Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Khí cụ chỉnh nha Cố Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.6 MB, 71 trang )

KHÍ CỤ CHỈNH NHA CỐ ĐỊNH

BS HOÀNG VIỆT HẢI





ƯU ĐIỂM
 Kiểm soát tốt vị trí, độ nghiêng răng.
 Thực hiện đồng thời các di chuyển răng
theo ba chiều.
 Giảm yêu cầu về sự hợp tác của bệnh
nhân.


NHƯỢC ĐIỂM







Yêu cầu giữ vệ sinh răng miệng cao.
Ảnh hưởng thẩm mĩ.
Bác sĩ cần được đào tạo chuyên sâu.
Chi phí điều trị cao.
Tốn nhiều thời gian trên ghế răng.
Kiểm soát neo chặn, qui trình điều trị
phức tạp.




SỰ PHÁT TRIỂN KHÍ CỤ CHỈNH NHA CỐ ĐỊNH

 Khí cụ chỉnh nha cố định ngày nay chủ
yếu là các hệ thống edgewise.
 Angle: Người khai sinh ra chỉnh nha hiện
đại.
 Các khí cụ cố định ngày nay: dựa trên
nguyên tắc thiết kế của Angle.
 Angle đã phát triển 4 loại khí cụ cơ bản.


Cung E (E-Arch)
 Tạo lực mạnh, gián đoạn, làm nghiêng
răng về vị trí mới.


Khí cụ Chốt và ống
 Khâu trên răng có ống theo chiều đứng.
 Dây cung có chốt theo chiều đứng, cài
vào ống của khâu.
 Khó sử dụng, dây cung cứng – không
đàn hồi.


Cung ruy băng (Ribbon Arch)
 Mắc cài hàn trên khâu và có rãnh theo
chiều đứng.
 Sắp xếp được răng nhưng không kiểm

soát được chân răng.


Khí cụ edgewise
 Hướng của rãnh mắc cài theo chiều nằm
ngang, mở về phía ngoài.
 Dây cung tiết diện hình chữ nhật gài vào rãnh
chữ nhật.
 Tối ưu để kiểm soát răng theo ba chiều.


Khí cụ edgewise
 Angle hàn hai mắt nhỏ vào góc của khâu, buộc
dây để kiểm soát xoay khi di chuyển răng.


Khí cụ edgewise
 Yêu cầu bẻ dây thứ nhất (first-order,
in-out):
- Bù trừ cho sự khác nhau về độ vồng mặt
ngoài của thân răng.


Khí cụ edgewise
 Yêu cầu bẻ dây thứ hai (second-order,
tip):
- Điều chỉnh độ nghiêng gần - xa của răng.


Khí cụ edgewise

 Yêu cầu bẻ dây thứ ba (third-order,
torque):
- Điều chỉnh độ nghiêng ngoài - trong của
răng.


Khí cụ Begg
Raymond Begg: Ủng hộ nhổ răng khi cần. Cải
tiến khí cụ ruy băng:
-Thay dải ruy băng kim loại quí bằng dây thép.
-Duy trì kiểu mắc cài nhưng quay rãnh hướng về
phía lợi.
-Thêm các lò xo phụ để kiểm soát chân răng.


Khí cụ Begg


Khí cụ Begg
 Khí cụ Begg vẫn còn được ứng dụng
trong chỉnh nha ngày nay, thường là
dạng lai với mắc cài edgewise.


Khí cụ Begg
 Khí cụ Begg – 1960s: Hiệu quả hơn
edgewise - cùng kết quả nhưng tốn ít
thời gian hơn.
 Ngày nay: ngược lại – do sự phát triển
vượt bậc của khí cụ edgewise.

 Khí cụ edgewise đã có sự "tiến hóa":


Khí cụ edgewise ngày nay
Khí cụ dây thẳng:
Angle: một loại mắc cài cho các răng
Andrews (1980s): phát triển mắc cài cho từng
răng - để loại trừ việc bẻ dây cung.
- Khí cụ edgewise vẫn đang tiếp tục được phát
triển và cải tiến, với nhiều hệ thống và kiểu
thiết kế khác nhau.

-


Khí cụ chỉnh nha mặt lưỡi
 Phát triển trong những năm 1970s, khắc phục nhược
điểm của mắc cài thông thường (gắn ở mặt ngoài
răng) về thẩm mỹ.
 Nhược điểm: Khó điều chỉnh, thời gian có thể kéo dài,
chi phí cao, thường chỉ thích hợp cho những trường
hợp đơn giản.


Khí cụ chỉnh nha mặt lưỡi


Khí cụ edgewise ngày nay
 Thành phần:
- Mắc cài, khâu, ống ở răng hàm: Thành phần

liên kết rắn chắc.
- Dây cung môi và các vật liệu đàn hồi: Tạo lực.
- Thành phần hỗ trợ.


Mắc cài


Mắc cài

-

Vật liệu:
Mắc cài bằng thép không gỉ.
Titanium.
Vật liệu phi kim loại: Nhựa, sứ.


×