Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh, phòng và trị một số bệnh trên đàn gà thương phẩm tại trang trại công ty Emivesttrên địa bàn xã Xuân Phú huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN THỊ THẢO
Tên chuyên đề:
“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG,VỆ
SINH, PHÕNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRÊN ĐÀN GÀ THƢƠNG
PHẨM TẠI TRANG TRẠI CÔNG TY EMIVEST ĐẶT TẠI XÃ
XUÂN PHÖ, HUYỆN PHÖC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Thú y

Khoa:

Chăn nuôi Thú y

Khóa học:

2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN THỊ THẢO
Tên chuyên đề:
“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG,VỆ
SINH, PHÕNG VÀ TRỊ MỘT SỐ BỆNH TRÊN ĐÀN GÀ THƢƠNG
PHẨM TẠI TRANG TRẠI CÔNG TY EMIVEST ĐẶT TẠI XÃ
XUÂN PHÖ, HUYỆN PHÖC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Thú y

Khoa:

Chăn nuôi Thú y

Khóa học:

2013 – 2017


Giảng viên hƣớng dẫn: T.S Nuyễn Đức Hùng

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CĂM ƠN

Suốt 4,5 năm học tập trên giảng đƣờng đại học, thời gian thực tập là
khoảng thời gian mà mỗi sinh viên chúng ta đều mong đợi. Đây là khoảng
thời gian để cho tất cả sinh viên có cơ hội đem những kiến thức đã tiếp thu
đƣợc trên ghế nhà trƣờng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
Trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại cơ sở, để hoàn thành khóa
luận của mình, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn,
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú y, và công ty TNHH
EMIVEST FEEDMILL VIỆT NAM
Tôi cũng nhận đƣợc sự cộng tác nhiệt tình của các bạn, sự giúp đỡ, cổ
vũ động viên của ngƣời thân trong gia đình.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo T.S
Nguyễn Đức Hùngđã rất tận tình và trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện thành
công khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm đã tạo
điều kiện thuận lợi và cho phép tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới lãnh đạo công ty TNHH
EMIVEST FEEDMILL VIỆT NAM, cùng toàn thể anh chị em công nhân
trong trại về sự hợp tác giúp đỡ bố trí thí nghiệm , theo dõi các chỉ tiêu và thu
thập số liệu làm cơ sở cho khóa luận này.
Em xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo cùng toàn thể gia đình luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt.

Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên


ii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục đích ........................................................................................................ 2
3. Yêu cầu .......................................................................................................... 2
Phần 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3
1.1 Điều kiện cơ sở nơi thục tập ....................................................................... 3
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 3
1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................ 4
1.1.3. Tình hình công tác chăn nuôi ................................................................. 6
1.1.4. Tình hình công tác thú y ......................................................................... 6
1.1.5. Đánh giá chung ...................................................................................... 8
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ........................................ 8
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 8
1.3. Giới thiệu về giống gà nuôi tại trang trại ................................................. 21
1.3.1. Nguồn gốc ............................................................................................. 21
1.3.2. Đặc điểm ngoại hình ............................................................................. 21
1.3.3. Sức sản xuất .......................................................................................... 22
Phần 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..... 24
2.1. Đối tƣợng ................................................................................................. 24
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .............................................................. 24
2.3. Nội dung thực hiện ................................................................................... 24
2.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................. 24

2.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 24
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 25
3.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 26
PHẦN 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 27
3.1. Tình hình chăn nuôi gà thƣơng phẩm tại trang trại gà công ty Emivet ... 27
3.2. Quy trình chăm sóc nuôi dƣỡng đàn gà thƣơng phẩm ............................. 27
3.2.1. Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dƣỡng ......................................... 27


iii

3.2.2. Kết quả chăm sóc, nuôi dƣỡng .............................................................. 32
3.3. Kết quả thực hiện quy trình vệ sinh, phòng bệnh cho gà thƣơng phẩm .. 38
3.3.1. Kết quả thực hiện quy trình vệ sinh phòng bệnh ................................. 38
3.3.2. Thực hiện quy trình tiêm phòng bệnh bằng vaccin............................... 39
3.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh .......................................................... 40
3.4.1. Bệnh E.coli ............................................................................................ 40
4.4.2. Bệnh cầu trùng ...................................................................................... 41
3.4.3. Bệnh CRD ............................................................................................. 41
3.4.4. Bệnh ORT ( hen phức hợp) .............................................................. 42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 45
1. Kết luận ....................................................................................................... 45
2. Đề nghị ...................................................................................................... 45
3. Tồn tại ....................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 47


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT


CRD:

Choronic Respiratory Diseae

ORT

Ornithobacterium
rhinotracheale

E.coli

Escherichia coli

T.S

Tiến sĩ

IB

Viêm phế quản truyềnnhiễm

ND

Newcastle

MG:

Mycoplasma gallisepticum


MS:

Mycoplasma synoviae

FCR

Hệ số chuyển hóa thức ăn


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lịch tiêm phòng vaccin của công ty ................................................. 7
Bảng 1.2. Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con trống
(Nguồn trích dẫn: Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500). .................... 22
Bảng 1.3. Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con mái
(Nguồn trích dẫn: Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500). .................... 23
Bảng 1.4. Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500
(Nguồn trích dẫn: Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500). .................... 23
Bảng 3.1. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn gà giai đoạn từ 1-7
ngày tuổi ....................................................................................................... 29
Bảng 3.2. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn gà giai đoạn từ 8-21
ngày tuổi .......................................................................................................... 30
Bảng 3.3. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn gà giai đoạn từ 22-7
ngày trƣớc khi xuất.......................................................................................... 31
Bảng 3.4. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn gà giai đoạn 7 ngày
trƣớc khi xuất .................................................................................................. 32
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dƣỡng gà
thƣơng phẩm.................................................................................................... 33
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng ......................... 34

Bảng 3.7. Tỷ lệ nuôi sống của gà qua các giai đoạn nuôi ............................... 35
Bảng 3.8. Kết quả theo dõi khối lƣợng cơ thể gà qua các tuần tuổi ............... 37
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện quy trình tiêm phòng vaccin cho đàn gà
thƣơng phẩm tại trại ........................................................................................ 39
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả điều trị bệnh cho gà thƣơng phẩm ................... 44


1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng giữ vai trò quan trọng
trong ngành chăn nuôi, tăng tỷ trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì
và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp.
Những năm gần đây, nhờ việc áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ
thuật, chăn nuôi gà ở nƣớc ta đƣợc phát triển mạnh về số lƣợng và chất lƣợng.
Quy mô chăn nuôi đã và đang đƣợc chuyển dịch theo hƣớng tích cực từ quy
mô gia đình, nhỏ lẻ sang quy mô trang trại, tập trung, phƣơng thức chăn nuôi
cũng có chuyển biến mạnh mẽ, từ chăn nuôi quảng canh sang chăn nuôi công
nghiệp. Nhờ đó việc quản lý, chăm sóc, nuôi dƣỡng tốt hơn và tạo ra sản
phẩm có giá trị kinh tế cao hơn. Các sản phẩm từ gà nhƣ: trứng, thịt là nguồn
thực phẩm trong đời sống của nhân dân. Ngoài ra, chăn nuôi gà còn cung cấp
các sản phẩm cho ngành công nghiệp chế biến.Phát triển chăn nuôi gà đã
mang lại một khoản lợi nhuận không nhỏ cho ngƣời dân, cũng nhƣ tạo thêm
công ăn việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo.
Việt Nam là nƣớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ở miền Bắc mùa hè
nóng ẩm, mùa đông có mƣa phùn gió bấc. Những yếu tố thời tiết đó rất thuận
lợi cho các mầm bệnh phát triển. Khi gà bị bệnh sẽ gây thiệt hại lớn cho chăn
nuôi gia cầm. Để khắc phục tình trạng trên, cần phải có những giải pháp nhƣ:

Nâng cao nhận thức, kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ, phòng tránh dịch bệnh từ
chính phía ngƣời chăn nuôi, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ thú y
cơ sở và nâng cao kỹ thuật chăm sóc, nuôi dƣỡng.
Xuất phát từ thực tiễn và để góp phần giảm thiểu thiệt hại về kinh tế cho
ngƣời chăn nuôi, đƣợc sự đồng ý của BCN khoa CNTY và thầy giáo hƣớng
dẫn, sự hỗ trợ kỹ thuật của trại công ty EMIVEST, chúng tôi tiến hành thực


2

hiện đề tài:“Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh, phòng
và trị một số bệnh trên đàn gà thương phẩm tại trang trại công ty
Emivesttrên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích

- Nắm bắt, hiểu và thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dƣỡng gà thƣơng
phẩm.
- Nắm bắt, hiểu và thực hiện đúng quy trình vệ sinh, phòng và điều trị
một sốbệnh của gà thƣơng phẩm thƣờng gặp trong chăn nuôi tại cơ sở.
3. Yêu cầu

- Đánh giá đúng tình hình chăn nuôi gà thƣơng phẩm tại trang trại công
ty EMIVEST.
- Học hỏi và thực hiện tốt quy trình chăm sóc, nuôi dƣỡng gà thƣơng
phẩm nuôi tại công ty.
- Học hỏi và thực hiện tốt quy trình vệ sinh, phòng và điều trị bệnh ở gà
thƣơng phẩm.


3


Phần 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Điều kiện cơ sở nơi thục tập
1.1.1. Điều kiện tự nhiên

1.1.1.1. Vị trí địa lý
Trại gà của công ty Emivest Feedmill Việt Nam nằm trên địa bàn hành
chính của xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.
Xuân Phú là một trong 23 xã, thị trấn thuộc huyện Phúc Thọ, Thành
phố Hà Nội, gồm 6 làng: Xuân Trù, Xuân Đoài, Xuân Đông, Cựu Lục, Ân
Phú và Phú Châu.
Về vị trí địa lí: phía Tây Bắc giáp xã Hồng Châu, huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc và xã Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ; phía Tây Nam giáp xã Võng
Xuyên và Long Xuyên; phía Đông Nam giáp xã Thƣợng Cốc; phía Đông Bắc
giáp xã Vân Nam, Vân Phúc, huyện Phúc Thọ.
1.1.1.2. Đặc điểm khí hậu
Về điều kiện tự nhiên và các yếu tố khí hậu của xã Xuân Phú có thể
khái quát nhƣ sau:
Xã Xuân Phú là một xã thuộc châu thổ Sông Hồng, nên khí hậu cũng
giống nhƣ các huyện khác trong tỉnh nói riêng và trên toàn bộ châu thổ nói
chung, đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Do ảnh hƣởng của loại khí hậu này
nên thời tiết có thể thay đổi theo từng khoảng thời gian trong năm.
Từ tháng 5 đến tháng 10: là mùa nóngvà ẩm. Mùa hè gió thổi từ Nam
đến Đông – Nam, mang theo nhiều hơi nƣớc nên hay mƣa và giông bão. Mƣa
nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8. Nhiệt độ trung bình mùa hè là 26°C.
Từ tháng 11 đến tháng 4: là mùa khô, lạnh, nhiệt độ trung bình trong
mùa là 18°C. Nhiệt độ trung bình tháng 11 là 21°C, tháng 12 và tháng giêng



4

là 17°C, độ ẩm khoảng 40 – 45%, tháng 2 và tháng 3 trời lắm sƣơng mù và
thƣờng có mƣa phùn.
Nhiệt độ trung bình trong năm là 23,6°C. Độ ẩm không khí trung bình
từ 75-85%. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 1.622mm.
1.1.1.3. Điều kiện đất đai
Diện tích đất tự nhiên của xã là 494, 43 ha, dân số có 5.415 ngƣời,
1.385 hộ.
Xuân phú là xã có địa hình tƣơng đối bằng phẳng. Đất đai ở đây chủ yếu đƣợc
sử dụng cho sản xuất nông nghiệp thuận lợi cho việc canh tác của nhân dân.
Mặt khác, cơ cấu đất đai đa dạng nên rất thích hợp cho việc phát triển nhiều
loại kinh tế khác nhau.
Trang trại của công ty Emivest Feedmill nằm ở khu vực cánh đồng
rộng lớn, cách xa khu dân cƣ thuộc thôn Ân Phú.
1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội

1.1.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội địa phương nơi trại cư trú
Trong những năm gần đây, kinh tế của xã có những bƣớc phát triển
khá, tăng trƣởng bình quân đạt mức cao và ổn định. Năm 2015, thu nhập bình
quân 35 triệu đồng/ngƣời/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích
cực: Nông nghiệp 43%, Tiểu thủ Công nghiệp và Xây dựng 15%, Dịch vụ 42%.
Mục tiêu chung của toàn xã, phấn đấu đến năm 2017, Xuân Phú trở
thành xã nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ
tầng kinh tế- xã hội đồng bộ, hiện đại, văn minh, đời sống vật chất và tinh
thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Là vùng đất cổ, xã Xuân Phú là nơi lƣu giữ bảo tồn hệ thống di sản văn
hóa vật thể và phi vật thể. Tính đến tháng 3/ 2015, xã có 4/12 di tích đã đƣợc
xếp hạng, với các loại hình nhƣ: chùa, đền, đình, miếu… Trong đó, có 2 di
tích xếp hạng cấp quốc gia, 2 di tích xếp hạng cấp tỉnh, thành phố. Tiêu biểu



5

nhƣ đình Ân Phú, đình Phú Châu, thích hợp cho việc phát triển nghành du
lịch.
1.1.2.2. Cơ sở vật chất của trang trại gà
- Trại đƣợc thiết kế xa khu dân cƣ với diện tích 1 ha, có hệ thống bảo
vệ xung quanh đƣợc xây tƣờng rào bao quanh trại.
- Trại đƣợc trang bị máng ăn thủ công, máng uống nƣớc tự động, mỗi
chuồng có 5 đƣờng máng ăn, 6 đƣờng nƣớc và 1 bình nƣớc 500 lít.
- Trang trại có 4 kho cám: chuồng 1 và chuồng 2 chung 1 kho cám,
chuồng 3,4,5 mỗi chuồng 1 kho riêng, đƣợc thiết kế ở đầu chuồng và 1 kho
thuốc.
- Trong mỗi chuồng có 10 quạt thông gió, 9 quạt thiết kế ở cuối
chuồng, 1 quạt ở đầu chuồng và 1 lò sƣởi đƣợc thiết kế ở đầu chuồng.
- Hệ thống nƣớc cung cấp cho chăn nuôi và sinh hoạt đƣợc sử dụng
bằng nƣớc giếng khoan và có bể chứa để khử trùng nƣớc.
- Sân trại và lối đi giữa các chuồng đƣợc bê tông hóa.
- Hệ thống điện sử dụng dòng điện 3 pha, có 7 máy phát điện, có hệ
thống đèn cảnh báo.
- Trại có 2 khu nhà ở cho công nhân, 1 nhà kho để chứa dụng cụ chăn
nuôi.
- Trại gồm có: 5 chuồng, mỗi chuồng có diện tích 900 𝑚2 nuôi từ 7000
– 9000 con gà.
1.1.2.3. Mô hình tổ chức của trang trại
- Cơ cấu của trại tổ chức nhƣ sau:Đội ngũ cán bộ, quản lý,kỹ thuật,
công nhân gồm:
- 01 quản lý có trình độ kỹ sƣ
- 01 đầu bếp

- 01 bảo vệ


6

- 07công nhân
- 03 sinh viên thực tập
- Trong quá trình thực tập tại cơ sở, trại đã tạo điều kiện chỗ ăn, chỗ ở
và sinh hoạt theo công nhân.
1.1.3. Tình hình công tác chăn nuôi

1.1.3.1 Quy mô,cơ cấu của đàn gà
Trại có nhiệm vụ chủ yếu là nuôi gà thịt thƣơng phẩm, nên chỉ có 1 loại
gà. Quy mô chăn nuôi gồm 5 chuồng với diện tích mỗi chuồng 900 𝑚2 , các
dãy chuồng đƣợc xây dựng song song với nhau có cơ cấu từ 7000 – 9000
nghìn gà/chuồng nuôi.Đƣợc sự phân công của quản lý, tôi trực tiếp tham gia
chăm sóc gà ở chuồng 2 với số gà là 8000 nghìn con.
1.1.3.2 Năng suất, sản phẩm chủ yếu của trang trại
Trại cung cấp sản phẩm chủ yếu cho thị trƣờng là gà thịt, với năng suất
của trại khoảng 40.000 nghìn gà/tháng (tƣơng đƣơng 128 tấn/tháng). Căn cứ
vào nhu cầu của thị trƣờng mà quy mô của trại đƣợc sử dụng tối đa hoặc một
phần công suất.
1.1.4. Tình hình công tác thú y

1.1.4.1. Tổ chức thú y của trại
Để đảm bảo công tác thú y vệ sinh phòng bệnh, trại có một bác sĩ thú y
chịu trách nhiệm chính. Ngoài bác sĩ thú y, đội ngũ công nhân và sinh viên
thực tập cũng đƣợc hƣớng dẫn công tác vệ sinh, phòng và trị bệnh. Đội ngũ
này giúp bác sĩ thú y trong công tác vệ sinh, phòng và điều trị bệnh cho gà.
1.1.4.2. Công tác vệ sinh, phòng, chống dịch bệnh

a) Công tác vệ sinh, phòng bệnh
Trại thực hiện nghiêm túc quy trình vệ sinh chăn nuôi gồm: sát trùng
cho toàn bộ nền, vách, nóc, máng, chụp sƣởi và các dụng cụ chăn nuôi bằng
thuốc sát trùng ASI- CIDE. Sau khi sát trùng cần bỏ trống chuồng ít nhất từ 7


7

– 10 ngày. Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ cho chuồng nuôi, trong 10 ngày đầu cần
rửa sạch máng ăn uống 2 lần/ngày tránh tình vi khuẩn có cơ hội phát sinh.
Luôn giữ ấm cho cho gà.Tùy theo điều kiện thời tiết để điểu chỉnh nhiệt độ
cho phù hợp. Nuôi gà cần giữ cho chuồng trại luôn thoáng mát, sạch sẽ. Cửa
chuồng có hố sát trùng bằng ASI- CIDE 2,5ml/lit nƣớc.
b) Công tác phòng bệnh
Trong chăn nuôi, khâu phòng bệnh là vô cùng quan trọng và cần thiết,
nó là yếu tố quyết định đến hiệu quả chăn nuôi.Do vậy, trong quá trình chăn
nuôi, ngoài việc phải thƣờng xuyên quét dọn chuồng trại, khai thông cống
rãnh, phát quang bụi rậm, phun thuốc sát trùng, tẩy uế máng ăn, máng uống,
cũng nhƣ phải sát trùng giầy dép, quần áo trƣớc khi vào chuồng gà. Trại đã
thực hiện nghiêm ngặt lịch tiêm phòng vaccin cho toàn bộ gàtheo lịch quy định.
Bảng 1.1. Lịch tiêm phòng vaccin của công ty
Ngày

Tên vacxin

Liều lƣợng và phƣơng pháp sử dụng

ND Broiler 500ml

0,1ml/ con/ tiêm da cổ


IBND polybanco B1 2500 dos

1 lọ/2500 con/ nhỏ mắt

IBD GM97 1000 dos

17 lít/1000 con, cho uống

IB 491 2500 dos

17 lít /1000 con, cho uống

H5N1 250ml

0,5ml/con, tiêm da cổ

11

IB-ND Shohol 2500 dos

20 lít/1000 con, cho uống

14

IBD Xtreme 2500 dos

25 lít/1000 con, cho uống

21


IB-ND Shohol 2500 dos

35 lit/1000 con, cho uống

30

IB-ND Shohol 2500 dos

35 lít/1000 con, cho uống

tuổi
1

7


8

1.1.5. Đánh giá chung

1.1.5.1. Thuận lợi
- Trại đƣợc bố trí ở cánh đồng rộng lớn, cách xa khu dân cƣ, đƣờng giao
thông chính, nên công tác vệ sinh, phòng dịch thuận lợi.
- Cơ chế quản lý trại chặt chẽ, gắn với sản phẩm cuối cùng nên phát huy
đƣợc tinh thần trách nhiệm của cán bộ và công nhân.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân của trại có tinh thần nhiệt tình, đƣợc hƣớng
dẫn kỹ thuật thƣờng xuyên, nên tay nghề không ngừng đƣợc nâng cao.
1.1.5.2 Khó khăn
Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là hệ thống đƣờng giao thông liên

tỉnh, liên xã còn trở ngại, làm hạn chế tới việc vận chuyển lƣu thông hàng hóa.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của trại nhìn chung còn nghèo nàn, chƣa chủ
động trong việc điều khiển khí hậu chuồng nuôi, nhiều công đoạn trong chăn
nuôi còn thủ công. Trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công
nhân nhìn chung còn hạn chế.
Khí hậu nóng ẩm, gió mùa làm ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe, khả năng
chống chịu bệnh của gà.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước

1.2.1.1. Đặc điểm của gà thịt thương phẩm
Gà thƣơng phẩm là giống gà đƣợc lai tạo, chọn lọc để chăn nuôi nhằm
mục đích chuyên về việc sản xuất thịt gà.
Gà hƣớng thịt có đặc điểm chung là tầm vóc lớn, tốc độ sinh trƣởng
nhanh, cơ thể có dạng hình khối vuông, bộ lông phát triển không ép sát vào
thân, đầu to, cổ to ngắn, mỏ to chắc, ngực sâu rộng, lƣng dài, rộng, phẳng, đùi
lƣờn phát triển, xƣơng thô, thành thục muộn, bản năng ấp bóng cao nên sản
lƣợng trứng thấp (150-170 trứng/năm), khối lƣợng trứng lớn (58-60g/quả). Tỷ


9

lệ thụ tinh và ấp nở thấp, tính tình hiền lành, chậm chạp. Đại diện tiêu biểu
cho hƣớng thịt là giống gà Cornic.
Các giống gà thịt thƣơng phẩm đƣợc nuôi phổ biến ở nƣớc ta hiện nay
là: gàHybro, gà Hubbard, gà Arbor Acress, gà Ross...
a) Giống gà Hybro
- Nguồn gốc: Gà Hybro (HV 85) là giống gà hƣớng thịt công nghiệp có
nguồn gốc từ Hà Lan. Đây là bộ giống của Hà Lan và đã đƣợc nuôi phổ biến
ở nhiều nƣớc trên thế giới. Bộ giống đƣợc nhập vào Việt Nam từ Cu Ba năm

1985, với ba dòng thuần chủng, đƣợc nuôi tại xí nghiệp Tam Đảo.
- Ngoại hình:Màu lông trắng, ngực rộng, thân hình vạm vỡ, tăng trọng
nhanh, mào đơn màu đỏ tƣơi, da, mỏ, chân màu vàng.
- Khả năng sản xuất (sinh trƣởng): Tiêu tốn thức ăn 2,2 kg thức ăn cho
1 kg tăng trọng. Nuôi 49 - 50 ngày, con mái đạt trọng lƣợng 2 - 2,2 kg, con
trống đạt 2,1 - 2,3 kg. Lƣợng thức ăn tiêu tốn cho mỗi kilogam tăng trọng là
2,2 kg.
b) Giống gà Hubbard
- Nguồn gốc: là giống gà thịt công nghiệp cao sản có nguồn gốc từ Mỹ.
- Đặc điểm: Gà có lông màu trắng, ngực rộng, thân hình nỡ nang. Sau 4
tháng gà mái đạt trọng lƣợng 3,6 – 3,8 kg, gà trống đạt 4 – 4,2 kg. Tiêu tốn
thức ăn 2 kg thức ăn cho 1 kg tăng trọng. Có khả năng sinh trƣởng nhanh, tỷ
lệ nuôi sống cao từ 96-98%, thời gian nuôi từ 38-45 ngày, đạt trọng lƣợng từ
3,0-3,3 kg, tiêu tốn thức ăn từ 1,86 kg thức ăn/kg tăng trọng. Giống gà này
phù hợp với những gia đình chăn nuôi có điều kiện về đất đai, vốn đầu tƣ,
chuồng trại đồng bộ, hiện đại và ngƣời chăn nuôi phải có tay nghề cao.
- Khả năng sản xuất: Trên đàn gà thƣơng phẩm nuôi thịt, gà Hubbard
nuôi thịt đến 07 tuần tuổi thì tỷ lệ nuôi sống đạt 96%. Khối lƣợng cơ thể trung
bình đạt 2995g/con. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lƣợng của cơ thể: 1,99 kg.


10

Tỷ lệ thân thịt lúc 06 tuần tuổi trung bình đạt 74,49%, tỷ lệ thịt đùi là 24,29%,
tỷ lệ thịt ngực là 27,71%, tỷ lệ thịt đùi + ngực đạt 51,99% và tỷ lệ mỡ bụng là
1,36%. Đối với gà Hubbard nuôi thịt xuất bán ở 06 tuần tuổi (42 ngày
tuổi)cho hiệu quả kinh tế cao nhất.
c) Giống gà Arbor Acress
- Nguồn gốc: Gà Arbor Acres hay còn gọi là gà AA là giống gà hƣớng
thịt công nghiệp cao sản có nguồn gốc từ Mỹ.

- Đặc điểm: Gà có thân hình to cao cân đối, chân cao, ngực phẳng, đùi
dài, ức phẳng, đùi, lƣờn rất phát triển, cho thịt nhiều, tỷ lệ thịt lƣờn chiếm 1617% và thịt đùi 15-16% so với thịt xẻ. Lông gà có màu lông trắng tuyền. Da
chân, mỏ màu vàng nhạt, mào cờ (màu đơn), khả năng thích ứng rộng.
- Khả năng sản xuất (sinh trƣởng): Gà thịt AA sinh trƣởng nhanh, gà thịt
nuôi lúc 49 ngày tuổi con trống đạt trọng lƣợng 2,5 kg, con mái đạt trọng
lƣợng 2,3 kg. Lúc 49 ngày tuổi gà trống đạt 2,8 kg (2,4 - 2,5 kg), gà mái đạt
2,6 kg (2,3 -2,4 kg). Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng từ 2,1 -2,2, kg.
Giống gà này rất đƣợc ƣu chuộng, tuy nhiên vì lớn nhanh nên yêu cầu về nuôi
dƣỡng và kỹ thuật cao chỉ phù hợp với những cơ sở chăn nuôi lớn.
d) Giống gà Ross
- Nguồn gốc: Gà Ross còn gọi là gà Linh Phƣợng hay gà Ross 308 là
một giống gà công nghiệp chuyên thịt cao sản có nguồn gốc từ vùng Aisơlen
thuộc Anh.
- Ngoại hình: Có ngoại hình của giống gà chuyên thịt, thân hình cân đối,
ngực sâu rộng, chân chắc, ức phát triển, có thiết diện vuông, gà có màu lông
trắng, mỏ vàng, chân vàng, da vàng, mào đỏ. Gà con lông màu vàng nhạt, lớn
lên màu trắng, mào đơn, mào dƣới dài. Gà từ giai đoạn 1 ngày tuổi thấy gà
Ross mới nở có màu lông trắng, chân và mỏ có màu vàng nhạt, trong quá
trình nuôi có thể phân biệt con trống, mái bằng tốc độ mọc lông. Gà trƣởng


11

thành có màu lông trắng tuyền, mào cờ, tích tai phát triển có màu đỏ tƣơi, da
và chân màu vàng nhạt.
- Khả năng sản xuất (sinh trƣởng): Gà thịt thƣơng phẩm lúc 7 tuần tuổi
đạt 2,29 kg. Mỗi kg thể trọng tiêu tốn khoảng 2 kg thức ăn (1,97 kg). Tỷ lệ
tiêu tốn thức ăn của chúng khoảng 1,8 kg/1 kg tăng trọng. Tiêu tốn 2,0-2,l kg
cho l kg tăng trọng. Khối lƣợng cơ thể lúc 8 tuần thì con trống 2,7 kg, con mái
2,2 kg, tỷ lệ thịt lƣờn là 16- 17%, thịt đùi là 15 – 16%. Tỷ lệ thân thịt, thịt đùi

thịt lƣờn rất cao. Tỷ lệ thân thịt đạt 74-75%, thịt đùi chiếm 15-16%, thịt lƣờn
chiếm 16- 17%.
2.2.1.2. Chăm sóc, nuôi dưỡng gà thịt thương phẩm
a) Chuẩn bị quây úm
Quây úm phải đƣợc chuẩn bị kỹ, mỗi quây úm có đƣờng kính 2m cho
500 con gà,độ cao của quây úm khoảng 45-50 cm.
Đèn úm: có thể úm bằng bóng đèn tròn hoặc chụp úm gà.Một bóng
75w có thể úm đƣợc từ 100-110 con.Nếu úm bằng chụp úm gas thì một chụp
úm cho 500-510 con.
Chất độn chuồng : có thể dùng trấu đã đƣợc phơi khô và xịt sát trùng.
b) Máng ăn và máng uống
Máng uống : dùng 1 bình 4 lít cho 80-100 gàcon. Gà lớn dùng máng
uống hình chuông 100-120 con /máng.
Máng ăn : dùng một khay thức ăn tròn cho khoảng 80-100 gà con, gà lớn thì
dùng máng treo khoảng 40 con/ cái.
Máng ăn và máng uống phải đƣợc phân bố đều để đảm bảo gà có thể ăn và
uống nƣớc.
c)Chất lƣợng gà con giống
Chỉ nên mua gà con từ các nguồn tin cậy, gà bố mẹ đã đƣợc kiểm tra
không mắc các bệnh bạch lỵ, thƣơng hàn, Mycoplasma… Gà con phải đồng


12

đều, nhanh nhẹn. Gà con không đƣợc dị tật về mắt, mỏ, chân,bề mặt chân
sáng, bóng và tròn trịa. Gà con phải khỏe, bụng gà không bự và cứng.
e) Phƣơng pháp úm gà
Ngay khi gà về đến trại, phải nhanh chóng cho gà vào quây úm. Cho
gà uống đầy đủ nƣớc có hoà vitamin C và đƣờng glucose (thƣờng 2g vitamin
C +50 g glucose trong 1 lít nƣớc cho 80-100 con gà).

- Cho gà uống nƣớc trong vòng 2-4 giờ đầu sau đó mới đổ cám cho gà
con tập ăn.
- Nhiệt độ úm: rất quan trọng, nhiệt độ quá cao và quá thấp đều ảnh
hƣởng không tốt đến sức khoẻ của gà.Nhiệt độ thích hợp cho gà trong tuần
đầu là 32-34°Cvà cứ sau một tuần nhiệt độ sẽ giảm xuống 2°C .
- Quan sát gà con trong quây úm, ta có thể xác định nhiệt độ úm có thích
hợp hay không
+ Nếu gà con tụ tập dƣới bóng đèn úm nghĩa là nhiệt độ quá thấp ta phải
tăng nhiệt độ lên.
+ Nếu gà con tản xa đèn úm nghĩa là nhiệt độ úm quá cao, cần phải giảm
nhiệt độxuống.
+ Nếu gà con phân bố đều trong quây úm có nghĩa là nhiệt độ đã thích
hợp.
- Thời gian úm: Tuỳ theo ngƣời chăn nuôi, thƣờng là từ 10-14 ngày.
- Mật độ nuôi: Gà tăng trọng rất nhanh trong vài ngày đầu,do đó ta phải
theo dõi và nới rộng quây úm để đảm bảo đủ chỗ cho gà .
- Khi gà đƣợc 15 ngày trở lên, mật độ nuôi khoảng 8-10 con/𝑚2
f) Thức ăn và cách cho ăn
Thức ăn: Trong chăn nuôi gà công nghiệp, ngày nay có nhiều loại thức
ăn và chƣơng trình cho gà công nghịêp khác nhau


13

Cách cho ăn: Khi gà còn nhỏ cho gà ăn nhiều lần trong ngày, mỗi lần
bỏ một ít thức ăn, thức ăn phải luôn luôn mới. Trƣớc khi đổ thức ăn mới, phải
làm sạch khay đựng thức ăn. Sau 2 tuần số lần cho ăn trong ngày sẽ giảm dần.
Gà càng lớn thời gian ăn càng nhanh hơn, nên chỉ cho gà ăn vào buổi sáng và
buổi chiều mát để tránh hiện tƣợng gà bị chết nóng.
2.2.1.3. Vệ sinh, phòng bệnh đối với gà thương phẩm

Nếu việc phòng bệnh tốt sẽ hạn chế đƣợc khả năng bệnh tật của gà, giảm
tỉ lệ loại thải và giúp gà tăng trọng nhanh.Việc phòng bệnh bao gồm qui trình
vệ sinh chuồng trại, việc làm vaccin và uống thuốc phòng.
a) Vệ sinh chuồng trại
- Chuồng trại và các dụng cụ, máng ăn,máng uống phải đƣợc vệ sinh
sạchsẽ hàng ngày.
- Phải luôn giữ cho nền chuồng khô ráo.
- Hạn chế cho ngƣời lạ vào trại, các xe ra vào trại phải đƣợc xịt thuốc
sáttrùng.
- Khi ra vào trại phải giậm chân vào nƣớc sát trùng.
- Tắm rửa sạch sẽ và thayđồ mới khi vào trại.
- Hạn chế nguồn lan truyền bệnh nhƣ chuột, chim…….
- Thực hiện nuôi gà “cùng vào cùng ra”.
b)

Phòng bằng vaccin

Tuỳ từng vùng và tình hình dịch bệnh của vùng mà có chƣơng trình
vaccin khác nhau, và nên thực hiện theo sự chỉ dẫn của các hãng.
1.2.1.4. Một số bệnh thường gặp ở gà thương phẩm và biện pháp phòng, trị
a) Bệnh viêm khí quản truyền nhiễm (IB)
Lứa tuổ i bi ̣ bê ̣nh
Gà t ừ 2 đến 45 ngày tuổi và lúc gà đẻ nguy c ơ và tỷ lệ m ắc bê ̣nh cao
nhấ t.


14

Nguyên nhân gây bê ̣nh
Do vi rút coronavirus gây nên

Triê ̣u chứng lâm sàng
- Gà bị bệnh hen sâu, tiế ng rít nhƣ sáo.
- Ỉa chảy nặng ở gà con.
- Giảm đẻ đô ̣t ngô ̣t và rấ t nhanh ở gà đang đẻ.
Biê ̣n pháp phòng
Hiê ̣n nay có v ắc xin phòng đó là ND – IB (dùng 1 loại phòng đƣơc̣ hai
bê ̣nh Newcastlevà bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ). Cách dùng là nhỏ tr ực
tiế p vào mồ m ho ặc cho uố ng vào 7 ngày và 14 ngày nếu bệnh xảy ra liên
tục,ở các l ứa ta dùng thêm lầ n 3 vào 21 ngày.Áp dụng biện pháp phòng tr ừ
tổ ng hợp nhƣ vê ̣ sinh khử trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi.
Biê ̣n pháp điề u tri ̣
Khi bê ̣nh xảy ra nh ững con ố m vì bê ̣nh IB thì tiể u hủy còn nh ững con
còn lại dùng v ắc xin ND – IB nhỏ tr ực tiế p vào mồ m .Kế t h ợp với sử dụng
Vitamin C + Bcomplex + Paracetamol + Glucose pha vào n ƣớc cho gà uố ng .
Để điề u tri ̣kế phát ta dùng mô ̣t trong các thuố c nh

ƣđiề u tri ̣bê ̣nh hen gà do

Mycoplasma.Nế u đàn gà ghép bệnh thì ta nên xác

định rõ bệnh ghép để có

hƣớng điề u tri.̣
b) Bệnh cầu trùng
Lứa tuổi bị bệnh
Gà ở 10 ngày tuổi trở đi đối với nuôi lứa đầu và 6 ngày tuổi với lứa sau.
Nguyên nhân gây bệnh
Do cầ u ký trùng , cầu ký trùng gây bệnh cầu trùng trên gà tồn tại rất lâu
ngoài môi trƣờng và rất khó tiêu diệt bằng các loại thuốc sát khuẩn cũng nhƣ
vôi bột vì vậy đàn gà rất dễ bị mắc bệnh từ môi trƣờng.

Triệu chứng lâm sàng


15

- Những con gà bị bệnh biểu hiện rù, xã cánh, gầy yếu, ỉa chảy phân có
máu tƣơi sau đó chuyển dần thành mầu cà phê.
- Mổ khám: Manh tràng chứa đầy máu, ruột non có thể bạc mầu, hoại tử
từng nố.
Biện pháp phòng
Dùng các loại thuốc có thành phần sau đểđiề u tri ̣cầ u trùng : Vina Cox,
Bioanticoc, Anticocic, Hancoc, vimecox… 50g/100kg P/ngày chia 2 lầ n, pha
vào nƣớc uố ng cho gà uống từ 10 ngày tuổi đối với lần đầu và 6 ngày tuổi với
các lứa sau.
Biện pháp điều trị
Dùng các loại thuốc sau đểđiề u tri ̣cầ u trùng :
- Toltrazuril 50ml/100kg P/ngày chia 2 lầ n, pha vào nƣớc uố ng.
- Diclazuril 50ml/100kg P/ngày chia 2 lầ n, pha vào nƣớc uố ng.
- Vina Cox 50ml/100kg P/ngày chia 2 lầ n, pha vào nƣớc uố ng.
- Hoă ̣c dùng các thuố c dùng phòng ở trên với liề u gấ p đôi.
- Kế t hơ ̣p với kháng sinh để chố ng kế phát.
- Vitamin k 30g/100kg P/ngày chia 2 lầ n, pha vào nƣớc uố ng để cầ m má.u
c) Bệnhviêm đƣờng hô hấp mãn tính (tên khoa học – CRD)
Nguyên nhân
Vi khuẩn Mycoplasma Gallisepticum gây nên, chúng ít mẫn cảm với
kháng sinh thông thƣờng nên điều trị phải lựa chọn, chúng có nhiều serotype
khác nhau có loại gây viêm đƣờng hô hấp, có loại gây viêm khớp, có loại gây
viêm túi khí.
- Sức đề kháng:Mycoplasma có sức đề kháng rất yếu, ngoài thiên nhiên nó
bị tiêu diệt rất nhanh. Các chất sát trùng thông thƣờng cũng dễ dàng tiêu diệt.

Nó có khả năng tồn tại trong phân, chất độn chuồng ẩm ƣớt khá lâu. Đặc biệt


16

là Mycoplasma có sức đề kháng cao với kháng sinh nhƣ: Penicilin và Thalium
axetat.
- Loài mắc bệnh: Trong thiên nhiên gà và gà thƣơng phẩm dễ mắc
bệnh. Bồ câu, vịt, ngan, ngỗng ít bị bệnh hơn. Thƣờng gà lớn và gà đẻ tỷ lệ
mắc bệnh cao hơn gà con nhƣng tỷ lệ chết thấp hơn. Gà nuôi theo hƣớng công
nghiệp bị bệnh nhiều hơn gà nuôi gia đình vì mật độ gia cầm cao rất thuận
tiện cho việc lan truyền bệnh theo đƣờng hô hấp.
- Đƣờng lây nhiễm: Mầm bệnh lấy trực tiếp từ ngoài không khí (do gà
bệnh hắt hơi sổ mũi bắn ra), vào cơ thể gà khoẻ mạnh qua đƣờng hô hấp gà
trống bị bệnh có khả năng truyền bênh sang gà mái qua đƣờng sinh dục.
- Cơ chế sinh bệnh: Sau khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể gia cầm,
nó ký sinh và gây viêm nhẹ niêm mạc đƣơng hô hấp, niêm mạc mũi và các
xoang quanh mũi, thành túi hơi. Nếu sức đề kháng của gia cầm tốt thì quá
trình viêm nhẹ có khi không nhìn thấy. Nếu sức đề kháng giảm sút bệnh sẽ
nặng hơn và khi này các vi khuẩn khác có sẵn trong đƣờng hô hấp sẽ kết phát
gây bệnh, gây viêm đƣờng hô hấp nặng, niêm mạc đƣờng hô hấp bị tổn
thƣơng con vật gầy, kiệt sức dần rồi chết.
Triệu chứng của bệnh
Gà con những ngày đầu bị bệnh thấy dịch chảy ra ở mũi, mắt, lúc đầu
trong sau đặc lại và nhầy trắng. Gà ho, thở khò khè về đêm, ăn ít, gầy. Ở gà
lớn thở khò khè, chậm lớn, đẻ giảm, trứng đổi màu, vỏ xù xì.
Bệnh tích của bệnh
Bệnh cấp tính ở xoang mũi và khí quản chứa đầy dịch viêm keo nhầy
màu trắng hơi vàng, màng túi khí trắng đục. Bệnh mạn tính thì màng túi khí
dầy và đục trắng nhƣ chất bã đậu. Nếu kế phát bệnh E. coli thì bề mặt gan,

màng ngoài bao tim và màng bụng tăng sinh, viêm dính vào gan, tim, ruột.
Chẩn đoán bệnh


17

- Chẩn đoán dựa vào đặc điểm dịch tễ và triệu trứng lâm sàng
- Cần chẩn đoán phân biệt với 1 số bệnh:
+ Bệnh tụ huyết trùng gia cầm: thƣờng xảy ra ở gia cầm lớn, khi thời
tiết thay đổi vi khuẩn tác động chủ yếu đến bộ máy hô hấp gây khó thở bại
huyết và chết rất nhanh. Ngoài ra còn có các bệnh tích đặc trƣng là: Xuất
huyết lớp mỡ vành tim và cơ tim, gan có những điểm hoại tử nhỏ, xoang
ngực, xoang bao tim tích nƣớc vàng. Gia cầm chết nhanh sau những tác động
mạnh.
+ Bệnh Neweastle: Xác chết gầy, cũng có triệu chứng hắt hơi, sổ mũi
nhƣng gia cầm còn có triệu chứng thần kinh, đi đứng không vững thức ăn
không tiêu. Bệnh tích đặc trƣng ở đƣờng tiêu hoá: Viêm xuất huyết, loét ruột,
dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
+ Bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm: Chỉ xảy ra ở gà đẻ (5-12
tháng), gà con không bị bệnh, bệnh cũng có những triệu chứng hô hấp nhƣng
không có bệnh tích ở buồng trứng, không viên mắt, bệnh rất khó chẩn đoán.
+ Bệnh nấm phổi: Chủ yếu ở gà con, phổi gà bệnh có những u nấm
màu vàng xám to nhỏ không đều.
Biện pháp phòng bệnh
Hạn chế tới mức tối đa những yếu tố bất lợi đến đàn gia cầm nhƣ

: nóng

quá, lạnh quá, lƣơ ̣ng bu ̣i trong không khí quá nhiề u..
Tƣ̀ khi gà đƣơ ̣c 1 ngày tuổi định kỳ 3 ngày/ lầ n cho gà uố ng mô ̣t trong các

loại thuốc sau

: tylosin (98%, gentatylosin), doxycilin, enrfloxacin

(enrfloxacin 5%, Bio EnroC), erythomycin đế n khi gà đa ̣t 56 ngày tuổ i.
Biện pháp điều trị
Mô ̣t số loa ̣i thuố c có tác du ̣ng điề u tri ̣tố t với vi

khuẩ n Mycoplasma :

timycosin, tilosin, tiamulin, erythromycin, azithromycin, doxycilin.
d) Bệnh ORT ( hen phức hợp)


18

Nguyên nhân:
Do

vi

khuẩn



tên

khoa

học




Ornithobacterium

rhinotracheale (ORT), gây hiện tƣợng nhiễm trùng đƣờng hô hấp rất
nặng ở gà và gà tây.
Triệu chứng
Mức độ nghiêm trọng, thời gian bệnh và tỷ lệ chết phụ thuộc bởi
nhiều yếu tố môi trƣờng nhƣ: quản lý kém, mức độ thông thoáng, mật
độ chăn nuôi, điều kiện chăm sóc, vệ sinh kém hoặc nhiễm trùng kế
phát đồng thời.
Triệu chứng điển hình:
Ho, hắt hơi, khó thở, chảy nƣớc mắt, nƣớc mũi; Gà sốt cao, giảm
ăn, giảm tăng trọng, giảm đẻ; Gà khó thở, dƣớn cổ lên thở, ngáp, đớp
không khí.
Bệnh ORT cũng gây chết đột tử ở gia cầm non thƣờng có thêm
nhiễm trùng não.
Ở gà trên 12 tuần tuổi, ORT gây ra viêm phổi cấp tính với tỷ lệ
chết có thể lên đến 50%.
Bệnh tích:
Viêm phổi, khí quản, phế quản có mủ đặc giống hạt ngô gây tắc
thở và chết. Hệ thống túi khí bị phá hủy hoàn toàn.
Bệnh còn gây ra tê liệt và viêm khớp, viêm xƣơng và viêm tủy,
thƣờng thấy mủ, dịch tiết nhầy nhụa trong các khớp xƣơng.
Điều trị:
Sanfo cepty liều lƣợng 0,2ml/kgTT tiêm dƣới da cổ.
1.2.1.5. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Đào Thị Hảo và cs (2007) [2], cho biết, sử dụng phƣơng pháp kháng
huyết thanh tối miễn dịch qua thỏ đặc hiệu với MG1, MG2 có kết quả tốt



×