Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 36: Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.35 KB, 3 trang )

Giáo án hoá 12-Cơ bản
Trường THPT Vinh Lộc
Tiết: 57
SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết: - Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn.
- Tính chất và ứng dụng của Ni, Zn, Pb, Sn.
2. Kĩ năng:
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ni, Zn,
Pb, Sn tác dụng với các dd axit, với các phi kim.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các mẫu kim loại Ni, Zn, Pb, Sn.
- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2. Học sinh: nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(07 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- làm bài tập 4,5/159 SGK.
- HS hoàn thành yêu cầu
của GV.
Hoạt động 2(08 phút): Tìm hiểu về niken.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản


I- NIKEN
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS
- ở ô số 24, thuộc nhóm
- ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì
tìm hiểu vị trí của Ni?
VIB, chu kì 4 của bảng tuần 4 của bảng tuần hoàn.
hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
- HS nghiên cứu tính chất
Tính chất vật lí:
vật lí và ứng dụng trong
Là kim loại có màu trắng bạc, rất
SGK.Quan sát mẫu niken.
cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9
g/cm3), nóng chảy ở 14550C.
- Tính chất hoá học của Ni?
- là kim loại có tính khử yếu
Tính chất hoá học
hơn sắt, tác dụng được với
- là kim loại có tính khử yếu hơn sắt,
nhiều đơn chất và hợp chất tác dụng được với nhiều đơn chất và
nhưng không tác dụng với
hợp chất nhưng không tác dụng với
hiđro.
hiđro.
5000 C
HSviết PTHH.
2Ni + O ���� 2NiO

2

t0

Ni + Cl2 ��� 2NiCl2
b) Ứng dụng
- có nhiều ứng dụng trong nhiều
ngành kinh tế quốc dân.
Hoạt động 3(08 phút): Tìm hiểu về kẽm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm
hiểu vị trí của Zn?

- ở ô số 30, thuộc nhóm
IIB, chu kì 4 của bảng tuần
hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất
vật lí và ứng dụng trong
SGK.Quan sát mẫu kẽm.

Gv:Ngô Thị Thảo

Kiến thức cơ bản
II- KẼM
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4
của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất

Tính chất vật lí:
Là kim loại có màu lam nhạt, rất cứng,
khối lượng riêng lớn (D = 7,13 g/cm3),
nóng chảy ở 419,50C, giòn, không độc.
Chương 5 - Trang 1/3


Giáo án hoá 12-Cơ bản
- Tính chất hoá học của kẽm?

- là kim loại hoạt động có
tính khử mạnh hơn sắt, tác
dụng trực tiếp với oxi, S,…
khi đun nóng và tác dụng
được với các dung dịch
axit, kiềm, muối.
- HS viết PTHH

Trường THPT Vinh Lộc
Tính chất hoá học
- là kim loại hoạt động có tính khử
mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với
oxi, S,…khi đun nóng và tác dụng
được với các dung dịch axit, kiềm,
muối.
t0

2Zn + O2 ��� 2ZnO
t0


Zn + S ��� ZnS
b) Ứng dụng
- một lượng lớn Zn được dùng mạ
(hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ cho sắt
khỏi gỉ. 1 phần Zn dùng điều chế hợp
kim như hợp kim với Cu, sản xuất pin
khô.
- dùng trong y học: ZnO dùng làm
thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa
bệnh eczecma, bệnh ngứa,…
Hoạt động 4(08 phút): Tìm hiểu về chì.
Hoạt động của GV
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm
hiểu vị trí của Pb?

Hoạt động của HS

- ở ô số 82, thuộc nhóm
IVB, chu kì 6 của bảng
tuần hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất
vật lí và ứng dụng trong
SGK.Quan sát mẫu chì.

- Tính chất hoá học của chì?

- ở điều kiện thường, Pb
tác dụng với oxi của không
khí tạo ra màng oxit bảo vệ
cho kim loại không tiếp tục

bị oxi hoá
- khi đun nóng trong
không khí, Pb bị oxi hoá
dần đến hết, tạo ra PbO.
HS viết PTHH.

Hoạt động 5(10 phút): Tìm hiểu về thiếc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS
tìm hiểu vị trí của Sn?

Gv:Ngô Thị Thảo

- ở ô số 50, thuộc nhóm
IVB, chu kì 5 của bảng tuần
hoàn.

Kiến thức cơ bản
III- CHÌ
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 82, thuộc nhóm IVB, chu kì 6
của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
Tính chất vật lí:
Là kim loại có màu trắng hơi xám, rất
cứng, khối lượng riêng lớn (D = 11,34
g/cm3), nóng chảy ở 327,40C, mềm nên
dễ dát thành lá mỏng.

Chì và hợp chất của chì đều rất độc.
Tính chất hoá học
- ở điều kiện thường, Pb tác dụng với
oxi của không khí tạo ra màng oxit
bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị
oxi hoá
- khi đun nóng trong không khí, Pb bị
oxi hoá dần đến hết, tạo ra PbO.
t0

2Pb + O2 ��� 2PbO
t0

Pb+ S ��� PbS
b) Ứng dụng
- chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây
cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị
để bảo vệ khỏi các tia phóng xạ.

Kiến thức cơ bản
IV-THIẾC
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 50, thuộc nhóm IVB, chu kì 5
của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
Chương 5 - Trang 2/3


Giáo án hoá 12-Cơ bản
- HS nghiên cứu tính chất

vật lí và ứng dụng trong
SGK.Quan sát mẫu thiếc.
- GV giải thích thêm về các dạng
thù hình của Sn.

- Tính chất hoá học của thiếc?

- tan chậm trong dung dịch
HCl loãng.
Sn + 2HCl  SnCl2 + H2
- khi đun nóng trong không
khí, Sn tác dụng với O2.
t0

Sn + O2 ��� SnO2

Trường THPT Vinh Lộc
a) Tính chất
Tính chất vật lí:(thiếc trắng)
Là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng,
khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3),
nóng chảy ở 2320C, mềm nên dễ dát
mỏng.
- tồn tại 2 dạng thù hình là thiếc trắng
và thiếc xám.
Tính chất hoá học
- tan chậm trong dung dịch HCl loãng.
Sn + 2HCl  SnCl2 + H2
- khi đun nóng trong không khí, Sn
tác dụng với O2.

t0

Sn + O2 ��� SnO2
b) Ứng dụng
- một lượng lớn Sn dùng để phủ lên
bề mặt sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
trong công nghiệp thực phẩm.
- dùng trong tụ điện, dùng để hàn,
men trong công nghiệp gốm sứ và
làm thuỷ tinh mờ.
Kết luận chung: Trong số các kim
loại Ni, Zn, Pb, Sn đều đứng trước
hiđro trong dãy điện hoá của kim loại
và đều có tính khử yếu, đều là các
kim loại thông dụng, có nhiều ứng
dụng trong thực tế.

- Trong số các kim loại Ni,
- Rút ra kết luận gì về các kim
Zn, Pb, Sn đều đứng trước
loại Ni, Zn, Pb, Sn?
hiđro trong dãy điện hoá
của kim loại và đều có tính
khử yếu, đều là các kim loại
thông dụng, có nhiều ứng
dụng trong thực tế.
Hoạt động 6(03 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản

- GV nhấn mạnh những kiến thức - HS lắng nghe và ghi nhớ
quan trọng trong bài học.
- Làm bài tập 3 trong SGK.
Hoạt động 7(01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS về nhà làm các bài tập
- Ghi phần công việc về
còn lại trong Sgk và các bài tập
nhà.
trong SBT.
- Chuẩn bị tiếp bài "LUYỆN
TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA
SẮT”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv:Ngô Thị Thảo

Chương 5 - Trang 3/3




×