vẫn chƣa xây dựng đƣợc một cơ sở lý luận
chặt chẽ và logic nhằm làm rõ bản chất của công tác XHTD nội bộ là để đo
lƣờng trƣớc rủi ro tín dụng, điển hình là việc không đề cập đến các tiêu chí
đánh giá kết quả công tác XHTD nội bộ, vì vậy khi đến phần đánh giá kết quả
của công tác này tại MB Đăk Lăk đề tài chỉ nêu tổng quan số liệu, chƣa có
những đánh giá phân tích cụ thể. Nhìn chung, luận văn đã trình bày đầy đủ các
nội dung của công tác XHTD nội bộ từ cơ sở lý luận đến phân tích thực trạng
và đƣa ra những giải pháp kiến nghị tại MB Đăk Lăk, có đƣa ra những giải
pháp về bộ chỉ tiêu và trọng số của hệ thống, tuy nhiên tác giả chỉ giới hạn
phạm vi nghiên cứu là hệ thống XHTD nội bộ đối với KH doanh nghiệp, không
đề cập đến đối tƣợng khách hàng cá nhân của MB Đăk Lăk.
Đề tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá
nhân tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân – thành phố Đà
Nẵng”, tác giả Ngô Bình, luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng (2016). Luận văn
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân
của NHTM một cách chặt chẽ và logic, thể hiện đầy đủ những nội dung cơ bản
và chi tiết của công tác XHTD nội bộ KH cá nhân, làm rõ đƣợc bản chất vai trò
của công tác XHTD nội bộ đối với rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó phân tích tình
hình xếp hạng tín dụng nội bộ KHCN tại Ngân hàng Quốc Dân – chi nhánh Đà
Nẵng đồng thời đánh giá đƣa ra những ƣu điểm và hạn chế của công tác này.
Hệ thống XHTD nội bộ đối với KH cá nhân đƣợc tác giả trình bày chi tiết đầy
đủ các nội dung về công tác triển khai, quy trình thực hiện, bộ chỉ tiêu xếp
hạng, sử dụng kết quả và kiểm tra đánh giá sau khi xếp hạng, trong từng nội
dung tác giả đƣa ra nhận xét đánh giá tình hình thực tế tại NCB từ 2013 đến
2015, từ đó đƣa ra những nhận xét phân tích cụ thể về kết quả đạt đƣợc của
công tác XHTD nội bộ đối với KH cá nhân tại NCB ĐÀ Nẵng. Tuy nhiên luận
văn chƣa nêu ra các mô hình XHTD khách hàng cá nhân tại các NHTM khác



14

để so sánh đánh giá cụ thể hơn, một số nội dung trong đề tài bị trùng lặp nhƣ
quy trình và nội dung thực hiện của hệ thống XHTD nội bộ đối với KHCN tại
NCB nêu lặp lại nội dung đã trình bày trƣớc đó. Đề tài chƣa đƣa ra đánh giá về
công tác kiểm tra sau khi xếp hạng tại NCB đã đƣợc trình bày tổng quan tại
phần cơ sở lý luận. Về cơ bản, đề tài tiếp cận theo hƣớng nghiên cứu tổng quan
về công tác XHTD nội bộ KHCN nhƣng không đi sâu phân tích bộ chỉ tiêu
chấm điểm khác hàng cá nhân tại NCB cũng nhƣ không đề cập đến giải pháp
về hệ thống chỉ tiêu và trọng số nhƣ các đề tài khác.
Tính đến thời điểm hiện tại, không có công trình nghiên cứu về công tác
xếp hạng tín dụng nội bộ đƣợc thực hiện tại Agribank chi nhánh Hải Châu, vậy
nên tác giả không phân tích phần này.
Tiếp theo là những bài báo khoa học có liên quan đến đề tài tác giả nghiên
cứu, bao gồm:
Tạp chí Kinh tế & phát triển số 230 (II) tháng 8/2016, tác giả Lê Phong
Châu, Khúc Thế Anh “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
dựa trên trường hợp nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc Nam Định”. Bài viết sử dụng mô hình
logistic với 4 chỉ tiêu chính là khả năng thanh toán nhanh, đòn bẩy tài chính,
vòng quay tổng tài sản và ROE dựa trên dữ liệu thu thập đƣợc tại Agribank chi
nhánh Bắc Nam Định từ năm 2011 đến hết năm 2015. Từ kết quả nghiên cứu
đƣợc, tác giả đƣa ra một số kết luận nhƣ sau: thứ nhất đối với các doanh nghiệp
nhỏ và siêu nhỏ tại Việt Nam khả năng thanh toán trong ngắn hạn có tác động
âm đến kết quả XHTD, tác giả cho rằng đây là đóng góp mới vì nó khác biệt so
với các nghiên cứu trƣớc đây; thứ hai là đòn bẩy tài chính có tác động cùng
chiều đến khả năng trả nợ, hai biến còn lại là vòng quay tổng tài sản và ROE có
tác động ngƣợc chiều. Kết quả nghiên cứu của tác giả góp phần chứng minh sự
quan trọng của dòng tiền: một doanh nghiệp có ROE cao chƣa chắc có khả



15

năng trả nợ tốt, mà phụ thuộc và dòng tiền hiện hành. Ngoài phƣơng pháp phân
tích và phƣơng pháp thu thập dữ liệu đƣợc tác giả sử dụng cho mô hình, bài
viết sử dụng phƣơng pháp so sánh mô hình logistic với kết quả từ hệ thống
XHTD nội bộ của Agribank, qua đó rút ra một số hàm ý về chính sách cân
nhắc đƣa ra quyết định cho vay dựa trên điều kiện mô hình logistic trong một
số trƣờng hợp nhất định, khi kết quả XHTD nội bộ từ chối giải ngân.
Tạp chí tài chính kì I tháng 12/2016, tác giả Lê Thị Thanh Tân, TS. Đặng
Thị Việt Đức “Xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân tại trung tâm thông tin
tín dụng quốc gia Việt Nam”. Bài viết nêu lên sự cần thiết của việc xếp hạng
tín dụng khách hàng thể nhân đồng thời phân tích ƣu nhƣợc điểm của các
phƣơng pháp xếp hạng tín dụng KH thể nhân đang đƣợc áp dụng nhƣ phƣơng
pháp chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp
thống kê. Qua đó phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động xếp hạng tín dụng
thể nhân tại CIC. Bài viết đã trình bày đầy đủ và cụ thể nội dung của hệ thống
XHTD khách hàng thể nhân tại CIC gồm quy trình thực hiện, phƣơng pháp xếp
hạng, bộ chỉ tiêu xếp hạng tín dụng. Từ đó đƣa ra những đánh giá về hoạt động
XHTD thể nhân tại CIC và so sánh với hệ thống XHTD khác đƣợc áp dụng tại
Việt Nam nhƣ việc CIC không sử dụng chỉ tiêu thân nhân nhƣ nhiều tổ chức tín
dụng khác mà sử dụng chỉ tiêu tài chính. Tác giả rút ra những điểm hạn chế của
hệ thống XHTD nội bộ KH thể nhân tại CIC, làm cơ sở đề xuất một số kiến
nghị để nâng cao chất lƣợng xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân.
Đối với những đề tài nƣớc ngoài, tác giả thực hiện tham khảo các công
trình nghiên cứu sau:
Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier (2006), “Credit scoring for
Viet Nam’s Retail Banking Market”, Maastricht University. Bài viết đƣa ra mô
hình chấm điểm tín dụng (CSM) cho khách hàng cá nhân áp dụng cho các ngân

hàng bán lẻ tại Việt Nam. Tác giả thực hiện việc chọn biến và hồi quy trên


×