Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
PHẦN II
KẾT CẤU 60%
GVHD KIẾN TRÚC
: LÊ CÔNG DUY
GVHD KẾT CẤU
: LÊ CÔNG DUY
SVTH
: NGUYỄN NGỌC TOÀN
LỚP
: T13XD2
MSSV
: 0263
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 9 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 1
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
I. MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỆ DẦM TẦNG 3.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ HỆ DẦM SÀN TẦNG 3.
2
1' 1
1900
7500
d1
3700
4
42200
7500
5
8400
3900 3600
1000 2900
6 6'
7500
3900 3700
2900 1000
1900
4200
3800
25
25
4
5
5
4
3
2
1
21
9
10
10
9
8
7
6
22
19
20
20
19
18
17
21
1
2
22
6
7
3
3850
7850
4000
3400
600
3600
7500
4200
K1
1850
3800
A
3
8
d2
B
17
18
16
22
6
7
11
21
1
2
3
24
1400
12
23
13
14
12
11
7
6
22
3
2
1
21
3700
3800
1700
d'
600
D
2430
24
15
3270
4000
3400
7850
3850
C
3480
370
20100
2700
16
23
950 2750 2700 1200
3800
1900
3700
3900
7500
1200 2700
3600 2850 2130 3420
7500
3600 3900
8400
7500
7500
1900
42200
1' 1
2
3
4
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
5
6 6'
Trang - 10 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
II. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
+ Bê tông sàn cấp độ bền:B 20 : Rb = 11,5 MPa;Rbt = 0,9 MPa.
+ Thép bản sàn dùng thép:
- Φ ≤ 8 dùng thép AI
- Φ > 8 dùng thép AII
: Rs = 225 MPa; Rsw =175 MPa;
: Rs = 280MPa; Rsw = 225 MPa.
III. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC KẾT CẤU:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =
D
.l ; với hb ≥ hmin = 6 cm.
m
+ Bản kê bốn cạnh có m = 40 ÷ 45. (l là cạnh ngắn)
+ Bản loại dầm có m = 30 ÷ 35. (là nhịp của bản)
+ D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
Đối với bản kê 4 cạnh : Dựa vào trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ta thấy ô sàn kê 4 cạnh
có kích thước cạnh ngắn lớn nhất là l=400cm , chọn m=45, D=1,0
⇒ hb =
1,0
× 400 = 10cm.
45
Đối với bản loại dầm: Dựa vào trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ta thấy ô sàn bản loại
dầm có nhịp tính toán lớn nhất là l=270cm, chọn m= 35 , D= 1,0
⇒ hb =
1,0
× 270 = 8cm. .
35
⇒Vậy thống nhất chọn chiều dày bản sàn là 10cm.
IV. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
Các loại tải trọng tác dụng lên ô bản :
+Tĩnh tải: trọng lượng bản thân của bản BTCT và các lớp cấu tạo, trọng lượng bản
thân phần tường ngăn, cửa (nếu có).
+Hoạt tải sử dụng: được lấy theo TCVN 2737-1995 tùy theo mục đích sử dụng.
1. Tĩnh tải:
*Dựa vào cấu tạo các lớp bề dày sàn, ta có bảng tính tải trọng của bản thân sàn và
các lớp bảo vệ:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 19 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Bảng 1: Phòng ngủ, phòng khách, bếp
STT
1
2
3
4
hi (m)
0,008
0,02
0,10
0,015
γ i (N/m3)
22000
16000
25000
16000
STT
1
2
3
4
hi (m)
0,008
0,02
0,10
0,015
γ i (N/m3)
22000
16000
25000
16000
n
1,1
1,3
1,1
1,3
gi
gi (N/m2)
193,6
416
2750
312
3918
hi (m)
0,008
0,03
0,10
0,015
γ i (N/m3)
18000
16000
25000
16000
n
1,1
1,3
1,1
1,3
gi
gi (N/m2)
158,4
624
2750
312
4118
Thành phần cấu tạo
Lớp gạch Ceramic
Vữa lót
Bản BTCT dày
Vữa trát dày
Tổng cộng
Bảng 2: Ban công, hành lang
Thành phần cấu tạo
Lớp gạch Ceramic
Vữa lót
Bản BTCT dày
Vữa trát dày
Tổng cộng
Bảng 3: Phòng vệ sinh
STT
1
2
3
4
Thành phần cấu tạo
Lớp gạch nhám
Vữa lót tạo dốc
Bản BTCT dày
Vữa trát dày
Tổng cộng
n
1,1
1,3
1,1
1,3
gi
gi (N/m2)
193,6
416
2750
312
3918
(Hệ số vượt tải n được tra trong bảng 1 trang 10 tiêu chuẩn: TCVN 2737-1995)
*Các ô sàn có đệm lớp bê tông gạch vỡ dày 0,3m với (γ i=16000N/m3): Đó là các ô
21,22,23,25. Chuyển thành tải trọng phân bố đều:
g = 0,3.1600.1,3= 6240 (N/m2)
*Các ô sàn có tường đặt trực tiếp lên sẽ truyền tải trọng của nó lên sàn dưới dạng
phân bố đều.
Tải trọng này được tính theo thực tế và được xác định theo công thức:
gs
tt
(
lt ht − lc hc ) g ttc + (lc hc g ctc )
=
Ss
Trong đó: - lt : chiều dài tường ; ht : chiều cao tường.
-
lc : chiều rộng cửa ; hc : chiều cao cửa.
tc
- g t : trọng lượng 1m2 tường.
- g ctc : trọng lượng 1m2 cửa.
- S : diện tích ô sàn.
Bảng 4: Bảng tính tĩnh tải tường
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 20 -
Đồ án tốt nghiệp
STT
Loại cấu kiện
Tường xây gạch ống , d = 100
01
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
γ
gtc
(N/m3)
18000
(N/m2)
gtt
n
1800
(N/m2)
1,1
1980
Vữa XM trát tường, d = 15
16000
48
1,3
Cộng
02
Cửa kính, khung gỗ
250
1,3
Bảng 5: Bảng tính tải trọng tường và cửa phân bố lên từng sàn
S
Tên
T
ô
T
sàn
1
2
624
2604
325
gttc
gctc
gstt
lt
ht
lc
hc
St
Sc
Ss
(m)
(m)
(m)
(m)
(m2)
(m2)
(m2)
N
m2
N
m2
N
m2
8
10,4
3,15
2x0,8
2,2
32,76
3,52
13,2
2604
325
5585
11
7
3,15
2x0,8
2,2
22,05
3,52
8,88
2604
325
5563
2.Hoạt tải:
Lấy theo TCVN 2737 - 1995 ( Bảng 3 trang 12 ). Để đơn giản xem hoạt tải toàn phần
thuộc tải trọng ngắn hạn, bỏ qua thành phần dài hạn.
Hệ số vượt tải n lấy theo mục 4.3.3 trang 15 - TCVN 2737 - 1995.
Hoạt tải ký hiệu là: p (N/m2).
Bảng 6 : Giá trị hoạt tải sử dụng của công trình
Loại sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn Hệ số vượt tải Hoạt tải tính toán
Căn hộ
Sảnh, cầu thang, hành lang
Ban công
Mái bằng không sử dụng
(N/m2)
1500
3000
4000
750
n
1,3
1,2
1,2
1,3
(N/m2)
1950
3600
4800
975
3.Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn:
Bảng 7:
Kí hiệu ô sàn
1
2
3
4
5
6
l1
l2
Tĩnh tải g
Hoạt tải p
(m)
(m)
(N/m2)
(N/m2)
3,80
3,70
3,90
3,60
4,00
3,80
4,00
4,00
4,00
4,00
4,200
3,85
3918
3918
3918
3918
3918
3918
1950
1950
1950
1950
1950
1950
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Tổng
q=p+g
(N/m2)
5868
5868
5868
5868
5868
5868
Trang - 21 -
Đồ án tốt nghiệp
Kí hiệu ô sàn
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
l1
l2
Tĩnh tải g
Hoạt tải p
(m)
(m)
(N/m2)
(N/m2)
3918
9703
3918
3918
9681
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
3918
1950
1950
1950
1950
1950
1950
1950
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
4800
1950
4800
1950
4800
3,70
3,85
3,85
3,90
3,60
3,85
3,85
4,20
2,70
3,85
3,85
4,80
2,85
4,6
3,42
3,48
3,42
5,7
1,85
2,7
2,7
2,75
2,7
3,9
2,7
3,6
2,7
4,2
1,9
4,0
1,9
3,85
1,4
3,6
3,60
4,00
1,85
4,2
V. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
Tổng
q=p+g
(N/m2)
5868
11653
5868
5868
11653
5868
5868
7518
7518
7518
7518
7518
7518
7518
8718
5868
8718
5868
8718
+ Nội lực trong sàn được tính toán theo sơ đồ đàn hồi
l iªn kÕt g è i
+ Gọi l1: kích thước cạnh ngắn của ô sàn;
tù d o
l2: kích thước cạnh dài của ô sàn.
- Nếu l2/l1 ≤ 2 ⇒ Tính ô sàn theo bản kê bốn cạnh.
l iªn kÕt ng µ m
- Nếu l2/l1 > 2 ⇒ Tính ô sàn theo bản loại dầm.
+ Khi tính toán ta quan niệm như sau :
- liên kết giữa sàn với dầm giữa là liên kết ngàm
- dưới sàn không có dầm thì xem là tự do
- Sàn liên kết với dầm biên là liên kết khớp xác định nội lực. Nhưng do thiên về an
toàn nên ta lấy cốt thép ở biên ngàm đối diện để bố trí cho biên khớp
+ Mômen dương lớn nhất ở giữa bản:
M1 = αi1 . P
MI
M2
M1
M'I
l2
MII
*Đối với bản kê bốn cạnh ta tính như sau:
M2 = αi2 . P
M'II
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
l1
Trang - 22 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
+ Mômen âm lớn nhất ở trên gối:
MI = βi1 . P
MII = βi2 . P
Trong đó: i = 1, 2, 3......là chỉ số sơ đồ bản;
1, 2 là chỉ số phương cạnh bản;
P = q . l1 . l2 (với q là tải trọng phân bố đềutrên sàn);
M1, MI, MI’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn.
Duø
ng MII ' ñeåtính
Duø
ng M I ñeåtính
Duø
ng M I' ñeåtính
Duø
ng M2 ñeåtính
Duø
ng M 1ñeåtính
Duø
ng MII ñeåtính
M2, MII, MII’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài
(Các hệ số αi1, αi2, βi1, βi2 cho trong phụ lục17 Sách “ Kết
1m
l1
cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ bản” tùy theo sơ đồ
bản.)
*Đối với bản loại dầm:
Cắt dải bản rộng 1m theo phương vuông góc với cạnh dài và xem như một dầm.
- Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:
q = (p+g).1m (kg/m)
q
q
q
l1
l1
l1
3/8l1
2
2
M
=
max
ql
8
- ql
M = 1
min 8
2
2
- ql
M = 1
min 12
- ql
M = 1
min 12
2
M
=
max
9ql1
128
2
M
=
max
ql1
24
- Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm:
VI.TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẢN:
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m = 100cm,
chiều cao h = hb = 10cm
+ Xác định αm =
M
( đIều kiện αm ≤ α R ):
Rb .b.h02
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 23 -
Đồ án tốt nghiệp
⇒ ζ=
⇒ Astt =
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
1 + 1 − 2.α m
2
M
(cm2 )
Rs .ζ .h0
+ Chọn đường kính thép ⇒ khoảng cách giữa các thanh thép :
att =
f s .100
.
Astt
+ Bố trí thép với khoảng cách thực tế a bt≤ att và tính lại Fa bố trí :
Asbt
=
f s .100
a
Asbt
+Tính hàm lượng cốt thép : µ =
.100%.
100.h0
(Trong sàn µ = 0.3 ÷ 0.9% là hợp lý và µ > µmin = 0.05%. thường lấy 0.1%).
-
Kết quả tính toán nội lực và thép trong sàn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 24 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 25 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 26 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 27 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 28 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 29 -
Đồ án tốt nghiệp
Chung cư An Hòa – TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Toàn Lớp: T13XDD2
Trang - 30 -