Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo tại phòng tài chính – kế hoạch huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 194 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI PHÒNG TC-KH
HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn đã được cảm ơn và trích dẫn
trung thực. Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên
kết quả thực hiện của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được
sử dụng cho việc bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hiền


i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, các Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã
giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới PGS.
TS. Phan Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu để hoàn thành Luận văn đúng quy định.
Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Thanh tra, Kho Bạc nhà nước huyện
Quảng Ninh, Chi cục Thống kê, Hiệu trưởng các Trường THCS, TH, MN,
Trung tâm GD-DN, các đồng nghiệp của tôi đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá
trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn động viên,
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT là vấn đề không
mới nhưng phức tạp và đa dạng, phụ thuộc vào quy mô phát triển cũng như
tình hình kinh tế-xã hội của địa phương. Mặt khác do thời gian và điều kiện
nghiên cứu có hạn nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Tôi rất mong nhận được các ý kiến góp ý của Thầy cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp để Luận văn hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

ii



Nguyễn Thị Thu Hiền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU HIỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số:

Niên khóa: 2016-2018

8340410

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: ”HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN
QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH”
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng về công tác quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh; đề xuất các giải
pháp hoàn thiện công tác chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện
Quảng Ninh trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình.
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Sử dụng tổng hợp các phương

pháp truyền thống: thống kê mô tả, tổng hợp - phân tích, so sánh, chuyên gia và sử
dụng thêm các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp.
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
- Luận văn đã nêu lên tính cấp thiết của vấn đề quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh; phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý
luận cơ bản của NSNN, chi NSNN, quản lý chi NSNN, chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT,
quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT; phân tích làm rõ thực trạng chi NSNN cho sự
nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh trong thời gian từ năm 2015-2017.
- Đề xuất các định hướng, giải pháp để hoàn thiện quy trình quản lý chi NSNN
cho sự nghiệp GD&ĐT từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán, thanh
tra, kiểm tra các khoản chi NSNN tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn lực tài chính được phân cấp, đồng thời kiến nghị các cơ quan,
ban ngành một số nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhằm hỗ trợ cho việc thực
hiện các giải pháp hoàn thiện công tác chi NSNN cho GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện
Quảng Ninh đạt kết quả mong muốn.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BNV

Bộ Nội vụ

BTC

Bộ Tài chính


CSVN

Cộng sản Việt Nam

DT

Dự toán

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD THPT

Giáo dục Trung học phổ thông

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN


Kho bạc nhà nước

KHXHNV

Khoa học xã hội nhân văn

KTXH

Kinh tế xã hội

LB

Liên Bộ

MN

Mầm non

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NQ-HĐND

Nghị quyết Hội đồng nhân dân

NS

Ngân sách


NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVCM

Nghiệp vụ chuyên môn

PCGD

Phổ cập giáo dục

QĐ-UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QĐ-TTg

Quyết định Thủ tướng

QH

Quốc hội

QLNSNN


Quản lý ngân sách nhà nước

QT

Quyết toán

QTKD

Quản trị kinh doanh
iv


SP

Sư phạm

v


TC-KH

Tài chính - Kế hoạch

TH

Tiểu học

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TT GD-DN

Trung tâm giáo dục - dạy nghề

TSCĐ

Tài sản cố định TTLT

Thông tư liên tịch TW
Trung ương
TX

Thường xuyên

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

vi


MỤC LỤC
Lời

cam

đoan

....................................................................................................................i Lời cảm ơn
...................................................................................................................... ii Tóm lược
luận văn ......................................................................................................... iii Danh
mục các chữ viết tắt và ký hiệu.............................................................................iv Mục
lục
Danh

...........................................................................................................................vi
mục

các

bảng

biểu.................................................................................................ix Danh mục các sơ
đồ........................................................................................................xi PHẦN I. ĐẶT
VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.

Tính
cấp
thiết
tài...............................................................................................1

của

2.Mục
tiêu
nghiên
cứu
tài.....................................................................................2
3.Phạm
vi,
đối
tượng
cứu.....................................................................................2

đề

của

đề
nghiên

4.Phương
pháp
nghiên
..............................................................................................2


cứu

5.
Kết
cấu
của
văn....................................................................................................4

luận

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN CHO SỰ
NGHIỆP GD&ĐT ....................................................................5
1.1.Lý luận cơ bản về NSNN và chi NSNN ....................................................................5
1.1.1.Ngân
sách
nước................................................................................................5

nhà

1.1.2.Chi
ngân
sách
nước..........................................................................................9

nhà

1.1.3. Quản lý chi NSNN.................................................................................................9
1.1.4. Nội dung của chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT .......................15
1.1.5. Vai trò của chi ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp GD&ĐT ........................18

vi
i


1.2.Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT .................................19
1.2.1. Khái niệm quản lý chi NSNN cho Giáo dục và Đào tạo .....................................19
1.2.2.Nội dung công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ...........................20
1.2.3. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT
.......................................................................................................................................2
6
1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT
.......................................................................................................................................2
8
1.3. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cho GD&ĐT ở một số địa phương ....................30

vi
ii


1.3.1. Kinh nghiệm ở một số địa phương ......................................................................30
1.3.2.Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Quảng Ninh .................................32
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN CHO SỰ NGHIỆP GD&ĐT
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH HUYỆN QUẢNG NINH
.............................................................................................................................34
2.1.Tình hình cơ bản của phòng TC-KH huyện Quảng Ninh .......................................34
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
........................................................................34
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................34
2.1.3.Tình hình sử dụng lao động ..................................................................................35
2.1.4.Tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của phòng ..............................................36

2.1.5. Một số nét cơ bản về GD&ĐT trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................3
8
2.2. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH
huyện Quảng Ninh
.........................................................................................................44
2.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT...............................44
2.2.2. Quy trình lập và phân bổ dự toán
........................................................................49
2.2.3. Chấp hành dự toán chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT ................53
2.2.4. Quyết toán chi ngân sách nhà nước huyện Quảng Ninh .....................................60
2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra quá trình quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước
tại huyện Quảng Ninh
.........................................................................................................63
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp
GD&ĐT tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quảng Ninh ......................................64
2.3.1.Về bộ máy quản lý NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT .............................................66
2.3.2.Kết quả công tác lập dự toán NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT .............................67
2.3.3. Về chấp hành dự toán chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT..................................69
2.3.4. Về quyết toán chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ..............................................70
2.3.5.Về thanh tra, kiểm tra chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT...................................71
2.4.Đánh giá chung về thực trạng cơ chế quản lý chi ngân sách Nhà nước cho sự
nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh ...............................................72


2.4.1.Những kết quả đạt
được........................................................................................72
2.4.2.Tồn tại và hạn chế.................................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại và hạn
chế...........................................................................74
vii



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN CHO SỰ NGHIỆP
GD&ĐT TẠI PHÒNG TC-KH HUYỆN QUẢNG NINH ......76
3.1. Quan điểm, đường lối về phát triển GD&ĐT của Đảng và huyện Quảng Ninh ....76
3.2.Mục tiêu và định hướng của huyện Quảng Ninh về công tác quản lý chi NSNN cho
sự nghiệp GD&ĐT ........................................................................................................77
3.2.1.Mục tiêu
................................................................................................................77
3.2.2.Định hướng
...........................................................................................................78
3.3.Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại
phòng TC-KH huyện Quảng Ninh ................................................................................79
3.3.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT .........................79
3.3.3. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý chi ngân
sách ................................................................................................................................8
3
3.3.4.Giải pháp nâng cao chất lượng ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn thực
hiện quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện. ..................84
3.3.5.Giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý chi NSNN..........................................................................................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86
2. Một số kiến nghị ........................................................................................................87
2.3. Đối với các cấp chính quyền ở huyện Quảng Ninh................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89
PHỤ LỤC
.....................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỘNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
viii
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Số liệu thống kê trường, lớp, học sinh, giáo viên của huyện Quảng
Ninh từ năm học 2014-2015 đến năm học 2017-2018 ............................
39

Bảng 2.2.

Tình hình lập dự toán chi NSNN của huyện Quảng Ninh
cho sự nghiệp GD&ĐT giai đoạn 2015-2017 ......................................... 52

Bảng 2.3:

Tình hình chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT của huyện Quảng
Ninh giai đoạn 2015-2017 ....................................................................... 54

Bảng 2.4:

Phân bổ chỉ tiêu nguồn thu học phí của các trường học ở huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 ........................................................... 57

Bảng 2.5:


Quan hệ giữa NSNN cấp chi thường xuyên cho sự nghiệp
GD&ĐT và nguồn học phí công lập giai đoạn 2015 - 2017 ................... 57

Bảng 2.6:

Tình hình chi NSNN cho từng cấp học của ngành
Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017............. 58

Bảng 2.7:

Nguồn kinh phí NSNN chi đầu tư cho sự nghiệp GD&ĐT
của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 .......................................... 58

Bảng 2.8:

Nguồn kinh phí NSNN chi thường xuyên cho GD&ĐT
của huyện Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2017 ................................. 60

Bảng 2.9:

Tình hình dự toán, quyết toán và tỷ lệ % chi đầu tư, chi thường
xuyên giai đoạn 2015-2017 ở huyện Quảng Ninh................................... 61

Bảng 2.10. Kết quả thanh tra, kiểm tra các đơn vị trường học trên địa bàn
huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017................................................. 64
Bảng 2.11. Thông tin về CBCC, viên chức được điều tra, phỏng vấn năm
2017 ......................................................................................................... 65
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng về hệ thống và bộ
máy quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH

huyện Quảng Ninh ................................................................................... 66
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác lập và phân bổ dự toán chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng
Ninh ......................................................................................................... 67
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác chấp hành dự toán chi
ix
ix


NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng
Ninh ......................................................................................................... 69

x
x


Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả khảo sát về quyết toán chi NSNN cho sự
nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh .......................... 70
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng
Ninh ......................................................................................................... 71

xi
xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của phòng TC-KH .............................................................35
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý chi NSNN cho ngành Giáo dục và Đào tạo .......................46


xi
ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý, sử dụng ngân sách hiệu quả là một trong những yêu cầu quan trọng
hàng đầu của bất kỳ đơn vị, tổ chức nào nhằm phục vụ hiệu quả các nhiệm vụ của
đơn vị trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Đặc biệt, trong điều kiện nguồn thu
ngân sách ngày càng khó khăn, nhu cầu chi ngày càng lớn, tình trạng bội chi ngân
sách thường xuyên xảy ra… thì việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
ngân sách là rất quan trọng, đối với bất cứ tổ chức nào.
Tại các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung tâm GD-DN của
huyện Quảng Ninh cũng vậy, là các đơn vị đào tạo ra những thế hệ trẻ của tương lai,
để thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Nhà nước và nhân dân giao phó, đòi hỏi tất cả các
công tác quản lý phải luôn được hoàn thiện, trong đó quản lý ngân sách nhà nước là
một mấu chốt không thể thiếu. Quản lý ngân sách các trường cần phải được xây
dựng bằng kế hoạch cụ thể, tổ chức, triển khai một cách khoa học, có quy trình, có
kiểm tra, giám sát và có các báo cáo đánh giá kết quả thực hiện. Thực hiện tốt công
tác này sẽ giúp các trường thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của đơn vị.
Những năm qua, công tác quản lý, điều hành chi NSNN huyện Quảng Ninh đã có
những đóng góp tích cực vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
nhà. Hoạt động quản lý chi ngân sách đã góp phần phát huy được thế mạnh của địa
phương, tạo đà cho sản xuất phát triển, giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo
công bằng an sinh xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, những thiếu sót là không tránh khỏi. Đó là những hạn
chế liên quan đến quy trình thực hiện quản lý ngân sách của các trường; việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp chưa thực sự
phát huy hiệu quả; trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác tài chính còn yếu; các

nội dung thực hiện quản lý ngân sách của các trường chưa thực sự hiệu quả như:
việc lập dự toán chậm, sơ sài, dự toán thu lập thấp hơn so với thực tế, quản lý chi
tiêu sai mục đích, quy trình mua sắm sửa chữa tài sản còn nhiều bất cập… và
1


nhiều vấn đề liên quan khác.
Vì vậy, việc quản lý chi NSNN tại các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ
sở, Trung tâm GD-DN tại huyện Quảng Ninh như thế nào để đảm bảo đạt được hiệu

2


quả cao nhất, triệt để tiết kiệm, khắc phục tình trạng chi vượt dự toán, chi không
đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật NSNN đang là vấn đề được Đảng và chính
quyền địa phương hết sức coi trọng và quan tâm nhằm mục tiêu đáp ứng được yêu
cầu của sự phát triển trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của huyện
nhà.
Xuất phát từ những bất cập và hạn chế trên nên học viên đã chọn nghiên cứu
đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo
tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình“ với mong muốn
đóng góp thiết thực vào việc nâng cao hiệu quả

sử dụng NSNN cho sự nghiệp

GD&ĐT trên địa bàn.
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng về công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp
GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh; đề xuất các giải pháp hoàn thiện

công tác chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT huyện Quảng Ninh trong thời gian tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về vấn đề công tác quản lý chi NSNN
cho sự nghiệp GD&ĐT.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại
phòng TC-KH huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp
GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh đến năm 2022.
3.Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
3.1.Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 đến năm 2017
3.2.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý chi NSNN
cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
3


4.1.1.Số liệu thứ cấp
Được thu thập số liệu từ Phòng GD&ĐT; Phòng Tài chính – Kế hoạch; Kho bạc
Nhà nước huyện Quảng Ninh; Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh.

4


4.1.2.Số liệu sơ cấp
Thứ nhất, lập phiếu khảo sát, phỏng vấn: Để thu thập số liệu sơ cấp, tác giả đã
lập dự thảo phiếu điều tra, tổ chức thảo luận với 2 nhóm: nhóm 1 gồm 05

chuyên viên đang công tác tại phòng TC-KH; nhóm 2 gồm 5 kế toán đơn vị trường
học trên địa bàn nhằm xác định các nội dung cần khảo sát thiết thực nhất. Với
những nội dung đã được xác định tác giả sẽ tiến hành thiết kế mẫu bảng hỏi với các
câu hỏi đóng, mở tập trung khai thác nội dung quản lý ngân sách tại các trường
THCS, TH, MN, Trung tâm GD-DN thuộc huyện Quảng Ninh, sau đó sẽ thực hiện
phát các phiếu khảo sát đến các khách thể nghiên cứu đã được chọn, tiến hành
phỏng vấn các khách thể này và thu thập các dữ liệu sơ cấp, sau đó tác giả tiến
hành phân tích dữ liệu này để tổng hợp thông tin sử dụng trong luận văn.
Thứ hai, chọn mẫu điều tra và địa bàn điều tra: Hiện nay huyện Quảng Ninh
có 115 cán bộ, công chức đang thực thi nhiệm vụ liên quan đến quản lý chi NSNN
như: thủ trưởng, kế toán các đơn vị trường học; cán bộ phòng TC-KH, Kho bạc NN,
phòng thanh tra (có chi tiết phụ lục kèm theo). Tiến hành điều tra là 60 phiếu,
cụ thể: 10 phiếu cho cán bộ, công chức phòng TC-KH, KBNN; 20 phiếu cho cán
bộ lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng; 15 phiếu cho Hiệu trưởng các
trường học; 15 phiếu cho đội ngũ kế toán trường học.
Căn cứ để tác giả lựa chọn đối tượng khảo sát là từ thâm niên công tác, phẩm
chất đạo đức, trình độ đào tạo, mức độ liên quan đến công tác quản lý ngân sách
tại các trường THCS, TH, MN, Trung tâm GD-DN thuộc huyện Quảng Ninh. Vì là các
cán bộ trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lý ngân sách, họ sẽ nắm
rõ các nội dung liên quan nên câu trả lời, đánh giá sẽ sát với thực tiễn và nội dung cần
nghiên cứu. Nếu lựa chọn các đối tượng khác, họ sẽ không nắm rõ các nội dung, dẫn
đến ảnh hưởng đến tính chính xác của các dữ liệu thu thập được.
Thứ ba, thang điểm đánh giá: Luận văn sử dụng thang đo Litkert 5 điểm để
đánh giá nội dung quản lý chi và tìm hiểu yêu cầu mong muốn của các đối tượng
quản lý NSNN. Việc nhận xét kết quả sẽ sử dụng giá trị trung bình đánh giá mức độ
tác động của các yếu tố.
4.1.3.Công cụ xử lý và phân tích: Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán
5



học trên Excel để mô tả, so sánh.

6


4.2.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tổ, tổng hợp: Sử dụng phương pháp này để hệ thống hóa
và phân tích số liệu, nhằm khái quát hóa những đặc trưng chung, những cơ cấu tồn
tại khách quan theo các mặt của tổng thể nghiên cứu bằng các chỉ tiêu thống kê. Từ
việc phân tích kết hợp phương pháp tổng hợp để đưa ra những đánh giá khái quát
về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh.

- Phương pháp thống kê mô tả: Từ báo cáo chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp GD&ĐT của các năm, tiến hành sắp xếp, phân loại và xử lý tổng hợp các số
liệu thu thập được, xây dựng các bảng biểu để phân tích dữ liệu nhằm mô tả thực
trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH
huyện.
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để phân tích và tìm ra các đặc điểm làm
cơ sở cho các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh.
- Phương pháp chuyên gia: Trên cơ sở số liệu thu thập được từ các phương
pháp trên, để hoàn thành được luận văn còn tham khảo ý kiến của các nhà khoa học,
nhà chuyên môn, các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước. Kế thừa
các công trình nghiên cứu, các bài viết đã công bố trên các báo viết, báo mạng, các
công trình nghiên cứu khoa học về quản lý ngân sách nhà nước để hoàn thiện luận
văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp GD&ĐT.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại
phòng TC-KH huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp
GD&ĐT.

7


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN
CHO SỰ NGHIỆP GD&ĐT
1.1.Lý luận cơ bản về NSNN và chi NSNN
1.1.1.Ngân sách nhà nước
1.1.1.1.Khái niệm ngân sách nhà nước
NSNN là một nhân tố không thể thiếu trong tài chính mỗi quốc gia. Với sự xuất
hiện của nhà nước, sự tồn tại của hàng hóa và nhu cầu cấp thiết để hoàn thiện hệ
thống tài chính, NSNN ra đời.
Luật ngân sách nhà nước được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày
16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm Ngân sách 2004. Đây là một đạo luật quan
trọng trong hệ thống luật pháp về tài chính của nước ta. Luật NSNN được xây dựng
trên cơ sở kết thừa và phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của Luật
NSNN năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật NSNN ban hành vào
năm 1998 với mục tiêu quản lý thống nhất, vừa phân cấp mạnh mẽ và tăng quyền
chủ động tài chính cho các địa phương, các ngành các cấp, các đơn vị sử dụng ngân
sách; đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật, gắn quyền hạn trách nhiệm, tăng
cường dân chủ, công khai, minh bạch và thực hiện mạnh mẽ cải cách hành chính
trong toàn bộ các khâu của quá trình ngân sách, đó là: lập dự toán NSNN, chấp hành
dự toán NSNN và quyết toán NSNN.
Luật NSNN được Quốc hội khóa XI nước Cộng hòa XHCN Việt nam thông

qua tại kỳ họp thứ hai, năm 2002 khẳng định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước”. [21]
Đến năm 2015, Quốc hội khóa 13 đã thông qua Luật Ngân sách số
83/2015/QH13 thay thế cho Luật Ngân sách số 01/2002/QH11, Ngân sách Nhà nước
được định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
8


×