Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

gian an hoa lop 11 hay va moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 169 trang )

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ngày soạn: 27/8/2016

www.facebook.com/daykem.quynhon


§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
Tiết 5
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ

TO

ÁN

+ Dựa vào phương trình điện li trên
hãy so sánh nồng độ ion H+ và ion
OH- trong nước nguyên chất?
+Thực nghiệm:
[H + ] = [OH - ]= 1,0.10-7 ở 25oC.
+ Nêu khái niệm môi trường trung
tính?

2. Tích số ion của nước
HS: [H + ] = [OH - ]

D

IỄ
N

Đ



NĂNG LỰC
Năng lực giải
quyết vấn đề

Skype :
/>
+ Nước là chất điện li mạnh hay yếu?
Viết phương trình diện li của nước?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
- Nước là chât điện li rất yếu
H2O H+ + OH- (1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N


H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

-L

Í-

H

Ó

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự điên ly của
nước

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ơ

N

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh biết đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ H+ và PH; màu của
một số chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch ở các khoảng PH khác nhau.
2.Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên:
Giáo án, máy chiếu
2 .Học sinh:
Ôn bài cũ và tìm hiểu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, kĩ thuật dạy học

theo nhóm.
IV. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1'
2. Hoạt động khởi động:
?1. Hãy viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HCl, CH3COOH, H2SO3, NaOH,
KHCO3?
?2. Nước có thẻ bị điện li không? Nếu có thì điện li ra ion nào?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

+ Hãy nêu biểu thức tính hằng số cân
bằng của pứ (1)?
+ Nước là chất điện li rất yếu, coi
[H2O] không đổi. Đặt
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+ Môi trường trung tính là môi trường
có [H + ] =
= 1,0.10-7
[
]
OH
+

[H ][OH ]
+ K = [H O]
2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
K =K[H2O] là tích số ion cuả nước.

www.facebook.com/daykem.quynhon


H2O

2

-

]= 10-14

Ơ

N

+ Tích số ion của nước phụ thuộc vào
nhiệt độ của dung dịch.
Năng lực tính
toán, năng lực
giai quyết vấn
đề

1,0.10 −14 1,0.10 −14
⇒ [OH ] =
=
=

[H + ] 1,0.10 −3

TR
ẦN

B

10
00

Hoạt động 3 : Khái niệm về pH

1,0.10-9M
+ Môi trường kiềm là môi trường
trong đó
< [OH - ] hay [H + ]< 1,0.10-7 M

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A


Năng lực tính
II. KHÁI NIỆM VỀ PH. CHẤT
toán
CHỈ THỊ AXIT – BAZO:
+ PH là gì? Tại sao cần dùng tới PH? 1)Khái niệm về PH:
[H+] = 10-pH M hay pH=-lg[H+]
+Dùng PH để tránh ghi nồng độ H+
+ Dung dịch axit, kiềm, trung tính có với số mũ âm.
PH bằng bao nhiêu?
+Môi trường axit pH < 7
+ Thang PH thường dùng từ 1 đến 14. Môi trường kiềm pH > 7
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Môi trường trung tính pH = 7
nhỏ ((2hs/nhóm): tính PH của dung
dịch HCl 0,1M và dung dịch Ba(OH)2 + HS:
0,005M?
-Dd HCl 0,1M: PH = -lg0,1 = 1
-DD Ba(OH)2 0,005M:
[OH-] = 0,005x2 = 0,01M
[H+] = 10-14: 0,01 = 10-12
PH = -lg10-12 = 12
4. Hoạt động luyện tập:
Bài tập: Dung dịch HNO3 có PH = 2, cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được
dung dịch có PH = 4?
5. Hoạt động vận dụng: không
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

D


IỄ
N

Đ

Skype :
/>
1,0.10 −14 1,0.10 −14
⇒ [H ] =
=
=
[OH − ] 1,0.10 −5
+

+ Gv: nhận xét nồng độ của H+ trong
môi trường bazo?

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư


+ Gv: nhận xét nồng độ của H+ trong
môi trường axit?
+ Gv:Tính nồng độ [H + ] của dung
dịch NaOH 1,0.10-5 M?

1,0.10-11M.
+ [H + ]> [OH - ] hay [H + ]>1,0.10-7M
b. Môi trường kiềm
NaOH → Na+ + OH[H + ] [OH - ] = 1,0.10-14

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U
Y

N

H

3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
HCl → H+ + Cl[H + ] [OH - ] = 1,0.10-14
-

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




Hoạt động 2 : Ý nghĩa tích số ion
củanước
GV:Tính nồng độ [OH - ] của dung
dịch HCl 1,0.10-3M?

+ K H O = [H + ] [OH

.Q

+ Hãy xác định giá trị tích số ion của
nước?
+ Tích số ion của nước phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
+ tích số ion cuả nước đúng với cả
một số dung dịch loãng của các chất
khác nhau.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ
N

D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


ÁN

TO

A

Ó

H
B

10
00
TR
ẦN
G

N

H
Ư

ẠO

Đ

Skype :
/>
Í-


-L

TP

U
Y

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



N

Ơ

H

N

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Yêu cầu học sinh đọc trước phần chất chỉ thi axit, bazo
www.facebook.com/daykem.quynhon


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ngày soạn: 27/8/2016

www.facebook.com/daykem.quynhon


§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
Tiết6
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ

D

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO


Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B

10
00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO


IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh biết đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ H+ và PH; màu của
một số chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch ở các khoảng PH khác nhau.
2.Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên:
Giáo án, máy chiếu, phenolphtalein, giấy chỉ thị vạn năng, dd HCl và dd NaOH ở một số nồng
độ khác nhau.
2 .Học sinh:
Ôn bài cũ và tìm hiểu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phương háp dạy
học thực nghiệm,kĩ thuật dạy học theo nhóm.
IV. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1'
2. Hoạt động khởi động:
+ Nêu khái niệm PH? Cho biết khoảng PH của dung dịch axit, bazo và dd có môi trường tung
tính?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
Hoạt động 1 :chất chỉ thi axit –
II. KHÁI NIỆM VỀ PH. CHẤT Năng lực tự học,
bazo
năng lực giao tiếp
CHỈ THỊ AXIT – BAZO:
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
+Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có

+Đặc điểm của chỉ thị ?
màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH
+Những chỉ thị nào hay dùng trong của dung dịch.
phòng thí nghiệm ?
-Các chất chỉ thị:
+Để xác định chính xác giá trị pH
+ quỳ tím: mt axit (đỏ), mt bazo
của dung dịch người ta làm cách
(xanh)
nào ?
+ Phenolphtalein: mt axit (không
màu), mt bazo (hồng)
+ chất chỉ thị vạn năng.
-Cách xác định: cho chất chỉ thị
vạn năng vào dung dịch cần xác
định, so sánh màu.
Hoạt động 2 :Xác định dộ axit –
bazo bằng các chất chỉ thị.
+ Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ(
mỗi nhóm 1 lớp), phát hóa chất đã

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Các nhóm nhúng chỉ thị vào các
Năng lưc thực hành
dung dịch và so sánh với bảng màu
tiêu chuẩn.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
chuẩn bị và chất chỉ thị vạn năng

www.facebook.com/daykem.quynhon


cho các nhóm
4. Hoạt động luyện tập: phát triển năng lực tính toán
Bài tập 1: Cho m gam Na vào nước dư thu được 1,5 lit dd có pH=12. Xác định giá trị của m?
Bài tập 2: 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M. Xác định PH của dung dịch X?

Ơ

N

5. Hoạt động vận dụng:

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

D

IỄ
N

Đ


ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N


G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Bài tập: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V
ml dung dịch Y. dung dịch Y có PH là bao nhiêu?
6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Đọc trước bài phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

Ngày soạn: 3/9/2016
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bài 4:PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONGDUNG

Tiết7

DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

D

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ
N


Đ

Skype :
/>
NĂNG
LỰC
Gv chia lớp thành 3 nhóm học tập và I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Năng lực
phát dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm. ion trong dung dịch các chất điện li
thực hành,
năng lực giải
1)Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng tạo + Học sinh làm tn
quyết vấn đề.
+ Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất
thành chất kết tủa:
+ Gv yêu cầu các nhóm làm tn:
hiện
Na2SO4 tác dụng với BaCl2, nêu ht
Na2SO4+BaCl2→BaSO4+ 2NaCl
quan sát được và viết pt hóa học
+ hãy viết các chất điện li mạnh dưới
dạng ion, chất điệ li yếu ở dạng phân
2Na++SO42-+Ba2++2Cl-→BaSO4+2Na+
tử.
+ 2Cl+ hãy rút gon các ion giống nhau ở 2
vế phương trình.
Ba2+ + SO42- → BaSO4
+ phương trình cuối chính là phương
trình ion thu gọn.
+Bản chất của phản ứng trên là do ion

Ba2+ phản ứng với ion SO42-.
+ muốn điều chế BaSO4 cần chon hóa
+ Chọn 1 dd chứa Ba2+, một dd chứa
chất nào?
ion SO42-.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng tạo 2)Phản ứng tạo thành chất điện li
Năng lực
thực hành,
thành chất điện li yếu và tạo thành yếu:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN


B

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

10
00

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh biết bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch

chất điện li.
2.Kĩ năng:
+ Học sinh vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm.
+ Học sinh viết đúng phương trình ion dầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp dạy học thực nghiệm, kĩ thuật day học theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên:
+Giáo án, máy chiếu
+ Hóa chất: các dung dịch: Na2SO4, BaCl2, NaOH, HCl, CH3COONa, Na2CO3
+ Dụng cụ: ống nghiêm, giá để ống nghiêm, kẹp gỗ, ống hút.
2 .Học sinh:ôn bài cũ và đọc trước bài mới
IV. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1'
2. Hoạt động khởi động:
Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? Phản ứng trao đổi xảy ra giữa những nhóm chất nào?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon

năng lực hợp
a) Phản ứng tạo thành nước


tác, năng lực
giao tiếp,
năng lực
ngôn ngữ.

Ơ

N

Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn
H+ + OH- → H2O
Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2
ion H+ và OH- tạo thành chất điện li
yếu.

TO

4. Hoạt động luyện tập:
BT5, BT6 tang 20 sgk hóa học 10

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

G

N


H
Ư

B

TR
ẦN

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10
00

Hoạt động 2: Kết luận
+GV:Bản chất của phản ứng xảy ra
giữa các chất điện li trong dung dịch
là gì ?
+Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion
giữa các chất điện li trong dung dịch

xảy ra ?

Skype :
/>
TP

.Q

U
Y

N

H

b. Phản ứng tạo thành axit yếu
Thí nghiệm
HCl + CH3COONa → NaCl +
CH3COOH
Phương trình ion rút gọn
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và
CH3COO- tạo thành CH3COOH là chất
điện li yếu
3. Phản ứng tạo thành chất khí
Thí nghiệm:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O +
CO2
Phương trình ion rút gọn
2H+ + CO32- → H2O + CO2

Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion
H+ và ion CO32- sản phẩm khí là CO2
II. Kết luận:
Năng lực
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các ngôn ngữ
chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch
các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion
kết hợp được với nhau tạo thành một
trong các chất sau :
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.

ẠO

Gv giao nhiệm vụ cho 3 nhóm:
Nhốm 1; tìm hiểu phản ứng HCl và
NaOH
Nhóm 2: phản ứng HCl và
CH3COONa
Nhóm 3: tìm hiểu phản ứng HCl và
Na2CO3
+ Thực hiện thí nghiệm, nêu ht
+ Viết phương trình phản ứng dạng
phân tử
+ Viết phương trình ion thu gọn.
+ lấy một phản ứng khác có cùng
phương trình ion thu gọn với phản
ứng trên


ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
chất khí.

Đ

5. Hoạt động vận dụng:

D

IỄ
N

Bài tập:Các tập hợp ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch

A. Fe2+ , Fe3+ , NO3- , CO32- .
C. H+ , K+ , NO3- , Cl- .
6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: không

B. Na+ , Cu2+, OH-, H+
D. Mg2+, Ca2+ , OH- , Cl-.

7. Giao nhiệm vụ về nhà:

-BTVN: 1,2,3,4,7 (sgk)
-Ôn tập kiến thức về sự điện li, axit, bazo, muối và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ
N

D

Ngày soạn: 3/9/2016
§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
Tiết 8
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

ÁN

TO

A

Ó

H
B


10
00
TR
ẦN
G

N

H
Ư

ẠO

Đ

Skype :
/>
Í-

-L

TP

U
Y

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



N

Ơ

H

N

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Skype :
/>

B

K2S → 2K+ +S2Na2HPO4 →2Na+ + HPO42HPO42- H+ + PO43NaH2PO4 →Na+ + H2PO4H2PO4- H+ + HPO42HPO42- H+ + PO43Pb(OH)2 Pb2+ + 2OHPB(OH)2 2H+ + PbO22H3PO4- H+ + H2PO4H2PO4- H+ + HPO42-

NĂNG LỰC
-Năng lực tự
học: on tập các
kiến thức đã
học
- Năng lực
giao tiếp: trả
lời câu hỏi
ngắn gon, đầy
đủ.
- Năng lực
ngôn ngữ: đọc
đúng tên các
ion khi viết
phương trình
điện li.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ


G

N

TR
ẦN

H
Ư

A

Ó

H

Í-L
ÁN
TO
Đ

+ GV chiếu bài tập 1:
Viết phương trình điện li của các chất
sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4,
Pb(OH)2, H3PO4, Ba(OH)2?

IỄ
N
D


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Axit là chất khi tan trong nước
phân li ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước
phân li ra ion OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi
tan trong nước vừa có thể phân li
theo kiểu axit, vừa có thể phân li
theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong
nước phân li hoàn toàn thành cation
kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc
axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì
nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation
H+ và anion gốc axit.

10
00

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:Ôn tập axit, bazo,
muối
Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại các
khái niệm axit, bazơ, muối theo quan
điểm Areniut.
Axit? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?


ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Củng cố kiến thức về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết Areniut
2 .Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giuwax các ion trong dung dịch chất
điện li.
-Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và
dạng ion thu gọn.
-Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến PH và môi trường axit, trung tính hay
kiềm.
3. Thái độ - Có thái độ học tập đúng đắn
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp vấn đáp gợi mở, kĩ thật dạy học theo nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên:giáo án, máy chiếu
2 .Học sinh: Ôn tập các kiến thức chương điện li
IV. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1'
2. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: hãy nêu bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

N

/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Ơ

G

N

H
Ư

TR

ẦN

d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3
+H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O

10
00

B

e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 +
2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O

Từ PH=3 đến PH=4 nồng độ H+
Năng lực tính
Hoạt động 3: Ôn tập về PH
Gv chiếu bài tập số 3:
giảm 10 lần → thể tích tăng 10 lần. toán.
Có 10ml dung dịch axit HCl có pH = Vậy thể tích nước cần thêm là: 100
3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất – 10 = 90ml
để thu được dung dịch axit có pH =
4?
Hoạt động 4:
Gv chiếu bài tập số 4:
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm
HCl và HNO3 với 100ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được
200ml dung dịch có pH=12. Xác dịnh
giá trị của (biết trong mọi dung dịch
[H+][OH-]=10-14)

Đ

4. Hoạt động luyện tập: không
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

[H+] = 0,1
→ số mol H+ là: 0,01mol
Dung dịch sau khi trộn có PH = 12,
chứng tỏ bazo dư.
→ số mol OH- dư là:
0,2x0,01 = 0,002 mol.
→ 0,1a – 0,01 = 0,002

→ a = 0,12

Năng lực tính
toán

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O +
CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑

Đ

g. Pb(OH)2(r) + HNO3

Skype :
/>
ẠO

e. K2CO3 + NaCl →.

IỄ
N
D

b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ +
Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓

Năng lực giải

quyết vấn đề:
vận dụng điều
kiện xảy ra
phản ứng trao
đổi ion để xét
các phản ứng
xảy ra trong
dung dịch.

TP

c. NaHCO3 + HCl HCO3 + NaOH →

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



Hoạt động 2: Ôn tập vè phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li
Gv chiếu bài tập 2:
Hoàn thành các phương trình hóa học
sau dưới dạng phân tử và dạng ion
thu gon?
a.Na2CO3 + Ca(NO3)2→
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ +
2NaNO3

b. FeSO4 + 2NaOH→
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓

H

HPO4 H + PO4
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

N

www.facebook.com/daykem.quynhon


3-

N

+

U
Y

2-

.Q

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5. Hoạt động vận dụng: không

www.facebook.com/daykem.quynhon


Đ

Tiết 9

TÍNH AXIT – BAZƠ, PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H
Ư
TR
ẦN
B

10
00
A
Ó
H
Í-L
ÁN
TO

Ngày soạn: 9/9/2016
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH 1

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N


6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: không
7. Giao nhiệm vụ về nhà:
-BTVN: 1,2,3,4,5, 6, 7 (sgk)
-tìm hiểutrước nội dung bài thực hành.

D

IỄ
N

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Học sinh biết các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học.
- Củng cố các kiến thức về axit – bazo và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch chất điện li.
2.Kĩ năng
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
− Viết tường trình thí nghiệm.

www.facebook.com/daykem.quynhon



D

Skype :
/>
Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ
N

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO


Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

10
00

B

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
- Đặt một mẫu chỉ thị pH lên mặt kính
đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt
dung dịch HCl 0,10M. So sánh với mẩu
giấy chuẩn đê biết giá trị pH.
- Làm tương tự như trên nhưng thay dung
dịch HCl lần lượt bằng dung dịch
CH3COOH 0,1M, NaOH 0,1M, NH3
0,1M
a.Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc
b.Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2
Phản ứng trao đổi ion trong dung vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung

dịch các chất điện li.
dịch CaCl2 đặc.
+ Gv yêu cầu học sinh làm tn theo + hiện tượng: có kết tủa trắng
hướng dân, nêu hiện tượng, viết
Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3↓ + 2NaCl
phương trình phản ứng dạng phân CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
tử và dạng ion thu gọn.
b. Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm
2a bằng dung dịch HCl loãng.
Hiện tượng: có khí bay ra
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2H+ → Ca2++ CO2 + H2O
c. Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml
dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài
giọt dung dịch phenolphtalein.
Hiện tượng; phenolphtalein chuyển sang
nàu hồng.
+ Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống
nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc.

A

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Giáo viên giới thiệu nội dung yêu
cầu của buổi thực hành
Hoạt động 1:
Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ.

ÀN


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N

3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.
II. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan, kĩ
thuật dạy học theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1 .Giáo viên: Dụng cụ:
• Đĩa thuỷ tinh.
- Đèn cồn.
• Ống hút.
- Cốc thuỷ tinh 250ml
• Kẹp hoá chất.
- Bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất:
• Dung dịch HCl 0,1M.
- Giấy đo pH.

• Dung dịch Na2CO3.
- Dung dịch CaCl2.
• Dung dịch NH3.
- Dung dịch phenolphtalein.
• Dung dịch CH3COOH.
Chuẩn bị nội dung kiến thức
2 .Học sinh: .Cần chuẩn bị trước nội dung ở nhà.
IV. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1'
2. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: hãy nêu bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon

Hiện tương: phenolphtalein nhạt màu dần

và mất màu khi NaOH phản ứng hết
NaOH + HCl → NaCl + H2O
OH- + H+ → H2O
HS: viết tường trình theo mẫu


Skype :
/>
Đ
G
N
H
Ư
TR
ẦN
B
10
00
A
Ó
H
Í-L
ÁN
TO
ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ơ

N

Hoạt động 3 : Viết tường trình
V.Dặn dò sau buổi thực hành:
+ Giáo viên nhận xét buổi thực hành, yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất.
+ dặn dò học sinh ôn tập chương điện li để làm bài kiểm tra 1 tiết.

Đ

Ngày soạn: 10/9/2016
§ KIỂM TRA MỘT TIẾT

D

IỄ
N

Tiết
101010


BÀI KIỂM TRA SỐ 1

A .MỤC TIÊU
1Kiến thức
- kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên
chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp
- Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính.
- pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2.Kỹ năng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

điều

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng phân

tử, ion và ion thu gọn.
Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li
và làm một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : kiểm tra theo hình thức tự luận và trắc nghiệm.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viênChuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá.
2. Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I .Ổn định lớp
II.Nội dung kiểm tra :

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN HÓA LỚP 11 LẦN 1
Mã đề 132

D

IỄ
N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-


H

Ó

A

10
00

B

TR
ẦN

H
Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định




U
Y

N

H

Ơ

N

-

Họ, tên học sinh:...............................................Lớp...............
A/ Trắc nghiệm: 20câu; cho Fe=56; Al=27; Ca=40; Cl=35,5; S=32= N=14; K=39; O=16
Câu 1: Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
A. Al(OH)3 là hyđroxit lưỡng tính
B. Các bazơ đều gọi là kiềm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính


www.facebook.com/daykem.quynhon

D. các bazơ đều lưỡng tính

D

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

B


10
00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 10 lít dung dịch HCl có pH= 3 để được dung dịch HCl
có pH=4 ?
A. 10 lít
B. 90 lít
C. 100 lít
D. 9 lít
Câu 3: Trộn 150 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250ml dd HCl 2M thì thể
tích khí sinh ra (ở ĐKC) là:
A. 5,6 lit
B. 2,52 lit
C. 5,04 lit
D. 3,36 lit
Câu 4: Phản ứng giữa các chất nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn?
(1) HCl +NaOH
(2) CaCl2 + Na2CO3
(3) CaCO3 + HCl
(4) Ca (HCO3)2 + Na2CO3
(5) CaO + HCl
(6) Ca(OH)2 +CO2
A. (2), (3)

B. (2), (4)
C. (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4),(5),(6)
Câu 5: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnSO4 , khuấy đều, hiện tượng quan
sát được là:
A. Có kết tủa keo trắng và bọt khí thoát ra.
B. Có kết tủa keo trắng
C. Có kết tủa keo trắng sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 6: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
A. CaCl2 + CO2 + H2O 
→ CaCO3 + 2HCl
B. CH3COONa + HCl 
→ CH3COOH + NaCl
C. BaCl2 + H2SO4 
→ BaSO4 + 2HCl
D. FeS + 2HCl 
→ FeCl2 + H2S
Câu 7: Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với các chất: HCl, NaNO3, CuSO4, CH3COOH,
Al(OH)3, CO2, CaCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 8: Câu nào sai trong các câu sau đây:
A. Khi phân ly trong nước, H3PO4 chỉ phân ly ra cation H+ và anion PO43B. Trong dung dịch, tích số ion của nước là một hằng số ở nhiệt độ xác định.
C. Dung dịch axit có pH < 7.
D. Dung dịch bazơ có pH càng lớn thì độ bazơ càng lớn.
Câu 9: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm chất điện ly mạnh:
A. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl

B. CaO, H2SO4, LiOH, K2SiO3
C. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF
D. HBr, Na2S, MgCO3, Na2CO3,
Câu 10: Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng:
A. 2,3
B. 2
C. 12
D. 5
2+
3+
Câu 11: Một dd chứa 0,1mol Fe , 0,2 mol Al , x mol Cl , y mol SO42-. Cô cạn dd thu 46,9g
chất rắn.Tính x, y?
A. 0,2 và 0,15
B. 0,1 và 0,2
C. 0,25 và 0,3
D. 0,2 và 0,3
Câu 12: Chọn câu đúng
A. Các chất hữu cơ đều là các chất điện li yếu
B. Chỉ khi tan trong H2O,các chất mới phân li thành ion
C. Các muối của kim loại đều là các chất điện li mạnh
D. Tất cả các chất điện li đều ít nhiều tan trong nước
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây khôngdẫn điện ?
A. dd NaOH
B. dd HF trong nước C. NaOH nóng chảy D. NaOH rắn, khan
Câu 14: Chất điện li là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



4

5

6

7

8

9

10
----------------------

10
00

20

Ó

A

Câu
11 12 13 14 15 16 17 18 19
Đáp án


TO

ÁN

-L

Í-

H

B/ Tự luận
Trộn 200ml dd KOH 0,02M với 300ml dd HCl 0,01M, được 500ml dd X.
1/ viết phương trình phân tử, ion và rút gọn
2/ tính CM các ion trong dd X
3/ tính pH trong dd X
4/ cô cạn dd X, tính khối lượng chất rắn thu được.

D

IỄ
N

Đ

Skype :
/>
3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

2

B

------------------------

1

TR
ẦN

Câu
Đáp án

ÀN


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

C. Chất tan trong nước
D. Chất hòa tan trong nước tạo cation
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion?
A. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4.
B. HCl + AgNO3→ AgCl + HNO3.
C. 2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2. D. Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 16: Chọn khẳng định sai:
A. chất điện li là chất có khả năng dẫn điện
B. dung dịch A có thể chứa 0,2 mol Ca2+, 0,1 mol Cl-, 0,1 mol NO3C. các ion HSO4-, NH4+ đều có tính axit
D. sau khi cân bằng 1 phương trình, các chất ít điện li, kết tủa được viết dạng phân tử
Câu 17: Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với KOH?
A. Al(OH)3, Al2(SO4)3, Al2O3
B. ZnO, Ca(HCO3)2, NH4+
C. Al2O3, KHCO3, Sn(OH)2
D. Mg(OH)2, NH4+, ZnO
Câu 18: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. H+, NO3-, SO42-, Mg2+

B. Al3+ , SO42-, Mg2+, ClC. Fe2+, NO3-, S2-, Na+
D. K+, CO32-, SO42Câu 19: Phương trình ion: Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O ứng với Fe(OH)2 phản ứng với:
A. HBr
B. HNO3
C. H2SO4đặc
D. tất cả đều đúng
0
+
Câu 20: Trong 1 lít dd axit HCl ở 25 C tích số ion của [H ]và [OH ] có giá trị là:
A. 10-14
B. 10-7
C. > 10-7
D. > 10-14

N

www.facebook.com/daykem.quynhon

B. Chất phân li trong nước thành các ion

Ơ

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. Chất dẫn điện

ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon


9

10

D

C

19

20

A

A

N

Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A B C B C A B A

132
Câu
11 12 13 14 15 16 17 18
Đáp án
D D D B D B C C
132




10
00

Tổng



TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A


Mỗi câu trắc nghiệm đúng, được 0,6đ
Phần tự luận, học sinh phân tích, giải theo cách khác hợp lý vẫn đạt điểm tối đa

CHƯƠNG 2:

Đ

NITO – PHOTPHO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

[OH-] = 2.10-3M ⇒ pOH = 2,7 ⇒ pH = 11,3
m rắn = mK+ + mCl- + mOH-dư
= 39.0.004 + 35,5.0,003 + 17.0,001 =
0,2795g

Skype :
/>
Đ

ẠO

TP

.Q

Điểm
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

B

3/
4/

TR
ẦN

H
Ư

N

G

2/

Nội dung
KOH + HCl 
→ KCl + H2O
+
+
+

K + OH + H + Cl- 
→ K + Cl + H2O
H+ + OH- 
→ H2 O
+
nK = nOH = 0,004mol; nH+ = nCl- = 0,003mol
nH+ pư = nOH-pư = 0,003mol
sau phản ứng: nOH- = 0,001mol ⇒ CM OH- =
0,002M
nK+= 0,004mol ⇒ CMK+ = 0,008M
nCl- = 0,003mol ⇒ CMCl- = 0,006M

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



Câu
1/

U
Y

N

H

Ơ


B/ Tự luận:.

D

IỄ
N

Ngày soạn: 16/9/2016

Bài Tiết
7: 11

NITƠ

1111
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết: Vị trí của nguyên tố N trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố nitơ và đặc điểm cấu tạo của phân tử nito
www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- HS hiểu: tính chất hóa học, ứng dụng của nito và điều chế nito

Năng lực tự
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH
học
ELECTRON NGUYÊN TỬ
+Hs:
- Cấu hình electron nguyên tử :
1s22s22p3
- Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm VA.

B

10
00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO


Đ

Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất hóa
học
+ tại sao ở điều kiện thường nito trơ
về mặt hóa học?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+ HS: N ≡N.
- Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo.
- Số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +4, +5
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
+HS:
- Trạng thái: khí
- Màu sắc: không màu
- Mùi vị: không mùi vị
- tỉ khối hơi so với không khí: 28/29
- Nhiệt độ hóa lỏng: - 196 oC
- Tính tan: tan rất ít trong nước
- Không duy trì sự cháy.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
+ Do liên kết 3 bền vững trong phân
tử.

Năng lực tự
học, năng
giao tiếp.

Skype :
/>

NĂNG LỰC

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí và cấu
hình elctreon nguyên tử.
+GV chiếu bảng HTTH, yêu cầu hs
quan sát hoạt động khởi động và nhắc
lại cấu hình electron nguyên tử và vị
trí của N trong bảng tuần hoàn.
+ Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết
công thức cấu tạo của phân tử nito?
+ hãy cho biết độ âm điện và các mức
oxi hoá của nitơ?
Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất vật lí
Yêu cầu học sinh thảo luận và điền
thông tin về tc vật lí:
- Trạng thái:

- Màu sắc:
- Mùi vị:
- tỉ khối hơi so với không khí:
- Nhiệt độ hóa lỏng:
- Tính tan:
- Khả năng duy trì sự cháy:

IỄ
N
D

H
Ư

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TR
ẦN

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y


N

H

Ơ

N

2.Kĩ năng
- Viết cấu hình elctron nguyên tử, công thức cấu tạo của phân tử
- Dự đoán tính chất hóa học của nito, viết phương trình hóa học minh họa.
- Đọc tóm tắt thông tin về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế nito.
3.thái độ :có thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác.
B.PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp dạy học nêu vấn đề, kĩ thuật công não.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: giáo án, máy chiếu
2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
D. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp:
2) Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 21, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử X?
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Gọi tên nguyên tố X?
3) Hoạt động hình thành kiến thức:

- Năng lực
giải quyết vấn

đề.
-Năng lực

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon

+ Đk nhiệt độ cao, có xúc tác.
ngôn ngữ: đọc

+Các mức oxi hoá của nitơ
-3
0 +1 +2 +3 +4 +5

.Q

ẠO

Đ

-3

o

H
Ư

N


G

, p, xt
N2 + 3H2 t
→ 2NH3
+ Thể hiện tính khử khi tác dụng với
oxi.
2.Tính khử:

0

3000o C

+2 -2

10
00

B

N2 + 3O2 → 2NO

IV. Ứng dụng
Sản xuất amoniac, phân đạm, axit
nitric.

Năng lực giao
tiếp


Hoạt động 5: tìm hiểu trạng thái tự
nhiên của nito
+Hãy nêu các dạng tồn tại của nito
trong tự nhiên?

V. Trạng thái tự nhiên
- Dạng tự do.
- Dạng hợp chất.

Năng lực giao
tiếp

Hoạt động 5: tìm hiểu phương pháp
điều chế nito
+ Hãy nêu cách điều chế nito trong
công nghiệp?
+ Trong phòng thí nghiệm người ta
điều chế nito từ hóa chất nào?

VI. Điều chế
1. Trong công nghiệp
- Chưng phân đoạn không khí lỏng.
1. Trong phòng thí nghiệm:

Năng lực giao
tiếp

TO

ÁN


-L

Í-

H

Ó

A

Hoạt động 4: tìm hiểu ứng dụng của
nito
+ Hãy nêu một số ứng dụng của nito
mà các em biết?
+ Gv chiếu 1 số ứng dụng của nito.

Đ

IỄ
N
D

o

0

0

0


NO là khí không màu hóa nâu trong
không khí
2NO + O2 → 2NO2

+1 -3

t
6Na + N2 →
2Na3N
b. Tác dụng với hiđro

TR
ẦN

+ Hãy viết phương trình phản ứng của
nito với hidro? Xác định sự thay đổi
số oxi hóa của các nguyên tố?
+Nito thể hiện tính khử khi tác dụng
với nguyên tó nào? Viết phương trình
phản ứng?

o

0

0

ÀN


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



+3 -3

t
2Al + N2 →
2AlN

TP

0

0

U
Y

o

4)Hoạt động luyện tập: BT5 (sgk)
5)Hoạt động vận dụng: không
6) Hoạt động tìm tòi, khám phá: không.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N


+ Hãy viết phương trình phản ứng của
nito với các kim loại Al, Mg, Na? Xác
0
0
+2 -3
t
định sự thay đổi số oxi hóa của các
Mg + N2 →
Mg3N2
nguyên tố và gọi tên sản phẩm?

N

Tính OXH
Tính Khử
+ Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
với kim loại mạnh và H2.
1. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại

Skype :
/>
+ Nito thể hiện tính oxi hóa khi tác
dụng với nguyên tố nào?

đúng tên các
sản phẩm tạo
thành.


Ơ

nào?
+ Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ
bản của nito?

H

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+ nito hoạt động hóa học trong đk

t
NH4NO2 →
N2 + H 2 O
o

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
7)Giao nhiệm vụ về nhà:

www.facebook.com/daykem.quynhon


Bài Tiết
7: 12

AMONIAC VÀ MUỐI AMONI


D

Skype :
/>
IỄ
N

Đ

ÀN

1111

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H
Ư
TR
ẦN
B
10
00
A

Ó
H
Í-L
ÁN

Ngày soạn: 16/9/2016

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N

BTVN: 1,2,3,4 (sgk)
- Đọc trước bài amoniac và muối amoni (phần A)
- Viết công thức electron?, công thức cấu tạo của amoniac?
- Phân tử amoniac chứa loại liên kết nào? Có cặp e nào của nito chưa tham gja lk không?
- Nêu tính chất vật lí của amoniac: trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan?

- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của amoniac?

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết: Đặc diểm cấu tạo của phân tử amoniac, tínhchất vật lí, tính chất hóa học của
amoniac: tính bazo yếu, tính khử; ứng dụng và phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng
- Dựa vào trạng thái oxi hóa của N trong phân tử amoniac dự đoán tính chất hóa học của
amoniac.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Quan sát các thí nghiệm hóa học hoặc tìm các ví dụ để kiểm chứng những dự đoán và kết luận

N

H

H

-Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân
cực về phía nito.

- Trên nguyên tử nito còn 1 cặp electron
chưa tham gia liên kết.
+ Số oxi hóa của nito: -3

Đ

II. Tính chất vật lý

IỄ
N
D

+ Gv chiếu thí nghiệm tính tan
của amoniac:
-Tại sao nước phun vào binh?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Năng lực tự
học, năng lực
giao tiếp

+Amoniac là chất khí, không màu, mùi
khai xốc và tan rất nhiều trong nước.

Skype :
/>
H

NĂNG LỰC


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H
Ư

TR
ẦN

10
00

TO

ÁN

-L

Í-


H

Ó

A

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo
phân tử amoniac
+ Gv kiểm tra phần tự học của
học sinh:
-Viết công thức cấu tạo của
amoniac?
-Phân tử amoniac chứa loại liên
kết nào? Có cặp e nào của nito
chưa tham gia lk không?
+Gv: phân tử amoniac có cấu tạo
hình chóp tam giác.
+ Hãy cho biết số oxi hóa của nito
trong hợp chất amoniac?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
vật lí của amoniac
Gv kiểm tra phần tự học của học
sinh:
Nêu tính chất vật lí của amoniac:
trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. AMONIACNH3
I. Cấu tạo phân tử


B

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N

về tính chất của amoniac.
- Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của amoniac.
- Đọc, tóm tắt tắt thông tin về ứng dụng quan trọng của amoniac và phương pháp điều chế
amoniac.
- Phân biệt được dung dịch amoniac.
3.thái độ :
- có thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác.

- Biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất amoniac và axit nitric từ đó có ý
thức bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp thực hành, phương pháp dạy học nêu nhiệm vụ, kĩ
thuật tia chớp.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: giáo án, máy chiếu
2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
D. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp:
2) Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: hãy viết phương trình phản ứng nito tác dụng với hidro? Cần bao nhiêu lit hidro và
bao nhiêu lit nito để điều chế 10 lit amoniac biết hiệu suất phản ứng là 25%
3) Hoạt động hình thành kiến thức:

Năng lực tự
học, năng lực
giải quyết vấn
đề, năng lực
giao tiếp

+ Amoniac tan tốt trong nước làm áp suất
trong bình giảm mạnh nên nước phun
www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon



H

Ơ

N

Năng lực tự
học, năng lực
giải quyết vấn
đề, năng lực
ngôn ngữ (đọc
chính xác tên
sản phẩm)

-3

0

o

Năng lực giao
tiếp

ÁN

-L

Í-

H


Ó

A

10
00

B

t
4NH3 + 3O2 →
2N2 + 6H2O
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng IV.Ứng dụng
của amoniac
- Làm phân bón và nguyên liệu sản xuất
+Hãy nêu những ứng dụng của
HNO
3.
amoniac mà e biết?
+ Gv chiếu 1 số hình ảnh ứng
dụng của amoniac.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách điều V.Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm
chế của amoniac
+ Cho muối amoni tác dụng với dung
+ Trong phòng thí nghiệm người
dịch bazo
ta dung hóa chất nào để điều chế
t

amoniac? Viết phương trình phản Ca(OH)2 + NH4Cl → CaCl2 +
NH3 + H2O
ứng?
2. Trong công nghiệp
t , xt, p
N2+ 3H2 ←
  2 NH3 ∆H<0
+ Nêu hóa chất sản xuất NH3
trong công nghiệp? Viết phương
trình phản ứng?
+ tăng nồng độ N2 và H2, giảm nồng độ
+ nêu các biện pháp làm tăng hiệu
NH3, tăng áp suất, giảm nhiệt độ và sử
suất sản xuất NH3?
dụng chất xúc tác.
4)Hoạt động luyện tập:
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau.
N2 
→ NH3 
→ NH4NO2 
→ N2

TO

o

Năng lực ngôn
ngữ, năng lực
giao tiếp.


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+ Amoniac thể hiện tính khử khi
tác dụng với chất nào? Viết
phương trình phản ứng?

TR
ẦN

H
Ư

N

G

+ GV: amoniac thể hiện tính oxi
hóa hay tính khử?

Skype :
/>
Đ

ẠO

TP

.Q

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất

hóa học của amoniac
+GV: Hãy viết phương trình điện
li của NH3 trong nước?
+ Hãy viết các phương trình phản
ứng dạng phân tử và dạng ion thu
gọn để chứng minh tính bazo của
amoniac?

o

D

IỄ
N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



trường gì? Tại sao?
-Tại sao amoniac tan tốt trong
nước?

N


vào bình?
+ Dung dịch amoniac mang môi trường
bazo vì đ này làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng.
+ Amoniac là hợp chất phân cực nên tan
tốt trong dung môi phân cực là nước.
III. Tính chất hoá học
* Tính axit – bazo:
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
NH3 + H2O NH4+ + OHb. Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3+3NH3+3H2O→Al(OH)3 +3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 3NH4+
c. Tác dụng với axit
NH3 + HCl → NH4Cl
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
*Tính oxi hóa khử:
+Thể hiện tính khử vì -3 là số oxi hóa
thấp nhất của nito.
2. Tính khử
a)Tác dụng với oxi

U
Y

/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-Dung dịch amoniac mang môi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


www.facebook.com/daykem.quynhon


ÀN

Bài Tiết
7: 13

AMONIAC VÀ MUỐI AMONI

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H
Ư
TR

ẦN
B
10
00
A
Ó
H
Í-L
ÁN

Ngày soạn: 24/9/2016

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N


Fe(OH)3
N2
5)Hoạt động vận dụng: không.
6)Hoạt động tìm tòi, khám phá: không
7)Giao nhiệm vụ về nhà:
+BTVN: 1,2,3,4,5,6 (sgk)
+ Đọc trước nội dung phần B. Muối amoni

D

IỄ
N

Đ

1111

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết:
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan)của muối amoni
- Tính chất hoá học của muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và
ứng dụng
2.Kĩ năng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial



ÁN

TO

o

Đ

o

o

Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực ngôn
ngữ, năng lực
hợp tác

Skype :
/>
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ


G
H
Ư

N

Năng lực thực
hành, năng lực
ngôn ngữ,
năng lực giải
quyết vấn đề

-L

Í-

H

Ó

A

II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 +
NH3 + H2O
- Phương trình ion rút gọn.
Phản ứng này được sử dụng làm gì ? NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ - Phản ứng này dùng để điều chế khí

khác, viết phương trình phản ứng,
NH3 trong phòng thí nghiệm và để
phương trình ion rút gọn.
nhận biết khí muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân
Hoạt động 3
t
+GV chiếu thí nghiệm biểu diễn sự
NH4Cl →
NH3 + HCl (1)
phân huỷ muối amoni clorua. Yêu
t
(NH4)2CO3 → NH4 + NH4HCO3
cầu hs viết phương trình phản ứng
(2)
+GV hãy viết phương trình nhiệt
t
NH4HCO3 →
NH3 + H2O +CO2
phân NH4HCO3, (NH4)2CO3,
(3)
NH4NO2, NH4NO3. (hoạt động
t
NH4NO2 →
N2 + 2H2O (4)
nhóm: 2bàn/nhóm)
t
+ Hãy nhận xét sự phân huỷ của
NH4NO3 → N2O + 2H2O (5)
muối amoni.

*. Nhận xét
Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi
- Muối amoni chứa gốc axit không có
hoá khử của gốc axit trong muối
tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh
amoni.
ra amoninac.

IỄ
N
D

NĂNG LỰC
Năng lực giao
tiếp

B

TR
ẦN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Tính chất vật lý
- Muối amoni là chất điện li mạnh và
tan nhiều trong nước.

10
00

NH4Cl

3) Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:
+ gv cho học sinh quan sát mẫu
muối amoni sau đấy hòa tan.
+ Hãy nêu tính chất vật lí của muối
amoni?
Hoạt động 2:
GV làm thí nghiệm biểu diễn muối
amoni tác dụng với dung dịch
NaOH.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.

- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
3.thái độ :
- có thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác.
B.PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp vấn đáp gợi mở, phương pháp thực hành, phương pháp dạy học nêu vấn đề, kĩ
thuật dạy học theo nhóm..
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: giáo án, máy chiếu
2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
D. QUY TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp:
2) Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau.
N2 
→ NH3 
→ NH4NO2 
→ N2

N

/>www.facebook.com/daykem.quynhon
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.

o
o

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


/>plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chú ý NH4HCO3 là bột nở.

www.facebook.com/daykem.quynhon

- Muối amoni chứa gốc axit có tính

oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O.

TO

ÁN

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+HS biết:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng,
cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).
+ hs hiểu :
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô
cơ và hữu cơ.
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.


D

IỄ
N

Đ

Skype :
/>
-L

AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H
Ư
TR
ẦN
B
10
00
Ó


A
Bài Tiết
8: 14

1111

H

Í-

Ngày soạn: 24/9/2016

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định



U
Y

N

H

Ơ

N


4) Hoạt động luyện tập: bài tập 2,4,7(sgk)
5)Hoạt động vận dụng: không
6) Hoạt động tìm tòi, sáng tạo: không
7) Giao nhiệm vụ về nhà:
BTVN: 1,2,3,5,6,8 (sgk)
Đọc và chuẩn bị nội dung bài axit nitric và muối nitrat

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×