Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

da tron nguyen lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.44 KB, 53 trang )

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ..........................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-200.......................................................4
1.1. Lý thuyết chung về S7-200........................................................................................4
1.1.1. Cấu hình cứng.....................................................................................................4
1.1.2 Cấu trúc bộ nhớ....................................................................................................8
1.1.3 Mở rộng vùng vào ra............................................................................................9
1.1.4 Thực hiện chương trình......................................................................................10
1.2 Ngôn ngữ lập trình của S7-200.................................................................................12
1.2.1. Giới thiệu phần mềm STEP 7-MicroWIN 32 V3.2...........................................12
1. 2. 2.Các bước để lập trình một chương trình điều khiển cho PLC S7-200.............15
1.2.3. Bảng lệnh của S7-200.......................................................................................16
1.2.4. Cú pháp hệ lệnh của S7-200..............................................................................26

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRỘN HÓA CHẤT....34
2.1. Đặt vấn đề................................................................................................................34
2.2. Yêu cầu công nghệ:..................................................................................................34
2.3. Xây dựng mạch điều khiển:.....................................................................................35
2.3.4. Kết nối thiết bị...................................................................................................50

KẾT LUẬN...........................................................................................................52

1


Đồ án tốt nghiệp



TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................53

2


Đồ án tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước yêu cầu về tự
động hóa ngày càng cao trong đời sống sinh hoạt sản xuất ( yêu cầu điều khiển t ự
động linh hoạt tiện lợi, gọn nhẹ ). Mặt khác nhờ công nghệ thông tin công nghệ điện tử
phát triển nhanh chóng làm xuất hiện thiết bị điều khiển khả trình PLC. Để thực hiện
công việc một cách khoa học nhằm đạt đươc số lượng sản phẩm lớn, nhanh mà lại tiện
lợi về kinh tế. Các công ty xí nghiệp sản xuất thường sử dụng công nghệ lập trình.
Dây chuyền sản xuất tự động PLC giảm sức lao động của công nhân mà lại đạt được
hiệu quả cao đáp ứng kịp thời cho nhu cầu đời sống.
Qua những năm học tại trường Đại học Sao đỏ em đã được giao đề tài “Ứng
dụng PLC, thiết kế hệ thống điều khiển trộn hóa chất

Chương 1: Tổng quan về PLC S7-200.
Chương 2: Thiết kế hệ thống điều khiển trộn hóa chất.
Trong quá trình thực hiện còn găp nhiều khó khăn do tài liệu tham khảo cho vấn
đề này vẫn còn rất ít và hạn hẹp. Mặc dù rất cố gắng nhưng khả năng, thời gian có
hạn, kinh nghiệm chưa nhiều nên không thể tránh được sai sót trong quá trình làm rất
mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo cùng các bạn để đồ án
được hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3



Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-200
1.1. Lý thuyết chung về S7-200.
1.1.1. Cấu hình cứng.
PLC, viết tắt của Programmable Logic Control, là thiết bị điều khiển logic lập
trình được, hay khả trình, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic
thông qua một ngôn ngữ lập trình.
S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình loại nhỏ của hãng Siemens (CHLB
Đức), có cấu trúc theo kiểu modul và có các modul mở rộng. Các modul này được sử
dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7-200 là vi xử
lý CPU212 hoặc CPU214 về hình thức bên ngoài sự khác nhau của hai loại CPU này
biết được nhờ số đầu vào/ra và nguồn cung cấp.
CPU212 có 8 cổng vào 6 cổng ra và có khả năng mở rộng được hai modul mở
rộng.
CPU224 có 14 cổng vào và 10 cổng ra và có khả năng mở rộng thêm được 7
modul mở rộng.
S7-200 có nhiều loại modul mở rộng khác nhau.
Các đèn trạng thái

HÌNH 1. 1: PLC S7-200 với khối vi xử lý.
SF (màu đỏ): Đèn SF báo hiệu hệ thống bị lỗi. Đèn SF sáng khi PLC có lỗi.
RUN (màu xanh): Cho biết PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện chương
trình được nạp vào trong bộ nhớ chương trình của PLC.
STOP (màu vàng): Chỉ định PLC đang ở chế độ dừng. Dừng chương trình đang
thực hiện lại.
Ix.x (màu xanh): đèn xanh ở cổng vào chỉ định trạng thái tức thời của cổng (x.x =
0.0 ÷1.5). Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng vào.

Qy.y (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra chỉ định trạng thái tức thời của cổng (y.y =
0.0÷1.10). Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng ra.

4


Đồ án tốt nghiệp

Công tắc chọn chế độ làm việc cho PLC
Công tắc chọn chế độ làm việc có ba vị trí cho phép chọn các chế độ làm việc
khác nhau cho PLC.
RUN cho phép PLC thực hiện chương trình. PLC S7-200 sẽ rời khỏi chế độ
RUN và chuyển sang chế độ STOP nếu trong máy có sự cố, hoặc trong chương trình
gặp lệnh STOP, thậm chí ngay cả khi công tắc ở chế độ RUN. Nên quan sát trạng thái
thực tại của PLC theo đèn báo.
STOP cưỡng bức PLC dừng công việc thực hiện chương trình đang chạy và
chuyển sang chế độ STOP. Ở chế độ STOP PLC cho phép hiệu chỉnh lại chương trình
hoặc nạp một chương trình mới.
TERM cho phép máy lập trình tự quyết định một trong các chế độ làm việc cho
PLC hoặc ở RUN hoặc ở STOP.
Chỉnh định tương tự
Điều chỉnh tương tự (1 bộ trong CPU 212 và 2 bộ trong CPU 214) cho phép điều
chỉnh các biến cần phải thay đổi và sử dụng trong chương trình. Núm chỉnh analog
được lắp đặt dưới nắp đậy bên cạnh các cổng ra. Thiết bị chỉnh định có thể quay 270
độ
Pin và nguồn nuôi bộ nhớ
Nguồn nuôi dùng để ghi chương trình hoặc nạp một chương trình mới. Nguồn pin
có thể được sử dụng để mở rộng thời gian lưu giữ cho các dữ liệu trong bộ nhớ. Nguồn
pin tự động được chuyển sang trạng thái tích cực nếu như dung lượng tụ nhớ bị cạn
kiệt, và nó phải thay thế vào vị trí đó để dữ liệu trong bộ nhớ không bị mất đi.

Cổng truyền thông
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với phích cắm 9 chân để phục
vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác.Tốc độ truyền
cho máy lập trình kiểu PPI là 9000 baud. Tốc độ truyền cung cấp PLC theo kiểu tự do
là từ 300 đến 38400. Các chân của cổng truyền thông là:
1. Đất
2. 24VDC
3. Truyền và nhận dữ liệu
4. Không sử dụng
5. Đất
HÌNH 1. 2: Sơ đồ chân của cổng
6. 5VDC (điện trở trong 100Ω )
7. 24VDC (100mA)
truyền thông.
8. Truyền và nhận dữ liệu
9. Không dử dụng
Để ghép nối S7-200 với máy lập trình PG720 có thể sử dụng một cáp nối thẳng
qua MPI. Cáp đó đi kèm theo máy lập trình.
Ghép nối S7-200 với máy tính PC qua cổng RS232 cần có cáp nối PC/PPI với bộ
chuyển đổi RS232/RS485 và qua cổng USB ta có cáp USB/PPI.
Cáp RS232/PPI Multi-Master.

5


Đồ án tốt nghiệp

HÌNH 1. 3: Hình dáng của cáp và công tắc chọn chế độ truyền.
Tùy theo tốc độ truyền giữa máy tính và CPU mà công tắc 1,2,3 được để ở vị trí
thích hợp. Thông thường đối với CPU 22x thì tốc độ truyền thường đặt là 9.6 kbaud

(tức công tắc 1,2,3 được đặt theo thứ tự là 010)
Tùy theo truyền thông là 10 bit hay 11 bit mà công tắc 7 được đặt ở vị trí thích
hợp. Khi kết nối bình thường với máy tính thì công tắc 7 chọn ở chế độ truyền thông
11 bit (công tắc 7 đặt ở vị trí 0)
Công tắc 6 ở cáp RS232/PPI Multi- Master được sử dụng để kết nối port truyền
thông RS232 của 1 modem với S7-200 CPU. Khi kết nối bình thường với máy tính thì
công tắc 6 được đặt ở vị trí data Comunications Equipment (DCE) (công tắc 6 ở vị trí
0). Khi kết nối cáp PC/PPI với một modem thì port RS232 của cáp PC/PPI được đặt ở
vị trí Data Teminal Equipment (DTE) (công tắc 6 ở vị trí 1).
Công tắc 5 được sử dụng để đặt cáp RS232/PPI Multi-Master thay thế cáp
PC/PPI hoặc hoạt động ở chế Freeport thì đặt ở chế độ PPI/Freeport (công tắc 5 ở vị trí
0). Nếu kết nối bình thường là PPI (master) với phần mềm STEP7- Micro/Win 3.2 SP4
hoặc cao hơn thì đặt ở chế độ PPI (công tắc 5 ở vị trí 1).
Sơ đồ nối cáp RS232/PPI Multi-Master giữa máy tính và CPU S7-200 với tốc độ
truyền 9,6 kbaud:

HÌNH 1. 4: Hình ảnh kết nối giữa PC và PLC thông qua cáp RS-232/PPI

Cáp USB/PPI Multi-Master.

6


Đồ án tốt nghiệp

HÌNH 1. 5: Hình dáng của cáp.
Cách thức kết nối cáp USB/PPI Multi-Master cũng tương tự như cáp RS232/PPI
Multi-Master. Để sử dụng cáp này, phần mềm cần phải là STEP7- Micro/WIN 3.2
Service Pack 4 (hoặc cao hơn). Cáp chỉ có thể được sử dụng với loại CPU22x hoặc sau
này. Cáp USB không được hỗ trợ truyền thông Freeport và download cấu hình màn

hình TP070 từ phần mền TP Designer.
Thống số kỹ thuật của một số loại modul
CPU212 bao gồm:
512 từ đơn, tức là 1KB để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ đọc ghi được và
không bị mất dữ liệu nhờ có giao diện với EEPROM. Vùng nhớ với tính chất như
vậy được gọi là vùng nhớ noni-volatile.
512 từ đơn để lưu dữ liệu, trong đó có 100 từ nhớ đọc/ghi thuộc miền non-volatile.
8 cổng vào logic và 6 cổng ra logic.
Có thể ghép lối thêm 2 modul để mở rộng số cổng vào/ra, bao gồm cả modul
tương tự (analog).
Tổng số cổng logic vào/ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
64 bộ tạo thời gian trễ (timer), chia làm hai loại là: Timer có nhớ và Timer không
nhớ.
64 bộ đếm bao gồm bộ đếm tiến và bộ đếm vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
368 bit nhớ đặc biệt sử dụng làm các bit trang thái hoặc các bit đặt chế độ làm
việc.
Có các chế độ ngắt và xử lý tín hiệu ngắt khác nhau bao gồm: ngắt truyền thống,
ngắt theo sườn lên hoặc xuống, ngắt theo thời gian và ngắt theo tín hiệu báo của bộ
đếm tốc độ cao (2KHz).
Bộ nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 50 giờ khi mất nguồn nuôi.
CPU 224 bao gồm:
4096 từ đơn (Word) để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ ghi/đọc được và
không bị mất dữ liệu nhờ có giao diện với EEPROM.
2560 từ đơn để lưu dữ liệu.
14 cổng vào logic và 10 cổng ra logic
Có thể ghép nối thêm 7 modul mở rộng
Tổng số cổng vào ra cực đại là 128 cổng vào và 128 cổng ra.
256 bộ tạo thời gian trễ, trong đó có 4 timer có độ phân giải 1ms, 16 timer có độ
phân giải 10ms, 236 timer có độ phân giải 100ms.


7


Đồ án tốt nghiệp

256 bộ đếm được chia làm 2 loại, một loại chỉ đếm lên (CTU), một loại vừa đếm
lên vừa đếm xuống (CTUD).
256 bit nhớ đặc biệt ( lưu trạng thái bằng tụ hoặ c pin) và 112 bít (lưu rộng
EEPROM) dùng làm các bit trạng thái hoặc các bit đặc chế độ làm việc.
2 đầu vào tương tự độ phân giải 8 bit
Tốc độ thực hiện lệnh: 0.37µs cho 1 lệnh logic
Tích hợp đồng hồ thời gian thực.
Tích hợp cổng truyền thông RS-485
Có các chế độ ngắt: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn xung, ngắt theo thời gian
và ngắt báo hiệu của bộ đếm tốc độ cao.
Dữ liệu không bị mất trong khoảng thời gian 190giờ kể từ khi PLC bị mất điện.
1.1.2 Cấu trúc bộ nhớ.
Bộ nhớ của S7-200 được chia thành 4 vùng với một tụ có nhiệm vụ duy trì dữ
liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ của S7-200 có tính
năng động cao, đọc và ghi được trong toàn vùng, loại trừ các bit nhớ đặc biệt được ký
hiệu bởi SM (special memory) có thể truy nhập để đọc.
EEPR
OM

Tụ

Chương
trình
Tham số
Dữ liệu


Miền
ngoài

nhớ

Chương trình

Chương trình

Tham số

Tham số

Dữ liệu

Vùng đối tượng

Dữ
liệu

HÌNH 1. 6: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200.
Vùng chương trình: là miền nhớ được sử dụng để lưu giữ các lệnh chương
trình.Vùng này thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi được.
Vùng tham số: là miền lưu giữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm … Cũng
giống như vùng chương trình, vùng tham số thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi được.
Vùng dữ liệu: được sử dụng để cất các dữ liệu của chương trình bao gồm cả kết
quả các phép tính, hằng số được định nghĩa trong chương trình, bộ đếm truyền
thông… một phần của vùng nhớ này (200byte đầu tiên đối với CPU 212, 1K byte đầu
tiên đối với CPU 214) thuộc kiểu non-volatile.

Vùng đối tượng: Timer, bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tương tự
được đặt trong vùng nhớ cuối cùng. Vùng này không thuộc kiểu non-volatile nhưng
đọc/ghi được.

8


Đồ án tốt nghiệp

1.1.3 Mở rộng vùng vào ra.

HÌNH 1. 7: Modul mở rộng EM 222 của PLC.
CPU 212 cho phép mở rộng nhiều nhất 2 modul và CPU 214 nhiều nhất 7 modul.
Các nodul mở rộng tương tự và số đều có trong S7-200.
Có thể mở rộng cổng vào/ra của PLC bằng cách ghép nối thêm nó các modul mở
rộng về phía bên phải của CPU, làm thành một móc xich. Địa chỉ của các vị trí modul
được xác định bằng kiểu vào/ra và vị trí của modul trong moc xính, bao gồm các
modul có cùng kiểu. ví dụ như một modul cổng ra không thể gán địa chỉ của một
modul cổng vào, cũng như một modul tương tự không thể có địa chỉ như một modul số
và ngược lại.
Các modul mở rộng số hay gián đoạn đều chiếm chỗ trong bộ nhớ ảo khi tăng giá
trị của 8 bit (một byte).

HÌNH 1. 8: CPU 224 với các modul mở rộng.

Ví dụ về cách đặt địa chỉ cho các modul mở rộng trên CPU 224:
CPU 214 Modul 0
Modul 1
Modul 2
Modul 3

Modul 4
4 In/4 Out 8 In
3 Analog In/
8 Out 3 Analog In/

9


Đồ án tốt nghiệp

1 Analog Out

1 Analog Out

I0. 0 Q0. 0 I2. 0
AIW0
AIW8
...
...
I3. 0
AIW2
Q3. 0
AIW10
I0. 7 Q0. 7
I2. 3
...
AIW4
...
AIW12
I1. 0 Q1. 0

Q2. 0
I3. 7
Q3. 7
...
...
AQW0
AQW4
I1. 5 Q1. 1
Q2. 3
1.1.4 Thực hiện chương trình.
S7-200 thực hiện đọc và ghi dữ liệu theo logic điều khiển trong chương trình liên
tục theo chu kỳ.
Đọc trạng thái các ngõ vào
S7-200 sử dụng các ngõ vào này để thực hiện logic điều khiển theo chương trình
được lưu trữ trong nó. Dữ liệu liên tục được cập nhật khi chương trình được thực hiện.
Hình sau đây là một sơ đồ chỉ mối quan hệ giữa sơ đồ điện và PLC S7-200. Các
nút nhấn khởi động/dừng động cơ được kết nối với ngõ vào. Trạng thái của các ngõ
vào tùy thuộc vào nút nhấn. Các trạng thái của ngõ vào sẽ quyết định trạng thái của
ngõ ra. Ngõ ra được kết nối với Contactor.
Tùy thuộc trạng thái của ngõ ra mà Contactor có điện hay mất điện và tương ứng
động cơ sẽ hoạt động hay dừng.

HÌNH 1. 9: Điều khiển ngõ vào ra
S7-200 sao chép trạng thái của các ngõ vào vật lí vào bộ đếm ngõ vào:
Digital inputs: Mỗi chu kỳ quét bắt đầu bằng cách đọc giá trị hiện hành các ngõ
vào số và sau đó ghi các giá trị này vào vùng đệm ngõ vào.
Analog inputs: S7-200 không cập nhật các ngõ vào analog từ các module mở
rộng nếu là chu kỳ quét bình thường khi có kích hoạt khâu lọc các ngõ vào analog. Bộ
lọc Analog được cung cấp cho phép ta có một tín hiệu ổn định hơn. Có thể cho phép
bộ analog ở mỗi điểm ngõ vào Analog. Khi một ngõ vào analog được kích hoạt ở bộ

lọc, S7-200 cập nhật ngõ vào Analaog mỗi một lần trong chu kỳ quét và lưu trữ giá trị
lọc. Giá trị lọc được cung cấp mỗi khi truy cập ngõ vào Analog. Khi bộ lọc analog

10


Đồ án tốt nghiệp

không được kích hoạt, S7-200 đọc giá trị ngõ vào analog từ module mở rộng mỗi lần
chương trình truy xuất ngõ vào analog.
Chu kỳ quét trong S7-200
S7-200 thực hiện một loạt các nhiệm vụ theo chu kỳ. Việc thực hiện các nhiệm
vụ theo chu kỳ được gọi là chu kỳ quét (Scan cycle).

HÌNH 1. 10: Chu kỳ quét của S7-200
Thực hiện theo logic điều khiển trong chương trình:S7-200 thực hiện các lệnh
trong chương trình và lưu giá trị vào vùng nhớ. Khi thực hiện chu kỳ quét, S7-200 thi
hành lệnh đầu tiên cho đến lệnh cuối cùng. Các lệnh truy nhập I/O tức thì cho phép ta
truy xuất ngay lập tức các ngõ vào và ngõ ra khi thực hiện chương trình cũng như
chương trình ngắt. Nếu có sử dụng các ngắt trong chương trình thì nó không thực hiện
ở chu kỳ quét bình thường. Nó được thực hiện khi có sự kiện ngắt.
Xử lý bất kỳ yêu cầu truyền thông nào: S7-200 thi hành bất kỳ nhiệm vụ được
yêu cầu cho truyền thông. Trong giai đoạn xử lý thông tin của chu kỳ quét, S7-200 xử
lý bất kỳ thông tin nào nhận được từ cổng truyền thông hoặc từ module truyền thông.
Thực hiện chuẩn đoán CPU
S7-200 tự kiểm tra để đảm bảo phần firmware, bộ nhớ chương trình và bất kỳ các
module mở rộng nào cũng đang làm việc đúng. Trong giai đoạn này, S7-200 kiểm tra
cho hoạt động thích hợp của CPU và trạng thái của bất kỳ module mở rộng nào.
Xuất ra ngõ ra
Các giá trị được lưu trong vùng đệm ngõ ra và sẽ được xuất ra các ngõ ra vật lý.

Tại cuối mỗi chu kỳ, S7-200 xuất các giá trị được lưu trong bộ đệm ngõ ra đến
các ngõ ra số.
Cấu trúc chương trình S7-200.
Có thể lập trình cho PLC S7-200 bằng cách sử dụng một trong những phần mềm
sau đây:
STEP7 – Mico/Dos
STEP7 –Micro/Win

11


Đồ án tốt nghiệp

Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ PG 7xx
và và các máy tính cá nhân (PC).
Các chương trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình chính
(amain program) và sau đó đến các chương trình con và các chương trình xử lý ngắt
được chỉ ra sau đây:
Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (MEND).
Chương trình con là một bộ phận của chương trình. Các chương trình con phải
được viết sau lệnh kết thúc chương trình chính, đó là lệnh MEND.
Các chương trình xử lý ngắt là một bộ phận của chương trình. Nếu cần sử dụng
chương trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính MEND.
Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương trình
chính. Sau đó đến các chương trình xử lý ngắt bằng cách viết như vậy cấu trúc chương
trình được rõ ràng và thuận tiện hơn trong việc đọc chương trình này. Có thể tự do trộn
lẫn các chương trình con và chương trình xử lý ngắt đằng sau chương trình chính.

Main Program
.

.
.
MEND

Thực hiện trong
1 vòng quét.

SBR (n) {n=0 ÷ 255} Chương trình con
Thực hiện khi được
.
chương trình chính gọi.
.
.
RET

INT (n){n0 ÷ 255} Chương trình xử
Thực hiện khi có tín
lý ngắt
hiệu báo ngắt.
.
.
RETI
1.2 Ngôn ngữ lập trình của S7-200.
1.2.1. Giới thiệu phần mềm STEP 7-MicroWIN 32 V3.2
1.2.1.1. Giao diện phần mềm:
Đối với PLC S7-200, SIEMEN đã xây dựng một phần mềm để có thể lập trình
cho họ PLC loại này. Phần mềm này có tên là STEP7- MicroWIN3.2.

12



Đồ án tốt nghiệp

Đây là một phần mềm chạy trên nền Windows 32 bit, trải qua nhiều phiên bản
khác nhau.
Để có thể thực hiện phần mềm lập trình STEP7- MicroWIN32 ta có 2 cách:
Cách 1:Vào Start→ Simatic→ STEP7- MicroWIN32 V3.2.0→ STEP7MicroWIN3.2.
Cách 2: Chạy thông qua biểu tượng trên Desktop
Mở, tạo
mới, lưu một CT
điều khiển

.

Down
load/Uploa
d

Công cụ
kết nối các
ệnhcỏc lệnh

Nút thay
đổi trạng thái
làm việc của CT
PLC

Nút kiểm tra trạng
thái chương trình
chương trỡnh.


Các khối chức
năng
Vùng soạn thảo
chương trình

Các khối hàm, lệnh

HÌNH 1. 11: Giao diện phần mềm Microwin
1.2.1.2. Một số thành phần quan trọng:
- Program Block:
Khi click chuột vào nút này ta sẽ trở về được vùng soạn thảo
chương trình. Ở vùng này ta có thể thêm bớt các đầu vào/ra, các biến,
các lệnh, hàm để thực hiện chương trìnhđiều khiển.
- Communications và cách kiểm tra sự kết nối với PLC S7-200:
Ở đây ta có thể thay đổi cách mà máy tính truyền thông với PLC
S7-200 (PPI, MPI, tốc độ truyền…) hoặc kiểm tra có hay không sự
truyền thông giữa máy tính và PLC S7-200 (kiểm tra sự có mặt của PLC
hay không).

13


Đồ án tốt nghiệp

- Symbol Table:
Click chuột vào đây, ta sẽ được một bảng mà ở đó ta có thể định nghĩa
các tên biến và đặt địa chỉ tương ứng cho các biến đó để có thể dễ nhớ và
dễ kiểm tra.Các biến này có thể là các đầu vào/ra, các biến trung gian…
- Khối hàm,

-Lệnh:
Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất của
STEP7- MicroWIN32. Nó bao gồm toàn bộ các lệnh và khối hàm
của STEP7- Micro WIN32 để có thể tạo được một chương trình
điều khiển cho PLC S7-200.
Trong đó thường dùng nhất là các khối:
+ Bit Logic: bao gồm các lệnh làm việc với bit và thực hiện
các phép toán logic như AND, OR, NOT…
+ Timer: đây là khối lệnh làm việc với các loại timer của
S7-200.
+ Counter: đây là khối lệnh làm việc với các loại timer của
S7-200
+ Move: các khối lệnh dùng để di chuyển dữ liệu từ vùng
nhớ này sang vùng nhớ khác của PLC.
+ Interger Math, Floating-Point Math: nhóm lệnh làm
việc với số nguyên 16bit, 32bit và số thực. Nhóm lệnh này thực
hiện các phép toán số học như +, -, x, :…
+ Compare: bao gồm các khối lệnh dùng để so sánh dữ liệu
như >, <, =, ≥, ≤...
Ngoài ra còn các khối khác cũng rất quan trọng chúng ta có
thể tham khảo têm ở phần Help của STEP7- MicroWIN32.
Để có thể biết một khối hàm hoặc lệnh làm việc như thế nào
và điều kiện kèm theo chúng ta chọn khối hàm, lệnh đó và nhấn F1.
1.2.1.3. Một số thao tác quan trọng:
- Có 2 cách để tạo một chương trình mới:
+ Vào menu File  New.
+ Dựng biểu tượng trên thanh cụng cụ.
- Lưu lại chương trình đó viết bằng cách:
+ Vào menu File  Save.
+ Dùng biểu tượng trên thanh cụng cụ.

- Để chèn một network mới:
+ Click chuột phải vào số thứ tự của network, chọn Insert  Network(s).
+ Dựng biểu tượng trên thanh cụng cụ.
- Để xoá một network: chọn network

14


Đồ án tốt nghiệp

+ Click chuột phải vào network cần xoỏ, chọn Delete  Network(s).
+ Dựng biểu tượng trên thanh cụng cụ.
- Để thêm một lệnh trong chương trỡnh:
Chọn vị trí của lệnh trong chương trỡnh:
+ Tiếp theo chọn Instructions, chọn nhúm lệnh sẽ làm việc, double click
vào lệnh cần dựng.
+ Dựng biểu tượng trên thanh cụng cụ.
- Để PLC S7-200 có thể thực hiện được các chương trình điều khiển, người dùng
phải Download chương trìnhxuống PLC.
+ Chọn File  Download. Và việc download cú Phím tắt là Ctrl+D.
+ Dùng ngay biểu tượng ở trên thanh công cụ
- Khi trong PLC có sẵn một chương trìn, người dùng cần đưa lên để kiểm tra,
chỉnh sửa STEP7- MicroWIN32 cũng hỗ trợ việc Upload.
+ Chọn menu File  Upload. Phím tắt là Ctrl+U.
+ Dựng biểu tượng ở trên thanh công cụ.
1. 2. 2.Các bước để lập trình một chương trình điều khiển cho PLC S7-200.
1. 2.2.1. Bước 1: Phân tích yêu cầu công nghệ.
- Phân tích các yêu cầu chung của hệ thống (tức là xác định thành phần nào cần
điều khiển, yêu cầu về thời gian, độ chính xác…).
- Phân tích thứ tự tác động của các thành phần trong hệ thống. Hay nói cách khác

là sự phân biệt thứ tự hoạt động của các thành phần trong hệ thống, cái nào trước, cái
nào sau... và sự liên quan giữa chúng.
- Phân tích bản chất của từng thành phần để xác định được các điều kiện liên
quan mà chỉ phụ thuộc vào bản chất riêng của nó và kết hợp với toàn bộ với những
phân tích trước đó để có phương pháp điểu khiển thích hợp.
1.2.2.2. Bước 2: Lập bảng địa chỉ cho các I/O.
Từ các bước phân tích về công nghệ cho ta biết sẽ có bao nhiêu I/O trong hệ
thống, bản chất của các I/O (số, tương tự, xung…) và ta sẽ xây dựng được một bảng
các I/O cho toàn bộ hệ thống.
Việc xây dựng bảng I/O phụ thuộc vào hệ thống và cấu hình PLC hoặc hệ PLC
mà chúng ta định viết chương trình điều khiển. Và việc gán địa chỉ cho các I/O của hệ
thống phải tuân thủ những quy định của nhà cung cấp PLC.
1.2.2.3. Bước 3: Lập giản đồ thời gian hoặc lưu đồ thuật toán điều khiển.
Đối với những hệ điều khiển tương đối lớn và phức tạp thì bước này rất quan
trọng cho việc lập trình về sau này.
Nó sẽ giúp cho người lập trình phân tích hệ thống điều khiển thành từng phần, sự
liên quan và thứ tự tác động của chúng và từ đó sẽ cụ thể hoá được phương án điều
khiển trên chương trình cho PLC.

15


Đồ án tốt nghiệp

Còn đối với những hệ thống nhỏ không có quá nhiều các I/O thì người ta có thể
xây dựng giản đồ thời gian tương ứng cho từng I/O nằm trong tổng thể thứ tự và thời
gian tác động của toàn bộ I/O của hệ thống.
1.2.2.4. Bước 4: Viết chương trình điều khiển.
Từ những gì đã có từ việc phân tích hệ thống và xây dựng lưu đồ thuật toán hoặc
giản đồ thời gian thì việc cụ thể hoá bằng ngôn ngữ lập trình và đưa xuống PLC cũng

rất quan trọng.
Ở đây người lập trình cũng phải tuân thủ những quy định của nhà sản xuất về
việc lập trình cho loại PLC S7-200 của họ dẫn đến một số hạn chế nhất định trong việc
thể hiện thuật toán. Và đôi khi cũng phải điều chỉnh lại thuật toán cho phù hợp với loại
PLC mà mình đang có.
1.2.2.5. Bước 5: Chạy thử chương trình và kiểm tra lỗi.
1.2.3. Bảng lệnh của S7-200.
Hệ lệnh của S7-200 được chia làm 3 nhóm:
Nhóm lệnh không điều kiện: các lệnh mà khi thực hiện thì làm việc độc lập
không phụ thuộc vào giá trị logic của ngăn xếp.
Nhóm lệnh có điều kiện: các lệnh chỉ thực hiện được khi bit đầu tiên của ngăn
xếp có giá trị logic bằng 1.
Nhóm lệnh đặt nhãn: các nhãn lệnh đánh dấu vị trí trong tập lệnh.
Trong các bảng lệnh còn mô tả sự thay đổi tương ứng của nội dung ngăn xếp khi
lệnh được thực hiện. Cả hai phương pháp LAD và STL đều sử dụng ký hiệu I để chỉ
việc thực hiện tức thời (Immediatelif) tức là giá trị được chỉ dẫn trong lệnh vừa được
chuyển vào thanh ghi ảo vừa đồng thời được chuyển đến tiếp điểm chỉ dẫn trong lệnh
ngay khi lệnh được thực hiện chứ không phải chờ đến giai đoạn trao đổi với ngoại vi
của vòng quét. Điều đó khác với lệnh không tức thời là giá trị được chỉ định trong lệnh
chỉ được chuyển vào thanh ghi ảo khi thực hiện lệnh.
BẢNG 1.1: Một số lệnh của S7-200 thuộc nhóm lệnh thực hiện vô điều kiện.
Tên lệnh
Mô tả
Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp được sao chép sang điểm n chỉ
=
n
dẫn trong lệnh.
Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp được sao chép trực tiếp sang
=I n
điểm n chỉ dẫn trong lệnh ngay khi lệnh được thực hiện.

Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả
A n
được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của bit thứ 2 ngăn xếp. kết quả được ghi
ALD
lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại trong ngăn
xếp được kéo lên một bit.

16


Đồ án tốt nghiệp

AN n

CTU Cxx, Pv

CTUD Cxx,Pv
ED
DU
LD n
LDN n
LDW <=n1, n2
LDW = n1, n2
LDW >=n1, n2
LPP
LRD
MEND

NOT
O n

OI

n

OLD

Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên với
giá trị logic nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả
được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Khởi động bộ đếm tiến theo sườn lên của tín hiệu vào. Bộ đếm
được đặt lại trạng thái ban đầu (Reset) nếu đầu vào R của bộ đếm
được kích (có mức logic 1).
Khởi động bộ đếm tiến theo sườn lên của tín hiệu đầu vào thứ
nhất, đếm lùi theo sườn lên của tín hiệu đầu vào thứ hai. Bộ đếm
được reset lại nếu đầu vào R của bộ đếm được kích (có mức 1).
Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn xếp khi xuất hiện
sườn xuống của tín hiệu.
Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn xếp khi xuất hiện
sườn lên của tín hiệu.
Nạp giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh vào bit đầu tiên
của ngăn xếp. Các giá trong ngăn xếp được đẩy xuống một bit.
Nạp giá trị logic nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong lệnh vào bit
đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trong ngăn xếp được đẩy xuống
một bit.
Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung hai
từ n1 và n2 thảo mãn n1 ≤ n2.
Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung hai

từ n1 và n2 thảo mãn n1 = n2.
Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung hai
từ n1 và n2 thảo mãn n1 ≥ n2.
Kéo nội dung ngăn xếp lên một bit. Giá trị mới của bit trên là giá
trị cũ của bit dưới, độ sâu ngăn xếp giảm đi một bit (giá trị của bit
đầu tiên bị đẩy ra khỏi ngăn xếp – xoá).
Sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit thứ nhất của ngăn xếp. Các
giá trị còn lại từ bit thứ hai trở đi được giữ nguyên vị trí.
Kết thúc phần chương trình chính trong một vòng quét.
Đảo giá trị logic của bit đầu tiên ngăn xếp.
Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả
được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả
được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của bit thứ hai ngăn xếp. Kết quả được
ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại trong
ngăn xếp được kéo lên một bit.

17


Đồ án tốt nghiệp

ON n
RET
RETI


Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong lệnh.
Kết quả được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Lệnh thoát khỏi chương trình con và trả điều khiển về chương
trình chính đã gọi nó.
Lệnh thoát khỏi chương trình xử lý ngắt (Interrupt) và trả điều
khiển về chương trình chính.

BẢNG 1.2: Một số lệnh trong nhóm lệnh có điều kiện (chỉ thực hiện khi bit đầu
tiên ngăn xếp có giá trị logic 1).
Tên lệnh
Mô tả
Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ kép IN1 và IN2.
+D IN1, IN2
Kết quả được ghi lại vào IN2
Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ IN1 và IN2. Kết
+I IN1, IN2
quả được ghi lại vào IN2.
Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ kép IN1 và IN2. kết
-D IN1, IN2
quả được ghi lại vào IN2.
Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ IN1 và IN2. Kết
-I IN1, IN2
quả được ghi lại vào IN2.
Thực hiện hai phép cộng hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
+R IN1,IN2
được ghi lại vào IN2.
Thực hiện hai phép trừ hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
-RIN1,IN2
được ghi lại vào IN2.

Thực hiện hai phép nhân hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
*RIN1,IN2
được ghi lại vào IN2.
Thực hiện hai phép chia hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
/R IN1,IN2
được ghi lại vào IN2.
ANDD
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép IN1 và
IN1.IN2
IN2. Kết quả được ghi lại vào IN2.
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép IN1 và
ANDWIN1.IN2
IN2. Kết quả được ghi lại vào IN2.
CALL n
Gọi chương trình con được đánh nhãn n.
Kết thúc một chương trình con và trả lại kiểu điều khiển về
CRET
chương trình gọi nó.
Kết thúc một chương trình xử lý ngắt và trả điều khiển về chương
CRTI
trình chính.
MOVB
Sao giá trị của Byte IN sang byte OUT.
IN.OUT
MOVB
Sao giá trị của từ kép IN sang từ kép OUT.
IN.OUT
MOVR
Sao số thực IN sang OUT.
IN.OUT

MOVW
Sao giá trị của từ kép sang từ OUT.

18


Đồ án tốt nghiệp

IN.OUT
Thực hiện toán tử OR cho hai từ kép IN1 và IN2. Kết quả được
ghi lại vào IN2.
Thực hiện toán tử OR cho hai từ IN1 và IN2. Kết quả được ghi
ORW IN1, IN2
lại vào IN2
Đưa bộ phát xung nhanh đã được định nghĩa trong bộ nhớ đặc
PLS x
biệt vào trạng thái tích cực. Xung đưa ra được đưa ra cổng QO.x
RLD IN, n
Quay tròn từ kép IN sang trái n bit
RLW IN, n
Quay tròn từ IN sang trái n bit
RRD IN, n
Quay tròn từ kép IN sang phải n bit
RRW IN, n Quay tròn từ IN sang phải n bit
SLD
Dịch từ kép IN sang trái n bit
SLW IN, n
Dịch từ IN sang trái n bit
Lấy căn bậc hai của một số thực 32 bit IN và ghi kết quả vào
SQRT IN, OUT

OUT (32 bit)
SRD IN, n Dịch từ kép IN sang phải n bit
SRW IN, n Dịch từ IN sang phải n bit
STOP
Dùng “mềm” chương trình
SWAP IN
Đổi bộ hai bit đầu tiên và cuối cùng của byte IN cho nhau
BẢNG 1.3: Các lệnh đặt nhãn (label).
Tên lệnh
Mô tả
(i) INT Nn
Khai báo nhãn n cho chương trình xử lý ngắt
LBL xx
Đặt nhãn xx trong chương trình, định hướng cho lệnh nhảy JMP
NEXT
Lệnh kết thúc vòng lặp FOR….NEXT
NOP
Lệnh rỗng (No operation)
SBR n
Khai báo nhãn n cho chương trình con
Các lệnh Timer, Counter:
Timer:
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều khiển
thường được gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x (1) và thời gian trễ là
t thì tín hiệu đầu ra của timer là x (l-t). Trong S7-200 có hai loại Timer khác nhau:
Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (On-Delay Timer), ký hiệu là TON.
Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive On-Delay Timer), ký hiệu là TONR.
Hai loại timer này phân biệt nhau bởi phản ứng của chúng đối với tín hiệu vào.
Cả hai loại đều bắt đầu tạo thời gian trễ từ thời điểm có sườn lên của tín hiệu vào.
Nhưng TON sẽ tự Reset khi đầu vào có mức logic 0, còn TONR thì không tự Reset khi

mất tín hiệu vào. TON được dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng thời gian, còn
TONR thời gian trễ được tạo ra trong nhiều khoảng khác nhau. trong phần này chúng
ta chỉ nghiên cứu loại Timer TON.
Cú pháp khai báo Timer trong LAD và STL như sau:
LAD
STL
Mô tả
Toán hạng
ORD IN1, IN2

19


Đồ án tốt nghiệp

Khai báo Timer số hiệu xx
Txx (word):
kiểu TON để tạo thời gian trễ CPU212: 32÷63
tính từ khi đầu vào IN được CPU214: 32÷63
kích (có mức 1). Nếu như giá
và 96÷127
Txx
trị đếm tức thời lớn hơn hoặc
PT (word):
TON
bằng giá trị đạt được PT thì T- VW, T, C, IW….
IN TON
Txx
bit có giá trị logic bằng 1. Có
n= 1÷32762

+n
thể Reset Timer kiểu TON
(số nguyên)
PT
bằng lệnh R hoặc bằng giá trị
logic 0 ở đầu vào IN.
Thời gian trễ T= PT3 độ phân giải
Counter:
Couner là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn lên của xung. S7-200 có hai
loại bộ đếm: bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi (CTUD). Bộ đếm tiến đếm số sườn
của xung vào, tức là đếm số lần thay đổi trạng thái logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số
sườn xung đếm được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm gọi là thanh ghi C-word.
Nội dung của C-word, được gọi là giá trị tức thời của bộ đếm, luôn được so sánh
với giá trị đặt trước của bộ đếm, ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức thời bằng hoặc lớn
hơn giá trị đặt trước thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào bit đặc
biệt của nó, được gọi là C-bit. Trường hợp giá trị đếm còn nhỏ hơn giá trị đặt trước thì
C-bit có giá trị logic 0.
Khác với các Timer, các Counter đều có chân nối với tín hiệu điều khiển xoá để
thực hiện đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (Reset) cho bộ đếm, được ký hiệu bằng chữ
cái R trong LAD, hay được quy định là trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp trong STL.
bộ đếm được Reset khi tín hiệu xoá này có mức 1 hoặc khi lệnh R(reset) được thực
hiện với C-bit. Khi bộ đếm Reset thì cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0.
Bộ đếm tiến/lùi CTUD thực hiện đếm tiến khi gặp sườn lên của xung vào cổng
đếm tiến, ký hiệu là CU trong LAD hoặc bit thứ 3 ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi
gặp sườn lên của xung vào cổng đếm lùi, ký hiệu là CD trong LAD hoặc bit thứ 2 ngăn
xếp trong STL. Việc xoá bộ đếm CTUD cũng có hai cách tương tự như bộ đếm CTU.
Cú pháp khai báo Counter LAD và STL như sau:
LAD

STL


Mô tả

20

Toán hạng


Đồ án tốt nghiệp

Cxx
CTU

CU
R
PV

Cxx
CU CTUD
CD
R
PV

Khai báo bộ đếm
tiến theo sườn lên của
tín hiệu vào cổng CU số
hiệu xx kiểu CTU. khi
CTU Cxx, giá trị đếm tức thời C+n
word của Cxx lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt

trước PV, C-bit (Cxx) có
giá trị logic bằng 1. Bộ
đếm ngừng đếm khi Cword Cxx đạt giá trị cực
đại 32767.
Khai báo bộ đếm
tiến/lùi, đếm tiến theo
sườn lên của tín hiệu đến
CU và đếm lùi theo sườn
CTUD Cxx, lên của tín hiệu đến CD.
+n
Khi giá trị tức thời Cword của Cxx lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt
trước PV, C- bit (Cxx)
có giá trị logic bằng 1.
Bộ đếm được Reset khi
đầu vào R có giá trị
logic 1. Bộ đếm ngừng
đếm tiến khi C- word
Cxx đạt giá trị cực đại
32767 và ngừng đếm lùi
khi C- word Cxx đạt giá
trị cực tiểu là - 32767.

Cxx (word):
CPU212: 0 ÷47
CPU224: 0÷ 47
và 80÷127
PV(word):
VW, T, C, IW,
n=1 – 32767

(số nguyên)

Cxx (word):
CPU212:48÷63
CPU224:48÷79

PV (word):
VW, T, C, IW,
n=1 – 32767
(số nguyên)

Ký hiệu Cxx của bộ đếm đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của C - word và của
C- bit. Mặc dù cũng địa chỉ hình thức, song C- word và C- bit vẫn được phân biệt với
nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng làm việc với kiểu từ hay kiểu tiếp điểm (bit).
Ví dụ:
LD C48
// Lệnh làm việc với C-bit của bộ đếm C48.
LDW>= C48 // Lệnh làm việc với C- word của bộ đếm C48.
Các lệnh so sánh:
Nếu các quyết định về điều khiển được thực hiện khi cần có sự so sánh thì có thể
sử dụng lệnh so sánh theo byte, từ hay từ kép (giá trị thực hoặc nguyên). những lệnh so

21


Đồ án tốt nghiệp

sánh thường là: so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=); so sánh bằng (=) và so sánh lớn hơn
hoặc bằng (>=).
Khi so sánh các giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toàn hạng,

ngược lại khi so sánh các từ hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của các toàn
hạng là bit cao nhất trong từ hoặc từ kép. Kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0
(nếu đúng) hoặc 1 (nếu sai) nên có thể sử dụng kết hợp cùng với các lệnh logic LD, A,
O. để tạo ra được các phép so sánh mà S7 - 200 không có lệnh tương ứng như: so sánh
không bằng nhau (<>), so sánh nhỏ hơn (<) hoặc so sánh lớn hơn (>), có thể tạo ra
được nhờ dùng kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (=, >= và <=). Ví dụ sau mô tả
việc thực hiện phép so sánh không bằng nhau (<>) giữa các nội dung của từ VW100
và hằng số 50 bằng cách sử dụng kết hợp các phép tính so sánh bằng nhau.
LDW= và lệnh đảo NOT.
LDW = VW 100, 50;
LDW>= VW100, 50;
LDW<=VW100,50
NOT // (<>)
NOT // (<)
NOT // (>)

BẢNG 1.4: Biểu diễn các lệnh so sánh trong LAD:
LAD
Mô tả

22

Toán hạng


Đồ án tốt nghiệp

n1
==B
n2

n1
==I
n2

Tiếp điểm đóng khi n1 = n2.
B = Byte.
I= Integer.
D= Double Integer.

n1
==D

R= Real.

n2
n1

==R
n2

n1
>=B
n2
n1
>=I

Tiếp điểm đóng khi n1>n2.
B = Byte.
I= Integer.
D= Double Integer.


n2
R = Real

n1
>=D
n2
n1
>=R
n2

23

n1, n2: VB, IB, QB, MB
(byte) SMB, AC, Const,
*vd* , AC
n1, n2: VW, T, C, IW
(từ)
QW, MW, SMW,
AC, AIW, hằng số,
*VD* , *AC
n1, n2: VD, ID, QD,
MD,
(từ kép) SMD, AC,
HC,
hằng số,
*VD* , *AC


Đồ án tốt nghiệp


n1

Tiếp điểm đóng khi n1< n2

<=B
n2
n1
<=I

B = Byte.
I = Integer.

n2
n1
<=D

D = Double Integer.
R= Real

n2
n1
<=R
n2
LDB =, LDW =
LDD =, LDR =
Lệnh kiểm tra bằng nhau của nội dung hai byte, từ, từ kép hoặc số thực. Trong
trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bit đầu tiên trong ngăn xếp sẽ có giá trị
logic bằng 1.
LDB < =, LDW < =

LDD< =,LDR < =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có nhỏ hơn hoặc
bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong trường hợp
phép so sánh cho kết quả đúng, bit đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
LDB > =,LDW > =
LDD> =, LDR > =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có lớn hơn
hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong trường
hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bit đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
AB =, AW =
AD=, AR =
Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung hai byte, từ, từ kép hoặc số thực.
trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép tính logic AND
giữa bit đầu tiên trong ngăn xếp với giá trị logic 1.
AB < =, AW < =
AD < =, AR < =

24


Đồ án tốt nghiệp

Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có nhỏ hơn
hoặc bằng nội dung của byte, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. trong trường hợp
phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép tính logic AND. Giữa bit đầu tiên
trong ngăn xếp với giá trị logic 1.
AB > =, AW > =
AD> =, AR> =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có lớn hơn
hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong trường

hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép tính logic AND giữa bit đầu tiên
trong ngăn xếp với giá trị logic 1.
OB =, OW=
OD=, OR =
Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung hai byte, từ, từ kép hoặc số thực.
Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép tính logic OR giữa
bit đầu tiên trong ngăn xếp với giá trị logic 1.
OB < =, OW < =
OD < =, OR < =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có nhỏ hơn
hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong trường
hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép tính logic OR giữa bit đầu tiên
trong ngăn xếp với giá trị logic 1.
OB > =, OW> =
OD> =, OR > =
Lệnh di chuyển ô nhớ:
STL
LAD
Mô tả
Toán hạng
MOV-W
MOVW IN OUT
Lệnh sao chép nội IN, OUT (từ đơn)
EN
dung từ đơn IN VW, T, C, IW,
sang từ đơn OUT
QW
IN

OUT


BẢNG 1.5: Các bít nhớ đặc biệt (thường sử dụng khi lập các chương trình đơn
giản):
Ô nhớ
Mô tả
SM0.0
Luôn có giá trị logic bằng 1
SM0.1
Có giá trị logic bằng 1 ở vòng quét đầu tiên
SM0.2
Bit báo dữ liệu bị thất lạc (0-Dữ liệu còn đủ; 1-Dữ liệu bị thất lạc)
SM0.3
Bit báo PLC được đóng nguồn (1- ở vòng quét đầu tiên, 0- ở vòng
quét tiếp theo)
SM0.4
Phát nhịp 60 giây (0- cho 30 giây đầu, 1- cho 30 giây sau)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×