Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.06 KB, 90 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Phạm Thùy Loan

i


ii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẨU............................................................................................................... 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............4
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG..........................................4
1.

Một số khái niệm................................................................................4
a. Ngân hàng thương mại......................................................................4


b. Các loại Ngân hàng thương mại.......................................................4
c. Hoạt động của Ngân hàng thương mại..............................................5
d. Phát triển tín dụng.............................................................................7

2.

Nội dung của phát triển tín dụng.......................................................7
a. Mở rộng quy mơ tín dụng.................................................................7
b. Tăng chất lượng tín dụng..................................................................9
c. Phát triển dịch vụ tín dụng..............................................................11

2.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................
1.2.1. Sự ra đời và phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
..........................................................................................................
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu và ảnh hưởng của nó
đến hoạt động tín dụng ngân hàng...................................................
1.2.3. Ý nghĩa của phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
........................................................................................................

ii


iii

a. Tác động trực tiếp đối với doanh nghiệp.........................................13
b. Tác động trực tiếp đối với ngân hàng thương mại..........................13
c. Tác động gián tiếp đối với nền kinh tế............................................14

1.2.4. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.................................14
a. Tài trợ Nhập khẩu...........................................................................14
b. Tài trợ Xuất khẩu............................................................................16
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưỏng đến việc phát triển tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu của các ngân hàng thương mại.......................................
a. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng..................................................18
b. Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng....................................................19
c. Nhóm nhân tố từ mơi trường kinh tế...............................................21
3.

KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI...............
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan................................................................22
1.3.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc..............................................................23
1.3.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc...........................................................25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................26
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI SACOMBANK ĐÀ NẴNG............................................................27
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SACOMBANK ĐÀ NẴNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.....................................................................
2.1.1. Đặc điểm về cơng tác tổ chức...........................................................27
a. Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Đà Nẵng............
b. Về chức năng và nhiệm vụ của Sacombank Đà Nẵng....................28
c. Sơ đồ tổ chức của Sacombank Đà Nẵng.........................................29
2.1.2. Đặc điểm các nguồn lực của Sacombank Đà Nẵng..........................
a. Nguồn nhân lực...............................................................................33
b. Nguồn lực tài chính.........................................................................34

iii



iv

c. Nguồn lực cơ sở vật chất.................................................................37
2.2. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA ĐÀ NẴNG TRONG THỜI
GIAN QUA VÀ TRIỂN VỌNG TRONG THỜI GIAN TỚI..................
2.2.1. Tình hình xuất nhập khẩu của Đà Nẵng trong thời gian qua............
2.2.2. Triển vọng của tình hình xuất nhập khẩu trên địa bàn Đà Nẵng
trong thời gian tới.............................................................................
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI SACOMBANK ĐÀ NẴNG TRONG THỜI
GIAN QUA.............................................................................................
2.3.1. Thực trạng quy mơ hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.........
a. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu........................................................................................
b. Dư nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu............................................43
2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
..........................................................................................................
2.3.3. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.........
a. Tài trợ Nhập khẩu...........................................................................51
b. Tài trợ Xuất khẩu............................................................................52
2.4. Nguyên nhân của thực trạng trên..............................................................53
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan......................................................................53
2.4.2. Nguyên nhân khách quan..................................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................57
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI SACOMBANK ĐÀ NẴNG.................................................58
3.1. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP..................................................58
3.1.1. Căn cứ vào sự biến đổi của các yếu tố môi trường kinh tế...............

3.1.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh của Hội Sở...............
3.1.3. Một số quan đểm có tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp...........

iv


v

3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU.........................................................................................
3.2.1. Mở rộng quy mơ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu..............................62
a. Xác định hệ khách hàng mục tiêu..................................................62
b. Phân khúc thị trường......................................................................63
c. Giải pháp Marketing......................................................................64
d. Cách tiếp cận với khách hàng........................................................66
e. Chăm sóc khách hàng....................................................................66
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
..........................................................................................................
a. Thẩm định, đánh giá khách hàng một cách hợp lý.........................68
b. Kiểm soát, ngăn chặn nợ quá hạn phát sinh....................................69
c. Xử lý nợ quá hạn.............................................................................70
3.2.3. Phát triển dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu...........................71
a. Gia tăng giá trị các dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
hiện hữu..........................................................................................
b. Phát triển các dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu mới ............
3.2.4. Các giải pháp hỗ trợ.........................................................................75
3.2.5. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan.................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................79
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................81

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).

v


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCT
GDP
L/C
NHTM
Sacombank
Sacombank Đà Nẵng
XNK

:
:
:
:
:
:

Bộ chứng từ
Tổng sản phẩm quốc nội
Tín dụng chứng từ
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn ThươngTín
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín


chi nhánh Đà Nẵng
: Xuất nhập khẩu

vi


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 2.1

Tình hình nhân sự của Sacombank Đà Nẵng
tính đến thời điểm cuối năm 2009

Trang
34

Bảng 2.2

Tình hình tài chính của Sacombank Đà Nẵng gần đây.

35

Bảng 2.3


GPD trên địa bàn Đà Nẵng từ năm 2007 - 2010.

38

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12

Hoạt động thương mại - dịch vụ của Đà Nẵng từ năm
2007-2010.
Các mặt hàng XNK chủ yếu của Đà Nẵng từ năm 20072010.
Kế hoạch phát triển kinh tế của Đà Nẵng giai đoạn năm
2011-2015.
Tình hình phát triển khách hàng XNK có quan hệ tín
dụng với Sacombank Đà Nẵng gần đây.
Cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng khách và kỳ hạn cho
vay của Sacombank Đà Nẵng gần đây
Tình hình dư nợ tín dụng tài trợ XNK của Sacombank
Đà Nẵng gần đây.
Cơ cấu dư nợ cho vay tài trợ nhập khẩu tại Sacombank
Đà Nẵng gần đây.
Cơ cấu dư nợ cho vay tài trợ xuất khẩu tại Sacombank
Đà Nẵng gần đây.
Tình hình chất lượng hoạt động tín dụng tài trợ XNK

của Sacombank gần đây.

39
40
41
43
44
45
47
48
50

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Hình 1.1

Tên hình
Tóm tắt quy trình thực hiện tài trợ tín dụng XNK

Trang
17

vii


viii

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3

Hình 2.4
Hình 2.5

theo phương thức L/C
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank Đà Nẵng tính
đến thời điểm 31/12/2009.
Tình hình tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính của
Sacombank Đà Nẵng qua các năm
Tỷ trọng dư nợ tài trợ XNK/dư nợ toàn Chi nhánh
qua các năm
Cơ cấu dư nợ tài trợ nhập khẩu của Sacombank Đà
Nẵng qua các năm
Cơ cấu dư nợ tài trợ xuất khẩu của Sacombank Đà
Nẵng qua các năm

30
37
45
47
48

viii


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo xu hướng phát triền của kinh tế thế giới, các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu ngày càng có nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.

Thách thức lớn nhất của các doanh nghiệp này khi tham gia trên thương trường
quốc tế là khả năng cạnh tranh chưa đủ mạnh, quy mơ hoạt động cịn nhỏ lẻ, chất
lượng hàng hóa chưa theo kịp tiêu chuẩn quốc tế. Với khả năng tài chính có hạn,
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần phải nhờ đến sự giúp sức của các ngân
hàng thương mại thơng qua các hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu để
khắc phục hạn chế này.
Bên cạnh đó, đối với ngân hàng thì hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu là một trong những hoạt động đem lại nguồn thu lớn nhất thông qua lãi suất
và phí cao. Đồng thời, một doanh nghiệp khi quyết định sử dụng sản phẩm tín
dụng tài trợ xuất nhập khẩu của một ngân hàng nào thường phải thực hiện kèm
theo các giao dịch liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của mình về ngân
hàng đó, cụ thể như nhu cầu mua bán ngoại tệ để thanh toán, sử dụng dịch vụ
thanh toán quốc tế, nhu cầu bảo lãnh… từ đó cơ hội bán chéo các sản phẩm dịch
vụ khác của ngân hàng là rất lớn.
Xu hướng hoạt động của các ngân hàng thương mại hiện nay đều đa dạng
hóa các sản phẩm, dịch vụ của mình, đa dạng hóa các nguồn thu, dần thoát khỏi
sự phụ thuộc vào một số sản phẩm truyền thống nhằm phân tán rủi ro, phát triển
an toàn và bền vững.
Hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi
nhánh Đà Nẵng trong những năm gần đây cũng có chú trọng phát triển tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu. Định hướng hoạt động đúng đắn nhưng quá trình thực
hiện chưa sâu sát nên vẫn chưa phát triển được. Đồng thời, trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, lĩnh vực này còn tiềm năng rất lớn nhưng ngân hàng chưa có sự
quan tâm đúng mức, đánh mất một cơ hội kinh doanh có khả năng đem lại hiệu

1


2


quả lớn. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phát triển tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh
Đà Nẵng” với hy vọng góp phần giúp ngân hàng nhìn nhận thực trạng và có
hướng phát triển trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung liên quan đến hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Đà Nẵng thời gian
qua.
- Đề xuất giải pháp để phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Đà Nẵng thời gian
tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
• Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu.
- Phạm vi nghiên cứu
• Về mặt nội dung: nghiên cứu những hoạt động cơ bản của tín dụng tài
trợ xuất nhập khẩu.
• Về mặt không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín - Chi nhánh Đà Nẵng.
• Về mặt thời gian: nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Đà Nẵng trong khoảng thời gian 4 năm từ năm 2007 - 2010
(năm 2010 theo dõi số liệu kế hoạch được giao từ đầu năm).
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử;

2



3

- Phương pháp thực chứng;
- Phương pháp chuẩn tắc;
- Các phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh…
5. Kết cấu của đề tài:
• Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham thảo và phụ lục, kết cấu của
đề tài được chia thành 03 chương như sau :
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Đà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Đà Nẵng.

3


4

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
1.1.1. Một số khái niệm
a. Ngân hàng thương mại
Theo Pháp lệnh Ngân hàng do Hội đồng Nhà nước Việt Nam thông qua
ngày 23/05/1990 quy định rõ: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt

động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh tốn”.
Vì vậy, NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi
nhàn rỗi và bơm vốn vào nơi khan thiếu. Hoạt động nhằm mục đích kinh doanh
một hàng hóa đặc biệt đó là tiền, ngân hàng trả lãi suất huy động vốn thấp hơn
lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất đó là lợi nhuận của ngân hàng.
b. Các loại Ngân hàng thương mại (Tr 165 - 169, [3])
Các NHTM hiện nay được chia nhiều loại dựa vào các tiêu chí sau:
 Dựa vào hình thức sở hữu và góp vốn:
- NHTM nhà nước là NHTM được thành lập, tổ chức dưới hình thức
cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- NHTM cổ phần là NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ
phần, nguồn vốn hoạt động được huy động thông qua phát hành cổ phiếu.
- NHTM liên doanh là NHTM được thành lập dưới hình thức góp vốn
liên doanh giữa các đối tác sở hữu khác nhau.
- Chi nhánh NHTM nước ngoài là NHTM được thành lập theo pháp
luật và thuộc sở hữu của nước ngồi, được chính phủ Việt Nam cấp giấy phép
hoạt động và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.

4


5

- NHTM 100% vốn nước ngoài.
 Dựa vào chiến lược kinh doanh:
- Hoạt động chuyên doanh và đa năng:
• NHTM chuyên doanh: chỉ tập trung cung cấp một số dịch vụ

ngân hàng như chỉ cho vay đối với xây dựng cơ bản hoặc đối với
nơng nghiệp...
• NHTM đa năng: cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho mọi đối
tượng, là xu hướng hoạt động chủ yếu hiện nay của các NHTM.
- Hoạt động bán bn và bán lẻ:
• NHTM bán buôn: cung cấp các dịch vụ cho các ngân hàng, các
cơng ty tài chính, cho Nhà nước và các doanh nghiệp lớn.
• NHTM bán lẻ: cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho các doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, các doanh nghiệp nhỏ.
• NHTM vừa bán bn vừa bán lẻ: là loại ngân hàng vừa giao
dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách
hàng cá nhân. Hầu hết các NHTM ở Việt Nam đều thuộc loại
hình thương mại này.
 Dựa vào quan hệ tổ chức:
Dựa vào tiêu thức quan hệ tổ chức có thể chia NHTM thành ngân hàng
hội sở, ngân hàng Chi nhánh và Phòng giao dịch. Ngân hàng hội sở là nơi tập
trung quyền lực cao nhất và là nơi cung cấp đầy đủ hơn các dịch vụ ngân hàng
trong khi đó quy mơ Chi nhánh và Phịng giao dịch nhỏ hơn, cung cấp không
đầy đủ các giao dịch mà chỉ tập trung vào các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản như
huy động vốn, cho vay, bảo lãnh và thực hiện các dịch vụ thanh toán khác.
c. Hoạt động của Ngân hàng thương mại (Tr 171 - 177, [3])
 Hoạt động huy động vốn:
Là việc các ngân hàng nhận tiền gửi hoặc vay tiền từ các chủ thể khác
nhau trong nền kinh tế nhằm góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực

5


6


hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình. Trong đó, nguồn vốn huy động là
nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
 Hoạt động tín dụng:
Là việc các ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ sau:
- Hoạt động cho vay: NHTM cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các
hình thức cho vay ngắn hạn và trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, thực
hiện các dự án đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phục vụ đời sống.
- Hoạt động bảo lãnh: được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các loại bảo lãnh ngân hàng khác bằng
uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
- Phát hành L/C: là nghiệp vụ do ngân hàng thực hiện để phục vụ cho
việc nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp theo phương thức thanh tốn L/C trả
ngay hoặc có kỳ hạn.
- Hoạt động chiết khấu: được phép chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có
giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu thương
phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
- Các hình thức cấp tín dụng khác.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán. Thực hiện các dịch vụ thanh
toán trong nước cho khách hàng. Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi Ngân
hàng Nhà nước cho phép.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nước. Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

6



7

 Hoạt động khác:
- Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và của các tổ chức tín
dụng khác trong nước hoặc liên doanh với ngân hàng nước ngoài.
- Kinh doanh ngoại hối, vàng trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm.
- Tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng.
- Hoạt động cho thuê tài chính.
- Bảo quản vật quý giá, giấy tờ có giá và các dịch vụ khác…
d. Phát triển tín dụng
Là q trình phát triển quy mơ, hình thức và chất lượng tín dụng trên cơ
sở kiểm sốt được rủi ro và đảm bảo được lợi nhuận cho các NHTM.
Như vậy, phát triển tín dụng khơng chỉ là sự tăng trưởng đơn thuần về
lượng mà bao hàm cả sự thay đổi về chất lượng của hoạt động tín dụng và phát
triển các loại dịch vụ tín dụng mới.
1.1.2. Nội dung của phát triển tín dụng
a. Mở rộng quy mơ tín dụng
Là hình thức phát triển theo chiều rộng của hoạt động tín dụng. Cách
thức mở rộng quy mơ tín dụng được thể hiện qua các hình thức sau:
 Tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng
Đây chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chính xác mức độ mở rộng
quy mơ hoạt động tín dụng của ngân hàng vì tăng số lượng khách hàng là bước
đầu tiên của hầu hết các nhà quản lý và các chủ doanh nghiệp phải thực hiện để
phát triển doanh nghiệp của mình.
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng tăng
thêm qua mỗi thời kỳ cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng đã tiếp cận
được nhiều khách hàng hơn, được quảng bá nhiều hơn và ngày càng thu hút sự

quan tâm của khách hàng tham gia giao dịch. Công tác tăng số lượng khách hàng
giao dịch có thể thực hiện qua:

7


8

+ Tăng số lượng khách hàng mới trên địa bàn hoạt động;
+ Mở rộng mạng lưới hoạt động;
+ Đảm bảo giữ vững hệ khách hàng hiện hữu đang giao dịch;
+ Mở rộng đối tượng khách hàng: các công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, các công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân…
 Tăng doanh số giao dịch tín dụng của từng khách hàng
Trong tình hình các NHTM mới liên tục ra đời, đem lại nhiều cơ hội
cho khách hàng lựa chọn ngân hàng để giao dịch. Xu hướng hiện nay của các
khách hàng là sử dụng các sản phẩm dịch vụ đồng thời của nhiều ngân hàng
trong cùng một thời kỳ mà không tập trung vào một ngân hàng nhất định nào đó.
Điều này có nghĩa là có cùng lúc nhiều ngân hàng tham gia vào quá trình hoạt
động kinh doanh của khách hàng.
Do đó, với những khách hàng hiện hữu, khơng nên hài lịng với số
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ tối thiểu mà họ đã sử dụng mà ngân hàng nên đưa
ra những lý do thuyết phục họ sử dụng thêm các dịch vụ khác. Vì khách hàng sẽ
tìm ra lý do để chuyển sang giao dịch với ngân hàng khác nếu khơng tìm thấy lý
do để buộc phải giao dịch thêm sản phẩm hay dịch vụ của ngân hàng mình. Tiếp
thị đến khách hàng một cách có hệ thống những sản phẩm và dịch vụ bổ sung có
giá trị ở cùng một điểm bán hàng có thể giúp ngân hàng tăng số lượng giao dịch
trung bình của mình.
Việc lơi kéo khách hàng tập trung giao dịch tín dụng về một ngân hàng
sẽ tác động làm tăng doanh số hoạt động tín dụng. Doanh số tăng có thể do tăng

số lần sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tín dụng của ngân hàng hoặc tăng doanh số
của mỗi lần giao dịch.
Doanh số giao dịch tín dụng của từng khách hàng tăng dẫn đến doanh
số hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng. Doanh số của kỳ này (là một khoảng
thời gian nhất định có thể được tính theo tháng/quý/năm) cao hơn kỳ trước thể
hiện quy mơ tín dụng của ngân hàng tăng lên. Từ đó thị phần của hoạt động tín

8


9

dụng của ngân hàng cũng được tăng lên thể hiện qua % tỷ trọng hoạt động tín
dụng của ngân hàng này so với tổng doanh số của thị trường.
Tương tự như doanh số giao dịch tín dụng thì dư nợ tín dụng cũng là
một tiêu chí đánh giá quy mơ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hoạt động tín
dụng của ngân hàng dựa trên nguyên tắc khách hàng phải hoàn trả đầy đủ vốn đã
vay, lãi vay và cả các chi phí phát sinh liên quan (nếu có). Theo đó, dư nợ tín
dụng là khoản khách hàng cịn nợ lại ngân hàng sau khi đã trừ đi các khoản
khách hàng đã trả cho ngân hàng. Như vậy, doanh số giao dịch tín dụng thể hiện
tổng giá trị các giao dịch tín dụng của khách hàng trong một thời kỳ, cịn dư nợ
tín dụng thể hiện tổng giá trị giao dịch còn lại của khách hàng tại một thời điểm.
Việc mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng hiệu quả, theo đúng định
hướng sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao uy tín, thương hiệu và khẳng
định vị thế của ngân hàng trên thị trường. Tuy nhiên, thực tế kinh doanh của
ngân hàng địi hỏi mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng nhất thiết phải kiểm sốt
được rủi ro tín dụng. Đánh giá các chỉ tiêu mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng
phải đi đơi với đánh giá rủi ro tín dụng, hai chỉ tiêu này ln tồn tại song hành
với nhau.
b. Tăng chất lượng tín dụng

Là việc phát triển theo chiều sâu của hoạt động tín dụng, cách thức tăng
chất lượng tín dụng được thể hiện qua việc:
 Đảm bảo được nguyên tắc của hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng phát ra phải phù hợp mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng, với các điều kiện hợp lý, thủ tục vay vốn đơn giản.
Đồng thời, NHTM được thành lập và hoạt động để cung ứng các dịch
vụ ngân hàng trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Do đó, xét cho cùng ngân
hàng cũng chỉ là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ với
chức năng thường xuyên đi vay để cho vay. Vì vậy, khi quyết định cho khách
hàng vay, ngân hàng phải xem xét, cân nhắc kỹ các điều kiện vay cụ thể trên cơ

9


10

sở chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật và phù hợp với thực lực bản
thân ngân hàng, đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với ngun tắc
đảm bảo an tồn vốn tín dụng, đạt được mục tiêu kinh doanh là bù đắp được chi
phí, thu hồi vốn và lãi vay đúng hạn, đảm bảo hoạt động an toàn - hiệu quả - bền
vững của ngân hàng.
Vì vậy, khi cấp tín dụng phải xác định được mục đích đích thực của
khoản cấp tín dụng để đánh giá được tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi
và hiệu quả của khoản cấp tín dụng cùng khả năng trả nợ của khách hàng.
 Tăng cường kiểm soát nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá, đo lường chất
lượng của hoạt động tín dụng. Nợ quá hạn phát sinh khi người vay khơng có khả
năng thanh tốn ngay khi các khoản nợ vay đến hạn cho ngân hàng. Do đó, nợ
quá hạn là biểu hiện của một kết quả quan hệ tín dụng khơng hồn hảo vì đã vi
phạm ngun tắc an tồn vốn tín dụng của ngân hàng, đặc biệt ảnh hưởng

nghiêm trọng đến uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Đây là chỉ tiêu cho
thấy chất lượng hoạt động tín dụng tốt hay khơng. Vì vậy, tăng chất lượng tín
dụng phải ln đặt cơng tác khống chế nợ quá hạn phát sinh là công việc cấp
bách hàng đầu.
Tỷ trọng đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng lớn nhất vẫn là nguồn
thu từ hoạt động tín dụng mang lại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ln hàm
chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, ảnh hưởng khả năng kiểm soát nguồn vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận và cả uy tín của ngân hàng. Vì vậy, tăng chất
lượng hoạt động tín dụng là điều kiện tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Tuy nhiên, công tác tăng trưởng quy mơ tín dụng phải được thực hiện
song song với cơng tác quản lý chất lượng tín dụng; bởi lẽ, nếu mở rộng quy mơ
mà khơng tính đến chất lượng thì sẽ dẫn đến rủi ro rất lớn. Nếu chỉ tăng chất
lượng mà không quan tâm đến quy mô tín dụng thì ngân hàng khơng đạt hiệu
quả kinh tế tối ưu.

10


11

c. Phát triển dịch vụ tín dụng
Trong mơi trường kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu khách
hàng theo đó ngày càng tăng và có những yêu cầu khắt khe hơn. Để tồn tại và
phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh đã thúc bách các ngân hàng khơng
ngừng cải tiến, phát triển và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của mình nhằm thỏa
mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng.
 Gia tăng giá trị các dịch vụ tín dụng hiện hữu
Việc cải tiến chất lượng các dịch vụ tín dụng hiện hữu được thể hiện
qua nhiều hình thức và mức độ khác nhau, bao gồm cải tiến về nội dung, cách
thức, quy trình thực hiện... để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Ngân hàng quan tâm nghiên cứu và tiến hành thay đổi hoặc điều chỉnh
các dịch vụ tín dụng hiện hữu cho phù hợp, thích ứng với sự thay đổi của mơi
trường, nhu cầu của thị trường cũng như điều kiện kinh doanh của cả khách hàng
và ngân hàng. Qua đó, đáp ứng một cách tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tăng
cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho
cả khách hàng và ngân hàng.
 Phát triển dịch vụ tín dụng mới hồn tồn
Q trình này địi hỏi các ngân hàng phải có kết quả nghiên cứu thị
trường đúng đắn theo định hướng hoạt động của mình và phù hợp với xu thế
chung của ngành; từ đó, phân nhóm khách hàng để tìm ra cơ hội, ý tưởng xây
dựng các dịch vụ tín dụng mới. Các ngân hàng phải mạnh dạn trong công tác
phát triển dịch vụ mới mà nếu không chú trọng ngân hàng sẽ đánh mất cơ hội
đầu tư, giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

111111 Sự ra đời và phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Trong xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, các nước không
ngừng phát triển kinh tế đối ngoại, các quan hệ giao dịch kinh tế giữa các quốc

11


12

gia được đẩy mạnh và trở nên phổ biến. Nhu cầu về thị trường tiêu thụ hàng hóa,
thị trường đầu tư đang thu hút sự quan tâm đặc biệt của các doanh nghiệp XNK.
Tuy nhiên, do khả năng tài chính có giới hạn mà các nhà XNK khơng
phải lúc nào cũng có đủ vốn để thực hiện các ý tưởng, các phương án kinh doanh
của mình. Ngay cả những doanh nghiệp có thực lực tài chính mạnh cũng khó tự

đáp ứng nhu cầu vốn trong môi trường thương mại quốc tế phát triển khơng
ngừng. Từ đó, nảy sinh nhu cầu được tài trợ vốn từ ngân hàng ngày càng tăng.
Tín dụng tài trợ XNK của NHTM là hình thức tài trợ vốn lưu động
phục vụ cho hoạt động thương mại quốc tế và sản xuất hàng xuất khẩu, đối
tượng tài trợ là các doanh nghiệp hoạt động XNK trực tiếp hoặc ủy thác.
Ngày nay, tín dụng tài trợ XNK phát triển với nhiều hình thức phong
phú, đa dạng mang lại tác động tích cực cho hoạt động ngoại thương. (Tr 77, [7])

111111 Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu và ảnh hưởng của nó
đến hoạt động tín dụng ngân hàng
- Chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh XNK là các thương nhân có
đăng ký kinh doanh ở các nước khác nhau nhằm đạt được mục tiêu kinh tế tối đa
và các lợi ích xã hội khác.
- Hàng hóa có sự di chuyển qua biên giới giữa các quốc gia nên thời
gian lưu chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh XNK dài hơn so với thời
gian lưu chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh nội địa.
- Hàng hóa kinh doanh XNK bao gồm nhiều loại; trong đó, xuất khẩu
mặt hàng có thế mạnh trong nước cịn nhập khẩu mặt hàng mà trong nước khơng
có, chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng,
chất lượng và thị hiếu của người tiêu dùng.
- Thanh tốn tiền hàng XNK phức tạp, có nhiều rủi ro và chi phí lớn.
- Luật điều chỉnh kinh doanh XNK phức tạp. Trong đó, hai bên mua bán có quốc tịch, pháp luật và tập quán kinh doanh khác nhau, do đó phải tuân
thủ pháp luật, tập quán kinh doanh của từng nước và luật thương mại quốc tế.

12


13

Với những đặc điểm trên, hoạt động XNK của các doanh nghiệp luôn

chứa đựng nhiều rủi ro và sẽ gặp nhiều khó khăn và hạn chế nếu như chỉ có 2
bên mua - bán tham gia vào thương vụ. Do đó, thực tế địi hỏi phải có sự tham
gia của NHTM với vai trò là cầu nối trung gian giữa các doanh nghiệp.
Hoạt động XNK của doanh nghiệp ngày càng phát triển thì các hình
thức thanh tốn cũng đa dạng và tất yếu dẫn đến sự đa dạng của các hình thức tài
chính tài trợ XNK của ngân hàng. Mỗi một hình thức thanh tốn địi hỏi phải có
một hình thức tín dụng tài trợ XNK tương ứng phục vụ nó và đảm bảo cho nó.
Vì vậy, hoạt động thanh tốn XNK doanh nghiệp mang lại tác động tích cực cho
q trình phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK của các NHTM. Ngồi lợi
ích to lớn đó, NHTM cịn có thể phát triển được các mặt nghiệp vụ khác như
kinh doanh ngoại tệ, tiền gửi thanh toán.... Đồng thời, ngân hàng có điều kiện
mở rộng hệ khách hàng giao dịch, tăng quy mô hoạt động và mở rộng thị trường
kinh doanh.

111111 Ý nghĩa của phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Có thể nói sự ra đời của hoạt động tín dụng tài trợ XNK là một yêu cầu
khách quan và mang ý nghĩa quan trọng:
a. Tác động trực tiếp đối với doanh nghiệp
Đáp ứng nhu cầu về vốn kịp thời để thực hiện và mở rộng sản xuất kinh
doanh, giúp doanh nghiệp chủ động thu mua hàng đúng thời vụ và giao hàng
đúng thời điểm, có điều kiện thực hiện các thương vụ lớn, qua đó nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh, phát triển ổn định và bền
vững. (Tr 81, [7])
b. Tác động trực tiếp đối với Ngân hàng thương mại
Là hoạt động mang lại hiệu quả cao do giá trị tài trợ từng thương vụ
lớn, kết hợp bán chéo các sản phẩm ngân hàng. Ngoài lãi suất cho vay, ngân
hàng cịn có cơ hội thu phí dịch vụ khi kết hợp thực hiện các giao dịch chuyển
tiền thanh toán quốc tế, phí tư vấn cho khách hàng, tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi

13



14

tạm thời của doanh nghiệp với lãi suất thấp… Đồng thời, các ngân hàng còn mở
rộng được quan hệ với các doanh nghiệp, các ngân hàng nước ngoài, nâng cao
uy tín và vị thế của ngân hàng trên thương trường quốc tế. (Tr 80, [7])
c. Tác động gián tiếp đối với nền kinh tế
Tạo điều kiện cho hàng hóa XNK lưu thông trôi chảy, được thực hiện
thường xuyên, liên tục theo yêu cầu của thị trường, đảm bảo sự ổn định cho nền
kinh tế. Đồng thời, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu thuế của
các doanh nghiệp, tăng nguồn thu ngân sách, nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán
cân thanh toán, mở rộng quan hệ ngoại thương với các nước, thúc đẩy nhanh quá
trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. (Tr 82, [7])

111111 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
a. Tài trợ Nhập khẩu (Tr 278 - 280, [4])
Là các khoản ngân hàng cho người nhập khẩu vay với mục đích là
thanh tốn tiền hàng cho người xuất khẩu , có 4 hình thức chính:
 Tài trợ phát hành và thanh tốn L/C cho người nhập khẩu
Là hình thức ngân hàng bằng uy tín của mình (thực hiện bảo lãnh cho
người nhập khẩu) để cung cấp cho người xuất khẩu một sự cam kết thanh tốn
có điều kiện bằng văn bản. Trong đó, ngân hàng sẽ dựa theo chỉ thị của người
nhập khẩu, thực hiện một cam kết (thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán
hoặc cho phép một ngân hàng khác thanh toán/chiết khấu một số tiền nhất định
trong thời hạn hiệu lực của cam kết) dành cho người xuất khẩu với điều kiện
người xuất khẩu tiến hành giao hàng và xuất trình BCT hàng hóa phù hợp với
những quy định được nêu ra trong L/C. Như vậy, cam kết thanh toán của ngân
hàng là dành cho người xuất khẩu để đảm bảo việc người xuất khẩu tiến hành
giao hàng và xuất trình được BCT hợp lệ.

 Tài trợ thanh tốn BCT hàng hóa theo phương thức L/C
Khách hàng lập phương án sản xuất kinh doanh khả thi cho lô hàng
nhập khẩu về phục vụ sản xuất hoặc kinh doanh. Đồng thời, lên kế hoạch tài

14


15

chính nhằm xác định khả năng thanh tốn và khoản thiếu hụt cần ngân hàng tài
trợ. Trên cơ sở xem xét và phân tích kế hoạch, phương án của doanh nghiệp,
ngân hàng sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức tài trợ. Tất cả công đoạn này
đều phải thực hiện trước khi L/C được phát hành và BCT giao hàng của người
xuất khẩu về đến ngân hàng tài trợ. Đến khi ngân hàng nhận được BCT hợp lệ
do người xuất khẩu xuất trình thì ngân hàng tiến hành thanh toán ngay hoặc ký
chấp nhận hối phiếu tùy thuộc vào loại L/C phát hành trả ngay/trả chậm.
 Tài trợ thanh toán hàng nhập khẩu bằng các phương thức thanh
toán khác ngoài L/C (như phương thức D/A, D/P, TT…)
Ttrong trường hợp này, doanh nghiệp cũng phải tiến hành lập phương
án kinh doanh, xem xét hiệu quả kinh tế đem lại do lô hàng nhập khẩu về phục
vụ sản xuất hoặc kinh doanh. Đồng thời, doanh nghiệp xác định mức vốn tự có
để thanh tốn và mức đề nghị ngân hàng tài trợ thêm. Trên cơ sở thẩm định
khách hàng, định giá tài sản thế chấp (tài sản thế chấp có thể là chính lơ hàng
nhập khẩu hoặc tài sản khác), ngân hàng tiến hành xem xét có hay khơng việc ra
quyết định tài trợ, xác định mức tài trợ. Sau đó, tiến hành giải ngân thanh tốn
cho ngân hàng nước ngoài sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục theo quy định
cấp tín dụng của ngân hàng (trong trường hợp ngân hàng xác định tài trợ cho
người nhập khẩu).
 Cho vay bắt buộc
Cũng là hình thức cho vay để thanh tốn BCT giao hàng. Tuy nhiên,

tình trạng cho vay bắt buộc phát sinh khi BCT hàng hóa hợp lệ đã về đến ngân
hàng và đến hạn thanh toán nhưng vì lý do nào đó, người nhập khẩu khơng thanh
tốn hoặc khơng có khả năng để thanh tốn cho ngân hàng nước ngoài. Trong
trường hợp này, để đảm bảo uy tín của mình, ngân hàng phát hành phải tiến hành
giải ngân, yêu cầu người nhập khẩu phải nhận nợ mà khơng cần có ý kiến của
người nhập khẩu để chuyển tiền thanh tốn cho ngân hàng nước ngồi đúng thời
hạn quy định.

15


16

b. Tài trợ Xuất khẩu (Tr 280 - 281, [4])
Là các khoản ngân hàng cho người xuất khẩu vay với mục đích bổ sung
vốn lưu động để thực hiện các hợp đồng ngoại thương đã ký, giúp cho doanh
nghiệp liên tục sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn để chuẩn bị hàng hóa
xuất khẩu hoặc khơng bị hụt vốn trong thời gian chờ tiền thanh tốn hàng hóa
của đối tác nước ngồi, có 2 hình thức chính:
 Tài trợ vốn lưu động trong giai đoạn chuẩn bị hàng xuất khẩu
Giai đoạn chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm khâu thu mua nguyên vật
liệu, gia công, chế biến tạo thành sản phẩm. Với những giá trị hợp đồng lớn, thời
gian tạo thành phẩm dài, người xuất khẩu thường không đủ vốn lưu động để
chuẩn bị hàng hóa vì vốn còn phải nằm ở nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và
thành phẩm chờ xuất bán. Do vậy, người xuất khẩu phải nhờ đến ngân hàng tài
trợ vốn trong giai đoạn này. Ngân hàng tiến hành xem xét, đánh giá hợp đồng,
phương án kinh doanh, uy tín, tài sản thế chấp… sẽ ra quyết định tài trợ và xác
định mức tài trợ.
 Chiết khấu BCT hàng hóa xuất khẩu
Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng tài trợ người xuất khẩu thông qua

việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị BCT xuất khẩu hồn hảo được xuất
trình. Hình thức tài trợ này phát sinh khi người xuất khẩu đã tiến hành giao hàng
và xuất trình BCT hàng hóa cho người nhập khẩu thơng qua ngân hàng và trong
giai đoạn chờ nhận tiền thanh toán từ ngân hàng nước ngồi. Do đó, để có vốn
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián đoạn do phải
chờ nhận tiền thanh toán, người xuất khẩu có quyền đề nghị ngân hàng chiết
khấu BCT hợp lệ đã xuất trình.
Nhìn chung, tính đa dạng của các hình thức tài trợ XNK phụ thuộc vào
các loại phương thức thanh tốn quốc tế. Theo đó, đối với các thương vụ mua
bán áp dụng phương thức thanh tốn khác ngồi L/C thì quy trình cấp tín dụng
tài trợ tương đối đơn giản, nó tương tự những khoản vay bổ sung vốn lưu động

16


17

thơng thường. Trong khi đó, với phương thức thanh tốn bằng L/C thì phức tạp
hơn, q trình tài trợ tín dụng được thực hiện theo quy trình nhất định. Lúc đó,
ngân hàng đóng vai trị là ngân hàng tài trợ cho người nhập khẩu hay người xuất
khẩu mà có sự tham gia vào quy trình thực hiện ở những thời điểm khác nhau.

Sự thỏa thuận
Người mua

Ngân hàng
(2)
(5)
(6)


Ngân hàng
mở L/C
(8)

(7)

L/C

(1)

Người hưởng lợi

Ngân hàng
thơng báo L/C
(6)

(4)

Người
Nhập khẩu

(5)

(3)

Người
Xuất khẩu

Hình 1.1: Tóm tắt quy trình thực hiện tài trợ tín dụng XNK
theo phương thức L/C

- Giải thích quy trình như sau:
Bước 1 - Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phát hành L/C.
Ngân hàng tài trợ cho người nhập khẩu tiến hành xem xét, thẩm định các
điều kiện liên quan: các điều khoản trong hợp đồng, hiệu quả dự kiến của lô
hàng nhập khẩu, khả năng tài chính, đề nghị mức tài trợ của khách hàng.
Trong trường hợp ngân hàng đồng ý sẽ thơng báo khách hàng hồn tất hồ
sơ theo và thực hiện ký quỹ theo thỏa thuận.
Bước 2 - Ngân hàng phát hành L/C.
Nếu người nhập khẩu thỏa điều kiện theo quy định, ngân hàng tiến hành
phát hành L/C cho người nhập khẩu, đơn vị thụ hưởng là người xuất khẩu,
thông qua ngân hàng thông báo L/C ở nước người xuất khẩu.

17


×