ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠ BẢN
ĐỀ SỐ 2
MÔN: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
LỚP: 11DTC1 – 11DTC2
Học kỳ 1 - Năm học: 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 90 Phút
Được sử dụng tài liệu
Số liệu dùng để trả lời câu 1 và câu 2
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1995 - 2011: (đ/v triệu đô la Mỹ)
Tổng vốn đăng
ký
Tổng vốn thực hiện
1995
7925.2
2792.0
1996
9635.3
2938.2
1997
5955.6
3277.1
1998
4873.4
2372.4
1999
2282.5
2528.3
2000
2762.8
2398.7
2001
3265.7
2225.6
2002
2993.4
2884.7
2003
3172.7
2723.3
2004
4534.3
2708.4
2005
6840.0
3300.5
2006
12004.5
4100.4
2007
21348.8
8034.1
71726.8
11500.2
23107.5
10000.5
19886.8
11000.3
15618.7
11000.1
2008
2009
2010
2011
Nguồn tổng cục thống kê.
Câu 1. Dựa vào cột tổng số vốn thực hiện. (1995 – 2010). Số liệu 2011 dùng để dự báo. Anh /
Chị hãy:
a. Tính các đặc trưng đo lường mô tả: Trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn, sai số trung bình,
hệ số biến thiên.
b. Lập bảng thống kê bao gồm các nội dung: Tốc độ phát triển liên hoàn, lượng tăng giảm
liên hoàn.
c. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện xu thế tổng số vốn thực hiện theo thời gian.
d. Tính phạm vi sai số cho bài toán ước lượng trung bình về tổng số vốn thực hiện, với độ tin
cậy 95%.
1
e. Dùng 3 phương pháp dự báo đơn giản (tốc độ phát triển bình quân, lượng tăng giảm bình
quân, hàm xu thế tuyến tính) hay dự báo tổng số vốn thực hiện năm 2011. So sánh với số
liệu thực tế . Cho nhận xét ngắn gọn giữa các phương pháp.
Câu 2. Dùng phương pháp p_giá trị, hãy kiểm định xem có sự khác biệt về trung bình tổng số
vốn đăng ký và trung bình tổng số vốn thực hiện với mức ý nghĩa 5%. (Giả sử dữ liệu của các
nhóm có phân phối chuẩn và phương sai đồng nhất).
Câu 3.Có số liệu về giá cả và khối lượng hàng tiêu thụ của 2 chợ như sau:
Mặt hàng
X
Y
Z
H
Địa phương A
Lượng tiêu thụ
Đơn giá(ngđ)
(Kg)
50
256
48.6
1250
16.2
3569
52
4800
Địa phương B
Đơn giá (ngđ)
Lượng tiêu thụ
55.2
50.6
20.1
49
248
1160
4102
6800
a. Tính chỉ số giá bán chung của 4 mặt hàng khi so sánh địa phương A và B (=99.7%)
b. Tính chỉ số khối lượng hàng tiêu thụ tính chung cho 4 mặt hàng khi so sánh địa phương A
và B. (78.3%)
Câu 4.
Có số liệu về số điểm an toàn thực phẩm (từ 1 – 100) ghi được trong 3 cửa hàng thực phẩm
được chọn ngẫu nhiên như sau:
Khách hàng
Cửa hàng 1
Cửa hàng 2
Cửa hàng 3
1
75
81
75
2
82
85
88
3
72
70
74
4
90
89
88
5
64
90
77
a. Giả sử số liệu của các nhóm có phân phối chuẩn và phương sai đồng nhất. Hãy so sánh
xem có sự khác biệt về số điểm trung bình của 3 cửa hàng trên. Mức ý nghĩa 5%.
b. Hãy so sánh xem có sự khác biệt về số điểm trung bình của 3 cửa hàng trên. Mức ý nghĩa
5%. Trong trường hợp số liệu mẫu không thỏa mãn phân phối chuẩn và phương sai đồng
nhất.
Bộ môn duyệt
Người ra đề
ThS. Nguyễn Văn Phong
ThS. Ngô Thái Hưng
2
ĐỀ CƯƠNG TRỌNG TÂM – NỘI DUNG RA THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ (45 TIẾT)
CHƯƠNG 5. DÃY SỐ THỜI GIAN
5.1 Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
5.1.1 Mức độ trung bình theo thời gian
5.1.2 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
5.1.3 Tốc độ phát triển
5.1.4 Tốc độ tăng (giảm)
5.1.5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn
5.2 Các phương pháp biểu hiện xu hướng biến động của dãy số thời gian
5.2.1 Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
5.2.2 Phương pháp số trung bình di động (Số bình quân trượt)
5.2.3 Phương pháp hồi qui
5.3 Dự báo thống kê phát triển kinh tế xã hội
5.3.1 Mô hình dự báo theo tốc độ phát triển bình quân
5.3.2 Mô hình dự báo theo tốc độ tăng, giảm tuyệt đối bình quân
5.3.3 Mô hình dự báo theo phương trình hồi qui
CHƯƠNG 6. CHỈ SỐ
6.1 Phương pháp tính các loại chỉ số - chỉ số không gian
6.2 Hệ thống chỉ số
6.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu bình quân bằng
phương pháp chỉ số
CHƯƠNG 8. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
Phân tích phương sai một yếu tố. So sánh sự khác biệt của 3 trung bình.
CHƯƠNG 9. KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
9.1 Kiểm định Mann-Whitney
9.2 Kiểm định Kruskal-Wallis
9.3 Kiểm định Chi bình phương
NỘI DUNG RA ĐỀ THI
Đề thi tự luận – không dùng tài liệu – được xem bảng tra các phân phối xác suất
Thời gian 75 phút.
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠ BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2012
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
1. Thông tin giảng viên
TT
Họ và tên
Học vị
1
Ngô Thái Hưng
ThS
2
Vũ Anh Linh Duy
ThS
3
Trần Mạnh Tường
ThS
Nguyễn Văn Phong
Phó bộ
môn
ThS
4
Đơn vị
Email
Bộ môn toán - thống
kê
Bộ môn toán - thống
kê
Bộ môn toán - thống
kê
Bộ môn toán - thống
kê
Địa chỉ: Khoa Cơ bản - Phòng 503 - 306 Nguyễn Trọng Tuyển - P1 - Q Tân Bình, TPHCM.
Điện thoại: 08083471
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
- Tên tiếng Anh: Statistics for business and economics
- Mã học phần: STA1205
Số tín chỉ: 03
- Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế
Bậc đào tạo: Đại học
- Hình thức đào tạo: Chính qui
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Toán cao cấp 1, Kinh tế vi mô 1, Xác suất và thống kê toán
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Tin học căn bản
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết, làm bài tập và thảo luận theo nhóm: 45 tiết (3 tín chỉ)
+ Tự học: 90 giờ
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
- Kiến thức:
Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản của thống kê mô tả và
thống kê suy diễn, sinh viên trực tiếp nghiên cứu những đề tài liên quan đến phân tích số liệu
1
từ các khảo sát hoặc điều tra trong thực tế. Sinh viên có thể hiểu được bản chất của sự vật hiện
tượng thông qua các con số thống kê.
- Kỹ năng:
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải biết cách thiết lập một nghiên cứu thống kê,
sau đó chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp và sử dụng tốt phần mềm SPSS hoặc
Eview để thực hành.
3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần
Nguyên lý thống kê kinh tế là công cụ để quản trị thực tiễn hoạt động kinh tế - xã hội
của con người một cách chặt chẽ, chính xác, toàn diện khách quan và cụ thể về mặt lượng
trong mối quan hệ với mặt chất. Bản chất và nội dung khoa học cơ bản của môn học được trải
nghiệm vào quá trình nghiên cứu phương pháp luận về tư duy nhận thức đối tượng, phương
pháp phân tích, kỹ năng tính toán và dự báo từng loại chỉ tiêu thống kê.
Theo qui trình thống kê thì phương pháp phân tích thống kê cụ thể bao gồm:
•
Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu ban đầu
•
Phương pháp tổng hợp và phân tổ thống kê
•
Phương pháp định lượng các chỉ tiêu thống kê
•
Phương pháp phân tích chỉ số
•
Phương pháp suy diễn thống kê (ước lượng và kiểm định)
•
Phương pháp phân tích phương sai
•
Phương pháp phân tích dãy số thời gian và dự báo thống kê
•
Phương pháp phân tích mối tương quan và hồi quy
4. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học này giới thiệu lý thuyết thống kê cho những sinh viên chuyên ngành kinh tế.
Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập
thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập.
Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của
hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế.
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ
1.1 Sơ lược sự ra đời và phát triển của thống kê học
1.2 Khái niệm về thống kê
1.3 Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
1.4 Quy luật số lớn và tính quy luật thống kê
1.5 Những khái niệm thường dùng trong thống kê
1.5.1 Tổng thể thống kê
1.5.2 Đơn vị tổng thể thống kê
1.5.3 Đơn vị điều tra
1.5.4 Đơn vị báo cáo
1.5.5 Tiêu thức thống kê
1.5.6 Lượng biến, tần số, tần suất
1.5.7 Chỉ tiêu thống kê
2
1.5.8 Hệ thống chỉ tiêu thống kê
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
2.1 Hệ thống chỉ tiêu thống kê
2.1.2 Khái niệm hệ thống chỉ tiêu thống kê
2.1.3 Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
2.2 Điều tra thống kê
2.2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ
2.2.2 Nội dung kế hoạch điều tra thống kê
2.2.3 Các loại điều tra thống kê
2.2.4 Hai hình thức tổ chức điều tra thống kê
2.2.5 Các phương pháp thu thập tài liệu ban đầu
2.2.6 Các sai số trong điều tra thống kê và biện pháp khắc phục
2.3 Tổng hợp thống kê
2.3.1 Khái niệm ý nghĩa
2.3.2 Phân tích thống kê
2.4 Các loại thang đo
2.4.1 Thang đo định danh
2.4.2 Thang đo thứ bậc
2.4.3 Thang đo khoảng
2.4.4 Thang đo tỉ lệ
CHƯƠNG 3: PHÂN TỔ THỐNG KÊ
3.1 Khái niệm phân tổ thống kê. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tổ thống kê
3.2 Tiêu thức phân tổ thống kê
3.3 Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
3.4 Kỹ thuật trình bày kết quả tổng hợp tài liệu điều tra qua phân tổ thống kê
3.5 Bảng thống kê
3.6 Đồ thị thống kê
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
4.1 Số tuyệt đối
4.1.1 Khái niệm số tuyệt đối
4.1.2 Đặc điểm số tuyệt đối
4.1.3 Đơn vị tính của số tuyệt đối
4.1.4 Phân loại số tuyệt đối
4.2 Số tương đối
4.2.1 Khái niệm, ý nghĩa của số tương đối
4.2.2 Đặc điểm và hình thức biểu hiện của số tương đối
4.2.3 Các loại số tương đối và phương pháp tính
4.3 Các đặc trưng đo lường độ tập trung
4.3.1 Số bình quân
a. Khái niệm, ý nghĩa số bình quân
b. Các loại số bình quân
4.3.2 Mốt
4.3.3 Số trung vị
4.3.4 Tứ phân vị
4.3.5 Một số vấn đề lưu ý khi sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số trung bình.
3
4.4 Các đặc trưng đo lường độ phân tán
4.4.1 Khái niệm, ý nghĩa
4.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự biến thiên của tiêu thức
a. Khoảng biến thiên
b. Độ lệch tuyệt đối bình quân
c. Phương sai
d. Độ lệch chuẩn
e. Hệ số biến thiên
CHƯƠNG 5: DÃY SỐ THỜI GIAN
5.1 Khái niệm, ý nghĩa dãy số thời gian
5.1.1 Dãy số thời kỳ
5.1.2 Dãy số thời điểm
5.2 Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
5.2.1 Mức độ trung bình theo thời gian
5.2.2 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
5.2.3 Tốc độ phát triển
5.2.4 Tốc độ tăng (giảm)
5.2.5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn
5.3 Các phương pháp biểu hiện xu hướng biến động của dãy số thời gian
5.3.1 Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
5.3.2 Phương pháp số trung bình di động (Số bình quân trượt)
5.3.3 Phương pháp hồi qui
5.4 Phân tích biên động các thành phần của dãy số thời gian
5.4.1 Biến động thời vụ
5.4.2 Biến động xu hướng
5.4.3 Biến động chu kỳ
5.4.4 Biến động ngẫu nhiên
5.5 Dự báo thống kê phát triển kinh tế xã hội
5.5.1 Mô hình dự báo theo tốc độ phát triển bình quân
5.5.2 Mô hình dự báo theo tốc độ tăng, giảm tuyệt đối bình quân
5.5.3 Mô hình dự báo theo phương trình hồi qui
5.5.4 Dự báo theo mô hình nhân
CHƯƠNG 6: CHỈ SỐ
6.1 Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm và tác dụng của phương pháp chỉ số trong nghiên cứu các
hiện tượng kinh tế - xã hội
6.2 Phân loại chỉ số
6.3 Phương pháp tính các loại chỉ số
6.4 Hệ thống chỉ số
6.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu bình quân bằng phương
pháp chỉ số
CHƯƠNG 7: ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
7.1 Khái niệm về điều tra chọn mẫu
7.1.1 Khái niệm
7.1.2 Ưu điểm và hạn chế của điều tra chọn mẫu
7.2 Nội dung cơ bản của điều tra chọn mẫu
4
7.2.1 Tổng thể chung và tổng thể mẫu
7.2.2 Sai số trong điều tra chọn mẫu
7.2.3 Xác định số đơn vị tổng thể mẫu
7.3 Một số phương pháp chọn mẫu thường dùng
7.3.1 Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
7.3.2 Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
8.1 Phân tích phương sai một yếu tố
8.1.1 Trường hợp k tổng thể có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau
8.1.2 Phân tích ANOVA
8.1.3 Trường hợp các tổng thể được giả định có phân phối bất kỳ
8.2 Phân tích phương sai hai yếu tố
8.2.1 Trường hợp có một quan sát mẫu
8.2.2 Trường hợp có nhiều quan sát mẫu
8.2.3 Phân tích ANOVA hai yếu tố
CHƯƠNG 9: KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
9.1 Kiểm định dấu
9.2 Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon
9.3 Kiểm định Mann-Whitney
9.4 Kiểm định Kruskal-Wallis
9.5 Kiểm định Chi bình phương - χ 2
6. Học liệu
- Tài liệu bắt buộc:
[1] Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế. Trường Đại học Tài Chính – Marketing. 2013
- Tài liệu tham khảo:
[2] Hà Văn Sơn – Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và kinh tế - ĐH Kinh
Tế, 2010
[3] ĐH Kinh tế Quốc dân, Giáo trình Lý thuyết thống kê, 2006
[4] Nguyễn Thị Hồng Hà –Hoàng Thị Thu Hồng - Giáo trình và bài tập Lý thuyết thống kê,
2010
[5] Michael Barrow, Statistics for Economics, Accounting and Business Studies- Prentice
Hall, 2006
[6] Newbold Paul - Statistics for Bussiness and Economics, 5th edition - Prentice Hall, 2005
7. Hình thức tổ chức dạy – học
Lịch trình dạy-học:
Hình thức tổ chức dạyhọc
Thời
gian
Tuần 1
Nội dung
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ
5
Lý
thuyết
Bài
tập
Tự học
3
1
8
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị trước khi đến
lớp
Đọc quyển [1] trang 1 25
1. Sơ lược sự ra đời và phát triển của thống kê học
2. Khái niệm về thống kê
3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
4. Quy luật số lớn và tính quy luật thống kê
5. Những khái niệm thường dùng trong thống kê
− Tổng thể thống kê
− Đơn vị tổng thể thống kê
− Đơn vị điều tra
− Đơn vị báo cáo
− Tiêu thức thống kê
− Lượng biến, tần số, tần suất
− Chỉ tiêu thống kê
− Hệ thống chỉ tiêu thống kê
Chương 2
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê
2. Điều tra thống kê
3. Tổng hợp thống kê
4. Các loại thang đo
− Thang đo định danh
− Thang đo thứ bậc
− Thang đo khoảng
− Thang đo tỉ lệ
Câu hỏi:
Thống kê là gì? Đối
tượng nghiên cứu của
thống kê?
Trình bày các khái niệm
thống kê cơ bản?
Trình bày các loại thang
đo trong thống kê?
Đọc quyển [1] trang 2670
Chương 3
Tuần 2
PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1. Khái niệm phân tổ thống kê. Ý nghĩa và nhiệm vụ
của phân tổ thống kê
2.Tiêu thức phân tổ thống kê
Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
3.Kỹ thuật trình bày kết quả tổng hợp tài liệu điều tra
qua phân tổ thống kê
4. Bảng thống kê
5. Đồ thị thống kê
Câu hỏi:
2
2
8
Trình bày khái niệm phân
tổ thống kê?
Yêu cầu khi xây dựng
bảng thống kê?
Những yêu tố chính của
một đồ thị thống kê?
Phân loại bảng thống kê?
Chương 4
Tuần 3
Đọc quyển [1] trang 71110
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
1.Số tuyệt đối
Khái niệm số tuyệt đối
Đặc điểm số tuyệt đối
Đơn vị tính của số tuyệt đối
Phân loại số tuyệt đối
Câu hỏi:
2
2. Số tương đối
Khái niệm, ý nghĩa của số tương đối
Đặc điểm và hình thức biểu hiện của số tương đối
Các loại số tương đối và phương pháp tính
6
2
8
Yêu cầu các đặc trưng đo
lường độ tập trung
Yêu cầu các đặc trưng đo
lường độ phân tán
Chương 4
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
1.Các đặc trưng đo lường độ tập trung
Số bình quân
Mốt
Số trung vị
Tứ phân vị
2.Các đặc trưng đo lường độ phân tán
Khái niệm, ý nghĩa
Các chỉ tiêu đánh giá sự biến thiên của tiêu thức
Khoảng biến thiên
Độ lệch tuyệt đối bình quân
Phương sai
Độ lệch chuẩn
Hệ số biến thiên
Chương 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
1.Khái niệm, ý nghĩa dãy số thời gian
Dãy số thời kỳ
Dãy số thời điểm
2.Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
Mức độ trung bình theo thời gian
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng (giảm)
3.Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn
4.Các phương pháp biểu hiện xu hướng biến động
của dãy số thời gian
5.Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
6.Phương pháp số trung bình di động (Số bình quân
trượt)
7.Phương pháp hồi qui
Chương 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
1.Phân tích biên động các thành phần của dãy số thời
gian
Biến động thời vụ
Biến động xu hướng
Biến động chu kỳ
Biến động ngẫu nhiên
2.Dự báo thống kê phát triển kinh tế xã hội
Mô hình dự báo theo tốc độ phát triển bình quân
Mô hình dự báo theo tốc độ tăng, giảm tuyệt đối bình
quân
Mô hình dự báo theo phương trình hồi qui
Dự báo theo mô hình nhân
Chương 6
CHỈ SỐ
1.Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm và tác dụng của
phương pháp chỉ số trong nghiên cứu các hiện tượng
kinh tế - xã hội
2.Phân loại chỉ số
3.Phương pháp tính các loại chỉ số
7
Đọc quyển [1] trang 71110
Câu hỏi:
2
2
8
Yêu cầu các đặc trưng đo
lường độ tập trung
Yêu cầu các đặc trưng đo
lường độ phân tán
Đọc quyển [1] trang 292302
Câu hỏi:
Khái niệm về dãy số thời
gian?
2
2
8
Trình bày nội dung,
phương pháp tính các chỉ
tiêu phân tích dãy số thời
gian?
Trình bày nội dung,
phương pháp tính các chỉ
tiêu phân tích xu thế biến
động của dãy số thời
gian?
Đọc quyển [1]
303-321
trang
Câu hỏi:
2
2
8
Dự báo thống kê là gì?
Điều kiện cần thiết để áp
dụng từng phương pháp
dự báo thống kê?
Đọc quyển [1] trang 327340
2
2
8
Câu hỏi:
Trình bày khái niệm,
phân loại và tác dụng của
4.Hệ thống chỉ số
5.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động
của chỉ tiêu bình quân bằng phương pháp chỉ số
chỉ số kinh tế?
Trình bày khái niệm, cấu
thành và tác dụng của của
hệ thống chỉ số?
Vận dụng hệ thống chỉ số
để phân tích sự biến động
của chỉ tiêu tổng lượng?
Tuần 8
Chương 7
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
1. Khái niệm về điều tra chọn mẫu
Khái niệm
Ưu điểm và hạn chế của điều tra chọn mẫu
2. Nội dung cơ bản của điều tra chọn mẫu
Tổng thể chung và tổng thể mẫu
Sai số trong điều tra chọn mẫu
Xác định số đơn vị tổng thể mẫu
3. Một số phương pháp chọn mẫu thường dùng
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
Tuần 9
Câu hỏi:
3
Chương 8
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
1. Phân tích phương sai một yếu tố
Trường hợp k tổng thể có phân phối chuẩn
và phương sai bằng nhau
Phân tích ANOVA
Trường hợp các tổng thể được giả định có
phân phối bất kỳ
2. Phân tích phương sai hai yếu tố
Trường hợp có một quan sát mẫu
Trường hợp có nhiều quan sát mẫu
Phân tích ANOVA hai yếu tố
1
8
Khái niệm điều tra chọn
mẫu?
Khái niệm sai số khi
chọn mẫu? Cách khắc
phục.
Xác định phạm vi sai số
khi điều tra chọn mẫu?
1
Kiểm tra giữa kỳ
Tuần 10
Đọc quyển [1] trang 175198
0
2
Đọc quyển [1]
201-229
trang
Câu hỏi:
2
2
8
Khái niệm phân tích
phương sai một yếu tố?
Khái niệm phân tích
phương sai hai yếu tố?
Các bước thực hành phân
tích phương sai?
Đọc quyển [1] trang 232248
Câu hỏi:
Tuần 11
Chương 9
KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
1. Kiểm định dấu
2. Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon
3. Kiểm định Mann-Whitney
2
2
8
Khái niệm kiểm định
dấu?
Khái niệm kiểm định dấu
và hạng Wilcoxon?
Khái niệm kiểm định
Mann-Whitney?
Phương pháp thực hành.
8
Đọc quyển [1] trang 232248
Tuần 12
Câu hỏi:
Chương 9
KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
4.Kiểm định Kruskal-Wallis
5.Kiểm định Chi bình phương -
2
2
8
χ2
Khái niệm kiểm định
Kruskal-Wallis?
Khái niệm kiểm định Chi
bình phương -
χ2 ?
Phương pháp thực hành.
Tổng
25
20
90
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên
− Phương pháp giảng dạy: Diễn giải, đối thoại, làm bài tập cá nhân , thảo luận nhóm.
− Tham gia học tập trên lớp : đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận
− Hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân / tuần, bài tập
nhóm/ tháng; bài tập cá nhân /học kỳ
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá, bao gồm các phần sau:
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ:
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 20%
9.3. Thi cuối kỳ: 70%
9.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: Làm đủ số lượng, nộp đúng thời hạn, nội dung chính
xác.
Duyệt
Hiệu trưởng
Trưởng khoa
Trưởng bộ môn
9