Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng tiêu dùng sản phẩm của công ty bảo việt đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.14 KB, 115 trang )

1

M

Đ U

1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI
Tĕng tr

ng và hi u qu

là m c tiêu không ch riêng c a các doanh

nghi p(DN) b o hi m (BH) mà là m c tiêu c a t t c các ngành, các lƿnh v c và c a
các n

c trên toàn th gi i. Ho t đ ng BH là ho t đ ng gắn li n v i qui lu t s

đông, vì v y tĕng tr

ng là m c tiêu hàng đầu c a các DN BH. BH th

ng m i,

trong đó có BH phi nhân th (PNT) trong nh ng nĕm qua phát tri n r t m nh, s
l

ng DN BH và các lo i hình nghi p v tĕng lên m t cách nhanh chóng, d n đ n

s c nh tranh ngày càng quy t li t.
Trong nh ng nĕm gần đây thiên tai, tai n n


t c x y ra gây thi t h i nặng n v ng
con ng

Vi t Nam và trên th gi i liên

i và tài s n. Bao nhiêu giá tr v t ch t mà

i sáng t o nên b ng ch c bi n thành mây khói hoặc cu n trôi ra bi n c .

Chính trong b i c nh đó, ho t đ ng BH tr nên cần thi t h n bao gi h t, tuy nhiên
không ph i t t c m i DN s n xu t kinh doanh, t t c m i ng

i có nguy c r i ro

cao đ u tích c c tìm đ n v i các nhà BH.
Vai trò, tác d ng to l n c a BH đ i v i s

n đ nh và phát tri n kinh t - xã

h i, v i cu c s ng c a m i gia đình là đi u hi n nhiên không có gì ph i bàn cãi.
Tuy v y, y u t chính đang nh h

ng m nh đ n vi c tham gia các lo i hình BH

không ph i là s hi u bi t v hi u qu c a nó mà l i xu t phát từ nh n th c c a m i
ng

i v lo i d ch v tài chính t
Nh n th c c a ng


v ch t l

ng đ i m i m này.

i dân v BH r i ro tai n n càng đ

ng d ch v cũng đòi h i

c nâng cao thì yêu cầu

m c đ ngày càng cao h n. Ng

“khôn” h n, tính toán h n, th n tr ng h n, tìm cách đ đ

i mua BH

c nh n ti n b i th

ng

đầy đ h n, nhi u h n.
K từ nĕm 2000, khi Lu t kinh doanh BH đ

c Qu c h i n

c C ng Hòa Xã

h i Ch Nghƿa Vi t Nam thông qua, ho t đ ng kinh doanh BH đã đ
nhi u công ty BH trong n


c lu t hóa,

c liên ti p ra đ i và hàng ch c công ty BH n

c ngoài

đ n ho t đ ng t i Vi t Nam, BH B o Vi t ngày càng ph i ch u nhi u áp l c c nh
tranh gay gắt, nh t là đ i v i vi c thu hút và chĕm sóc khách hàng. Trong t

ng lai

tình hình s ngày càng khó khĕn h n, nh t là khi sau m t th i gian c nh tranh ch


2

y u bằng vi c gi m phí, tĕng hoa h ng và các kho n chi, nay đã đ n giai đo n ph i
tính toán hi u qu , qu n lý r i ro và chĕm lo ph c v khách hàng v chi u sâu.
Nhằm đ t đ

c thành công trong vi c ti p c n và khai thác th tr

ng m t cách

t t nh t, B o Vi t nói chung, và B o Vi t Đà N ng nói riêng cần hi u sâu h n các
thông tin v th tr

ng tiêu dùng BH, nh n th c đầy đ h n v các s n phẩm BH r i

ro, quá trình ch n l a, ra các quy t đ nh…nhà BH cần bi t đ

hành x nh th , làm sao chúng ta có th thu ph c đ

c t i sao khách hàng

c h và gi chân “th

m t cách lâu dài?. Trong b i c nh đó, vi c nghiên c u “Các y u t

nh h

ng đ ”
ng đ n

hành vi khách hàng tiêu dùng s n ph m c a Công ty B o Vi t Đà N ng ” là cần
thi t và có ý nghƿa h t s c quan tr ng trong giai đo n hi n nay.
2. M C ĐÍCH NGHIÊN C U
Vi c nghiên c u c a đ tài nhằm m c đích h th ng hóa và làm rõ nh ng v n
đ lý lu n v hành vi tiêu dùng s n phẩm BH, kh o sát s hi u bi t c a khách hàng
B o Vi t Đà N ng v các lo i hình BH PNT. Tìm hi u nh ng y u t tác đ ng đ n
hành vi mua và tiêu dùng các lo i hình BH PNT.
D a vào k t qu nghiên c u, tình hình ho t đ ng kinh doanh c a B o Vi t Đà
N ng và th c tr ng c a th tr

ng BH PNT t i Đà N ng đ đ a ra m t s đ xu t

cho Công ty B o Vi t Đà N ng.
3. Đ I T

NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U


Ph m vi đ a bàn thành ph Đà N ng.
Đ it

ng kh o sát là các khách hàng cá nhân hi n đang tham gia b o hi m t i

B o Vi t Đà N ng.
S n phẩm nghiên c u: Từ nĕm 2000 B o Vi t Đà N ng ch còn kinh doanh
các lo i hình BH PNT do đó đ tài ch gi i h n nghiên c u hành vi tiêu dùng các
s n phẩm BH PNT( BH mô tô, BH con ng
4. PH

NG PHÁP NGHIÊN C U

Đ tài này s d ng ph
ph

i...) c a các khách hàng cá nhân.

ng pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Các

ng pháp c th là kh o sát đi u tra th c t :
Nghiên c u đ nh tính th c hi n nh ng cu c ph ng v n tr c ti p v i các khách

hàng hi n t i c a Công ty B o Vi t Đà N ng đ tìm ra nh ng khía c nh và ý t
có liên quan đ n đ tài đang th c hi n.

ng


3


Nghiên c u đ nh l

ng d a vào nh ng ý t

ng đã kh o sát đ

c trong quá

trình th c hi n ph ng v n s b , xây d ng b ng câu h i, thu th p và x lý s li u.
Sau đó đ a ra m t s đ xu t thích h p.
Ngoài ra đ tài còn k t h p ph

ng pháp phân tích, t ng h p cĕn c vào các

d li u đã có trong quá kh và d a trên c s các môn đã h c v qu n tr , qu n tr
chi n l

c, makerting… đ có th đánh giá v hành vi tiêu dùng BH PNT gần sát

v i th c t nh t.
5. Ý NGHƾA KHOA H C VÀ TH C TI N C A Đ TÀI
Lu n vĕn ch tr

ng khái quát hoá nh ng v n đ lý lu n v hành vi tiêu dùng

s n phẩm BH nói chung và BH PNT nói riêng. T ng h p và phân tích các y u t
nh h

ng đ n hành vi tiêu dùng s n phẩm BH, khuynh h


ng tiêu dùng s n phẩm

BH PNT từ đó lu n vĕn đ c p t i nh ng gi i pháp ch y u có tính đ nh h
giúp các doanh nghi p BH trong th i gian t i nhanh chóng đ t đ
tr

ng đ

c m c tiêu tĕng

ng c a mình.

6. K T C U C A LU N VĔN
Ngoài phần m đầu và phần k t lu n, b n lu n vĕn chia làm 4 ch

ng:

Ch

ng 1: C s lý lu n v hành vi tiêu dùng b o hi m phi nhân th .

Ch

ng 2: T ng quan môi tr

ng b o hi m phi nhân th Đà N ng và tình hình

kinh doanh b o hi m c a B o Vi t- B o Vi t Đà N ng.
Ch


ng 3: Nghiên c u các y u t

nh h

ng đ n hành vi khách hàng tiêu

dùng s n phẩm c a B o Vi t Đà N ng.
Ch

ng 4: M t s gi i pháp cho B o Vi t Đà N ng.


4

NG 1 C

CH

S

LÝ LU N V HÀNH VI TIÊU DÙNG B O HI M PHI
NHÂN TH

Ch

ng này trình bày các c s lý thuy t liên quan đ n v n đ nghiên c u.

Các lý thuy t này s là n n t ng phân tích và xây d ng mô hình.
1.1 HÀNH VI NG

1.1.1 Hành vi ng

I TIÊU DÙNG VÀ TI N TRÌNH RA QUY T Đ NH
i tiêu dùng là gì?

1.1.1.1 Định nghĩa
Hành vi ng

i tiêu dùng là hành đ ng c a m t ng

i ti n hành mua và s

d ng s n phẩm cũng nh d ch v , bao g m c quá trình tâm lý và xã h i x y ra
tr

c và sau khi x y ra hành đ ng này.
Đ nh nghƿa cho th y, hành vi ng

i tiêu dùng không ch liên quan đ n hành

đ ng c th x y ra b i từng cá nhân khi mua và s d ng s n phẩm/ d ch v , mà còn
là t t c nh ng y u t tâm lý và xã h i nh h

ng đ n hành đ ng này.

Vi c nghiên c u hành vi tiêu dùng bao g m nghiên c u cá nhân ng

i tiêu

dùng, quá trình h ch n l a – s d ng s n phẩm/ d ch v và tác đ ng c a quá trình

này lên b n thân ng

i tiêu dùng và xã h i.

1.1.1. 2 Tại sao phải nghiên cứu hành vi khách hàng
Trong lƿnh v c BH nói riêng và trong kinh doanh nói chung ta d nh n th y
rằng Khách hàng cá nhân r t ph c t p, ngoài nhu cầu sinh t n h còn có nhi u nhu
cầu khác n a. Nh ng nhu cầu này ph thu c vào đặc đi m, tâm lý, phong cách s ng
c a cá nhân và tuỳ thu c vào xã h i n i h đang s ng. Nhu cầu khách hàng r t khác
nhau gi a các khu v c đ a lý, các n n vĕn hoá, tu i tác, gi i tính ... vì v y đ i v i
các DN vi c nghiên c u hành vi khách hàng là r t quan tr ng. Đây chính là “chi c
chìa khoá” cho vi c phát tri n s n phẩm m i, hình thành các đặc đi m c a s n
phẩm, ch n l a kênh ti p th , thông đi p và các y u t khác c a maketing mix (4Ps)
sao cho phù h p v i các nhóm khách hàng m c tiêu, từ đó giúp DN có th c nh
tranh hi u qu v i các đ i th c a mình.
1.1. 2 Ti n trình ra quy t đ nh mua c a ng

i tiêu dùng

Mô hình đ n gi n v quá trình ra quy t đ nh c a khách hàng g m có nĕm giai
đo n riêng bi t, m t vài giai đo n bao g m nhi u chu kỳ ph và các vòng thông tin
ph n h i gi a các giai đo n.


5

Nh n th c
v nđ

Tìm ki m

thông tin

Đánh giá các
l a ch n

Ra quy t
đ nh mua

Hành vi
sau mua

Mô hình 1.1 - 5 giai đoạn của quá trình ra quyết định
Quá trình ra quy t đ nh c a ng

i tiêu dùng không ph i là m t quá trình đ n

gi n, nó ph thu c vào hai y u t là m c đ quan tr ng c a quy t đ nh tiêu dùng và
các y u t

nh h

ng đ n quy t đ nh tiêu dùng đó.

1.1.2.1 Nhận thức vấn đề
Khi có s khác bi t gi a tình tr ng th c t và tình tr ng mong mu n, ng

i

mua nh n th c ra nhu cầu cần ph i th a mãn mong mu n c a mình. Nhu cầu có th
đ


c t o ra b i các nhân t kích thích n i t i hay tác đ ng từ bên ngoài. Nh ng tác

đ ng từ bên ngoài có th là nh ng tác đ ng khách quan hay ch quan, do ng
Marketing g i ra. Công vi c c a ng
thích th

i làm

i làm Marketing là tìm ra nh ng nhân t kích

ng gặp nh t và t o ra nh ng tình hu ng kh i d y nh ng nhân t đó.

Khác v i các s n phẩm/ d ch v khác, BH PNT là m t d ch v đặc bi t. Khách
hàng mua BH PNT không bao gi mong mu n x y ra s c BH đ đ

c chi tr .

M t mặt, do b chi ph i b i các t p t c, quan ni m có th mang nặng y u t mê tín,
nên nói chung ng

i tiêu dùng không mu n nói đ n r i ro, không mu n bàn đ n

nh ng h u qu c a r i ro mà h có th đ

c BH. Mặt khác, ng

i tiêu dùng cũng

nh n th y vi c mua BH PNT là cần thi t và hoàn toàn h p lý nhằm b o v b n thân,

gia đình và tài s n c a mình tr

c nh ng r i ro tài chính có th x y ra trong t

ng

lai. Đôi khi vi c mua BH PNT l i là quy đ nh mang tính bắt bu c c a pháp lu t. S
pha tr n gi a các y u t này gây khó khĕn cho quá trình th c hi n các b

c ti n

hành marketing, nh t là khi thĕm dò trông đ i c a khách hàng cũng nh khi truy n
thông v s n phẩm và bán s n phẩm.
1.1.2.2 Tìm kiếm và đánh giá thông tin
M t khi v n đ n i lên thì thông tin đ

c nắm bắt. Khách hàng nh n di n các

l a ch n thay th s n có và xác đ nh kh nĕng c a mình đ th a mãn các khía c nh
khác nhau c a cầu và nhu cầu có liên quan đ n v n đ bằng cách t o ra nh ng l i
ích thích h p. Thông tin có th đ

c thu th p từ b n bè, ng

i trong nhà, đ ng

nghi p, qu ng cáo, báo chí, internet hay từ trí nh ... K t qu quá trình tìm ki m này


6


là khách hàng phát tri n “t p h p nh n th c” nh ng l a ch n thay th đó đ có th
gi i quy t đ

cv nđ .

Vào th i đi m bán, hàng hóa mà các công ty BH cung c p ch là l i h a, cam
k t chi tr BH khi x y ra s c BH. Đó là nh ng s n phẩm vô hình mà ng
không c m nh n đ

i mua

c bằng các giác quan c a mình, đôi khi vi c mua BH l i là bắt

bu c theo quy đ nh c a lu t pháp, ngoài ra l i ích c a nó đ i v i khách hàng (vi c
chi tr BH) cũng b p bênh và xê d ch theo th i gian. Khi mua BH, khách hàng
không nh n đ

c l i ích t c thì c a s n phẩm.

Từ th i đi m mua đ n th i đi m dùng “giá tr s d ng” c a nó là m t kho ng
th i gian, có th ngắn mà cũng có th dài tùy theo lúc nào s ki n BH x y ra. Các
h p đ ng BH PNT th

ng có hi u l c là 1 nĕm. Khi k t thúc h p đ ng n u s ki n

BH không x y ra thì xem nh khách hàng b “m t” kho ng phí đã đóng. Vì th vi c
tái t c h p đ ng là r t khó khĕn n u s ki n BH không x y ra.
Chính nh ng đặc thù này mà bên mua BH PNT th


ng có thái đ nghi ng

các công ty BH PNT.
Tình hu ng t t nh t x y ra là ng
nh ng

i tiêu dùng BH PNT xem công ty BH PNT

i b o tr . H tìm ki m, l a ch n và xem công ty BH PNT nh m t nhà t

v n lên k ho ch b o v an toàn tài chính cho t
ph n l n ng

ng lai c a mình. Th c t , m t b

i dân Vi t Nam v n còn ng v c và cho rằng vi c đ

c b i th

ng

khi s ki n BH x y ra là r t khó khĕn. Nguyên nhân chủ yếu là do sự bất tương
xứng về thông tin giữa khách hàng và công ty BH. Các đi u kho n BH ph c t p,
quy đ nh chặt ch , m i s n phẩm có nh ng đặc tính riêng, ngôn ng đ

c s d ng

còn nhi u từ chuyên môn, m i s n phẩm l i có th i gian ch và các lo i trừ BH
khác nhau… nên phần l n ng


i tiêu dùng không hi u đầy đ v s n phẩm h tham

gia. Đa s các khách hàng tham gia BH bắt bu c (ví d BH TNDS ch xe c gi i,
BH cháy n ...) là do các quy đ nh c a pháp lu t. Hay đ i v i các lo i hình BH con
ng
đ

i t nguy n (BH h c sinh, BH con ng

i k t h p, BH tai n n 24/24) ng

c t v n và đ ng ra giao k t h p đ ng v i công ty BH là ng

ch c nh ng ng

i tr c ti p đ

ch

i

i đ i di n cho t

ng các quy n l i l i là các thành viên trong t

ch c. Vì v y các thông tin không th đ n đ

c v i các cá nhân trong t ch c... Vi c

kém hi u bi t này th


i mua BH không hi u đúng và đầy đ

ng d n đ n vi c ng


7

các quy n và nghƿa v c a mình. Khi r i ro x y ra không thu c ph m vi đi u kho n
quy đ nh, công ty BH PNT không th c hi n chi tr hoặc vi c chi tr di n ra ch m do
th t c gi y t ch a hoàn ch nh thì ng

i tiêu dùng l p t c có tâm tr ng mình b lừa

và có nh ng hành đ ng tiêu c c gây t n h i đ n uy tín c a công ty BH PNT
1.1.2.3 Quyết định mua
Quy t đ nh mua là quy t đ nh c x có ý th c theo m t cách nào đó (mua bây
gi hoặc t

ng lai). Sau khi đánh giá, ng

i tiêu dùng s quy t đ nh mua s n phẩm

nào đáp ng cao nh t mong đ i c a h . Đó là k t qu c a m t quá trình đ
hi n nhi u b
ng

c khác nhau. Ví d thông th

c th c


ng đ mua m t s n phẩm BH PNT,

i tiêu dùng thu th p thông tin v các công ty BH PNT, xác đ nh s n phẩm

chính nào đáp ng nhu cầu đặt ra, giá tr BH là bao nhiêu, th i gian tham gia BH là
bao lâu, d tính kh nĕng tài chính…
1.1.2.4 Hành vi sau mua
Sự thỏa mãn của người tiêu dùng: S n phẩm có th đ
nh ng đ

c tiêu dùng b i m t ng

cách th a mãn nhu cầu c a ng
phẩm đáp ng hoặc v

i khác, vì v y v n đ c a ng

i tiêu dùng. Khi ng

c mua b i m t ng

i làm Marketing là tìm

i tiêu dùng th a mãn t c là s n

t quá mong đ i c a h , h s có thái đ tích c c đ i v i s n

phẩm và r t có kh nĕng h s ti p t c mua s n phẩm đó. Ng
h p ng


i tiêu dùng không đ

và làm rõ h n

i

c l i đ i v i tr

c th a mãn, h s b đi (đi u này s đ

ng

c nhắc l i

m c 1.2.4.3 S hình thành thái đ / Thuy t cân bằng).

Sự lo lắng sau khi mua: Hay còn g i là r i ro có nh n th c, th hi n
th y lo lắng c a ng

s c m

i tiêu dùng khi mua s n phẩm. Đi u này có th d n đ n h u

qu tiêu c c và có m c đ không chắc chắn trong quy t đ nh mua. Th
khi có hai hay nhi u ch n l a đặt ra cho m t quy t đ nh mua, ng
c m th y không tin chắc – nh t là khi quy t đ nh s

nh h


ng x y ra

i tiêu dùng có th

ng m t thi t đ n tài

chính hoặc quan h xã h i c a h . Ví d Nam và Lan mua xe h i, li u nó có quá
khác bi t so v i l i s ng c a b n bè hoặc hàng xóm c a h không? Đ gi m b t
nh ng lo lắng sau khi mua, ng

i tiêu dùng s d ng nhi u cách:

 B qua nh ng thông tin khi n h th y lo lắng.
 Di n d ch thông tin theo ý mình m t cách ch n l c, ví d thay vì nói
nhãn hi u này có sai sót, h nói b t kỳ nhãn hi u nào cũng th nh tho ng


8

có sai sót. - gi m m c đ kỳ v ng v s n phẩm, ví d nói n u chi c xe
có m t vài l i nh thì tôi v n có th ch p nh n đ

c.

 Tìm ki n nh ng u đi m v s n phẩm.
 Thuy t ph c ng

i khác rằng mình đã l a ch n đúng, và nh th thuy t

ph c chính b n thân h .

Tóm lại: V i nh ng phân tích trên v quá trình quy t đ nh mua s n phẩm/
d ch v nói chung và s n phẩm BH PNT nói riêng, đ có th rút ngắn ti n trình ra
quy t đ nh các công ty BH PNT cần th c hi n các chi n d ch truy n thông tuyên
truy n m nh m , th n tr ng ng x khôn khéo và gi ch tín v i khách hàng, bên
c nh đó vi c đầu t thi t k ngày càng đa d ng các s n phẩm BH PNT đáp ng nhu
cầu th tr

ng cũng không kém phần quan tr ng.

1.2 NH NG Y U T

NH H

NG Đ N HÀNH VI TIÊU DÙNG.

Nh ng y u t chính nh h

ng đ n hành vi tiêu dùng đ

c chia thành b n

nhóm chính là vĕn hoá, xã h i, cá nhân, tâm lý.
1.2.1 Các y u t vĕn hóa
Văn hóa: là các tiêu chuẩn, giá tr , ni m tin, ký hi u, và các th ch / t ch c
đ

c con ng

i t o ra trong xã h i và truy n từ th h này qua th h khác.


h

ng vĕn hóa xã h i đ

chính th c c a ng

nh

c xu t phát từ nh ng m i quan h chính th c và không

i tiêu dùng v i ng

i khác.

Gi a các n n vĕn hóa vừa có nh ng đi m t

ng đ ng vừa có nh ng đi m

khác bi t. Vĕn hóa khó thay đ i nh ng có l i có tính thích nghi và luôn chuy n đ i
đ phù h p v i từng th i đ i.
N n vĕn hóa Vi t Nam có nh ng tác đ ng nh t đ nh đ n hành vi tiêu dùng
c a ng

i Vi t Nam. Theo đánh giá c a các công ty nghiên c u th tr

nét vĕn hóa đặc thù c a ng
em, s c m nh n i tâm, hài h

i Vi t Nam là tôn tr ng ng


ng, nh ng

i l n tu i, chĕm lo cho trẻ

c, làm vi c cần cù, tháo vát, l c quan, và trên h t là

có ý th c t hào qu c gia, dân t c.
Nhánh văn hóa: là m t phần c a n n vĕn hóa, v i nh ng đặc đi m đặc thù
h n, bao g m các dân t c, tôn giáo, các nhóm ch ng t c và các vùng đ a lý.
Nghiên c u c a Công ty Taylor Nelson Sofres (TNS) cho th y, tính cách c a
ng

i dân mi n Bắc và mi n Nam n

c ta có nhi u đi m khác bi t. Ng

i Hà N i


9

th

ng có ý th c v b ngoài nhi u h n, thâm trầm, t m h n, mua hàng “đáng đ ng

ti n bát g o”, làm vi c cần cù, t p trung, có hoài bão. Trong lúc ng

i Sài Gòn đ

c


đánh giá là ít chú ý b ngoài h n, th c t h n, tho i mái h n, mua hàng th nghi m
nhi u h n, là nh ng ng

i t o ra xu th , ít đ nh h

ng m c tiêu và t mãn.

1.2.2 Các y u t xã h i
1.2.2.1 Nhóm tham khảo
Nhóm tham khảo: c a m t ng

i là nh ng ng

i hay nhóm ng

đ ng tr c ti p hay gián ti p đ n thái đ hay hành vi c a ng
có th là ng

i có th tác

i đó. Nhóm tham kh o

i quen, đ ng nghi p, đ ng môn, cùng chung m t đ i nhóm, t ch c

nào đó hay đ n gi n ch là nh ng ng

i có cùng chung m t s thích, l i s ng… Có

nhi u nhóm tham kh o

 Nhóm thành viên là nhóm tham kh o mà m t ng

i c m th y ph thu c.

 Nhóm khát v ng là nhóm tham kh o mà m t ng

i mu n ph thu c.

 Nhóm tách bi t là nhóm tham kh o mà m t ng

i không mu n ph

thu c.
1.2.2.2 Gia đình
Gia đình có th nói là m t nhóm có tác đ ng quan tr ng nh t đ n hành vi tiêu
dùng c a m t ng
đình đ nh h

i. Chúng ta có th chia làm hai d ng gia đình gia đình l n (gia

ng) g m b mẹ, con cái, cháu chắt và gia đình nh (gia đình riêng)

g m v ch ng, con cái. B mẹ nh h

ng nhi u đ n con cái v tôn giáo, chính tr ,

kinh t , ý th c v tham v ng cá nhân, lòng t tr ng, tình yêu và giúp hình thành tính
cách, cá tính. Gia đình riêng đ

c xem là t ch c mua hàng tiêu dùng quan tr ng


nh t trong xã h i. Vai trò c a v hay ch ng trong vi c mua hàng cũng khác nhau
tùy thu c vào tính ch t c a s n phẩm (ti n d ng hay chuyên môn/ ph thông hay
đ c đáo/ rẻ ti n hay đắt ti n…) và còn ph thu c vào vai trò, đ a v c a ng
hay ch ng trong xã h i.

nh ng n

c ph

ng Đông nh Trung Qu c, Vi t Nam,

khi gia đình g m nhi u th h chung s ng (T đ i đ ng đ
nh h

iv

ng) thì nhóm này càng

ng m nh đ n các thành viên c a nhóm. Các thành viên gia đình đóng vai

trò là người: T p h p thông tin, Ng
mua và Ng

i nh h

i s d ng.

1.2.2.3 Giai tầng xã hội và địa vị xã hội


ng; Ng

i ra quy t đ nh; Ng

i


10

Giai tầng xã hội: là s phân chia có tính đ ng nh t và th
t

ng đ i trong xã h i trong đó ng

nh ng hành vi t

ng xuyên m t cách

i ta chia sẻ nh ng giá tr , m i quan tâm, và

ng t nhau. Quan đi m v giai tầng xã h i có liên quan t i vi c

mua sắm và s d ng các s n phẩm tiêu dùng.
S phân tầng xã h i không hoàn toàn c ng nhắc, nghƿa là m t ng

i có th di

chuy n từ tầng l p này sang tầng l p khác trong đ i mình.
Địa vị xã hội: Vai trò hay đ a v c a m t ng
đ n hành vi tiêu dùng c a ng


i đó. Có nh ng chuẩn m c nh t đ nh v vĕn hóa, l i

s ng, phong cách đ i v i m t ng

i, v i m i vai trò nh t đ nh nên hành vi tiêu

dùng cũng thay đ i theo vai trò mà ng
l là ng

i có nh ng tác đ ng nh t đ nh

i đó th hi n. Ví d nh các v Giám đ c có

i r t quan tâm đ n s c kh e c a mình và có nhu cầu khám ch a b nh

các c s khám ch a b nh cao c p, có th là

n

c ngoài. Vì th s n phẩm BH

PNT phù h p v i h ph i th a mãn yêu cầu trên, ngoài ra gi y ch ng nh n ph i
đ

c thi t k d ng thẻ c ng nh thẻ ATM đ th hi n đ ng c p.

1.2.3 Các y u t cá nhân
1.2.3.1 Tuổi và giai đoạn sống
Rõ ràng


các l a tu i khác nhau, m t ng

i có th có nh ng s thích, th

hi u khác nhau, do đó, hành vi tiêu dùng cũng khác nhau. Nh ng ng
thích s đ i m i, đ t phá và s n sàng ti p c n công ngh m i; ng
ng

i trẻ tu i

c l i, nh ng

i l n tu i thích n đ nh, b o th h n và ng i th nghi m nh ng khác bi t,

m i mẻ. Th tr

ng đi n tho i di đ ng và nh ng d ch v c ng thêm là m t ví d

đi n hình. Nh ng ng

i trẻ thích nhắn tin, thích khám phá nh ng ng d ng m i

và thay đ i m u mã, ki u dáng, nhãn hi u đi n tho i đ th hi n ”cái tôi” c a mình
ngay khi có th , trong lúc ng
d ch v tra c u n i dung đ
d

i l n tu i th


ng dùng đ g i hay s d ng nh ng

c cung c p theo chuẩn nh t đ nh (tra c u l ch âm

ng, dò k t qu x s ...) và th

ng là s d ng nh ng lo i máy có màn hình l n,

bàn phím rõ nét và s d ng lâu b n.
1.2.3.2 Nghề nghiệp.
Ngh nghi p c a m t ng
ng

i nh h

ng nhi u đ n cách th c tiêu dùng c a

i đó. ”B nh ngh nghi p” s khi n ng

i ta có xu h

nh ng s n phẩm liên quan đ n công vi c c a ng

ng tiêu dùng nhi u

i đó trong hi n t i, m t phần vì


11


yêu cầu công vi c, m t phần vì nh ng quy đ nh (chính th c và không chính th c)
do ngh nghi p đ a l i. M t d

c sƿ s ch n mua nh ng đi n tho i di đ ng chính

hãng, có b o hành... trong lúc m t ng

i công nhân có th không coi tr ng lắm

ngu n cung c p hay d ch v đi kèm theo.
1.2.3.3 Điều kiện kinh tế.
Đi u ki n kinh t là m t trong nh ng y u t quan tr ng nh h
ch n s n phẩm c a m t ng

i. Nh ng ng

ng đ n l a

i có đi u ki n kinh t khác nhau s có

nh ng nhu cầu khác nhau, do đó, hành vi tiêu dùng cũng khác nhau. Nh ng ng
làm marketing th

i

ng r t chú tr ng đ n đi u ki n kinh t c a nhóm khách hàng

m c tiêu đ có chi n l

c giá, phân ph i và cách ti p c n phù h p.


1.2.3.4 Lối sống
L i s ng là y u t mà nh ng ng
ng

i theo tr

i làm marketing r t quan tâm, nh t là nh ng

ng phái c m tính (emotional). Do vi c các công ty ti p c n, v n d ng

nh ng y u t kỹ thu t vào s n phẩm ngày càng d dàng, s phân bi t v l i ích lý tính
ngày càng không rõ nét, nh ng l i ích c m tính ngày càng có nh h

ng l n đ n vi c

ch n mua s n phẩm. M t trong nh ng cách đ truy n t i và khai thác nh ng l i ích
c m tính t t nh t là t n công vào l i s ng c a nh ng khách hàng m c tiêu.
1.2.4 Các y u t tâm lý
1.2.4.1 Nhu cầu và Động cơ
Ng

i nào cũng có nh ng nhu cầu nh t đ nh, từ nh ng nhu cầu sinh lý c b n

nh cần ĕn khi đói, cần u ng khi khát đ n nh ng nhu cầu có ngu n g c tâm lý nh
đ

c yêu m n, đ

c tôn tr ng, đ


c thừa nh n. Khi nh ng nhu cầu này tĕng đ n

m c đ thúc đẩy hành đ ng, nhu cầu đó tr thành đ ng c . Y u t đầu tiên ta cần
quan tâm khi nghiên c u hành vi khách hàng là v đ ng c mua s n phẩm. Đặc bi t
đ i v i BH PNT, ng

i tiêu dùng còn b giằng co nhi u b i các y u t ti t ki m,

đầu t ,… v i y u t đ

c b o v . Vì v y, các công ty BH PNT cần tìm hi u và t o

đi u ki n cho nh ng đ ng c nào khi n khách hàng quy t đ nh mua s n phẩm, đ ng
th i phát hi n và lo i b nh ng c n tr v mặt tâm lý kìm hãm vi c mua BH.
Ba lý thuy t và mô hình quan tr ng nh t mà nh ng ng
d ch v khách hàng th

i làm marketing hay

ng v n d ng là lý thuy t c a Harold Koontz, Cyril Odonell,


12

c a Abraham Maslow, c a Sigmund Freud,và c a Kano. S khác nhau c b n gi a
các lý thuy t này là cách th c ti p c n v i nhu cầu c a con ng

i.


a Lý thuyết về phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow
Nh ng nhu cầu c a con ng



c A.Maslow sắp x p theo th b c từ c p

thi t nh t đ n ít c p thi t nh t, th hi n trong mô hình 1.2
Nhu cầu t kh ng đ nh
Nhu cầu đ

Nh ng nhu cầu này gắn chặt
v i nh ng y u t

c tôn tr ng

xã h i

(nhóm tham kh o, gia đình,

Nhu cầu xã h i

đ a v ) và y u t

Nhu cầu an toàn

cá nhân

(tu i, ngh nghi p, đi u ki n
kinh t , l i s ng) c a m t


Nhu cầu sinh lý

ng

i.

Mô hình 1.2 Sự phân cấp nhu cầu của Maslow
Trong hình 1.2 tác gi th hi n tháp Maslow v i mũi tên ba chi u, khác v i
cách th hi n tháp tam giác th
tr

ng gặp, nhằm m c đích nh n m nh rằng m t ng

i

c tiên s tìm cách tho mãn các nhu cầu quan tr ng nh t (c p th p h n). Khi

nhu cầu này không còn là đ ng c n a, anh ta s c gắng th a mãn nhu cầu ít quan
tr ng h n (c p cao h n).
b Lý thuyết về chuỗi mắt xích nhu cầu – mong muốn – thỏa mãn của Harold
Koontz, Cyril Odonell.
Theo các nhà nghiên c u khoa h c hành vi, hành vi v c b n là h
Nói cách khác, hành vi c a chúng ta nói chung là do mong mu n đ t đ

ng đích.
cm tm c

đích nào đó thúc đẩy. Tầm quan tr ng c a s thúc đẩy thu c v các đ ng c ti m
th c hoặc các nhu cầu. Theo đó đ ng c thúc đẩy nh là chu i mắt xích nhu cầu –

mong mu n – hành đ ng – th a mãn. Đ d đoán hành vi ph i bi t đ ng c hoặc
nhu cầu nào d n đ n hành đ ng.

Nhu cầu
Đ ng c

Mong mu n

Hành đ ng

Th a mãn

Mô hình 1.3 - Chuỗi mắt xích nhu cầu – mong muốn – thỏa mãn
(Ngu n Harold Koontz, Cyril Odonell, Nh ng v n đ c t y u c a qu n lý)


13

Chu i mắt xích nhu cầu – mong mu n – th a mãn không ph i luôn luôn v n
hành m t cách đ n gi n nh mô t . Nhu cầu là nguyên nhân c a hành vi, nh ng nhu
cầu cũng có th là k t qu c a hành vi. S th a mãn nhu cầu có th d n đ n s t o
thành các nhu cầu khác. Mặt khác, khi hành đ ng b c n tr không th c hi n đ
thì nó có th tác đ ng ng

c

c l i làm thay đ i mong mu n và nhu cầu. Theo chu i

mắt xích thì nhu cầu là nguyên nhân gây ra hành vi, nh ng m i cá nhân có hằng
trĕm nhu cầu khác nhau, nhi u nhu cầu l i mâu thu n l n nhau. Theo lý thuy t hành

vi, nhu cầu m nh nh t t i m t th i đi m s là nhu cầu quy t đ nh hành vi. M t nhu
cầu – đ ng c có xu h

ng y u đi n u nó đ

c th a mãn hoặc b h n ch s th a

mãn.
Chúng ta đã l p lu n rằng, hành vi c a cá nhân t i m t th i đi m nào đó
th

ng đ

c quy t đ nh b i nhu cầu m nh nh t c a h . B i v y đi u quan tr ng đ i

v i nhà qu n lý là ph i bi t đ

c nh ng nhu cầu thông th

ng quan tr ng nh t.

c Lý thuyết của Sigmund Freud
Lý thuy t này cho rằng nh ng nhu cầu c a con ng

i đ u hình thành m t cách

vô th c. Chúng v n t n t i, không bi n m t, cũng không b ki m soát hoàn toàn.
Chính s liên t
đó khi n ng


ng và nh ng c m xúc phát sinh khi ti p xúc v i m t s n phẩm nào

i ta n y sinh hành vi, kích thích hay c ch ý đ nh mua sắm.

1.2.4.2 Nhận thức
Nh n th c đ

c đ nh nghƿa là m t quá trình, thông qua đó cá th tuy n ch n,

t ch c và gi i thích thông tin đầu vào đ t o ra m t b c tranh có ý nghƿa v th
gi i xung quanh. Chính cách suy xét, t ch c và gi i thích bằng các giác quan c a
m i ng

i khác nhau mà nh n th c v cùng m t s v t khác nhau. Ng

i ta sắp x p

quá trình nh n th c thành ba lo i quan tâm có ch n l c, bóp méo có ch n l c và ghi
nh có ch n l c.
a Sự quan tâm có chọn lọc
M t ng

i s ti p xúc v i r t nhi u tác nhân kích thích khác nhau và không

th chú tâm đ n toàn b nh ng kích thích đó. H s ph i sàng l c đi ch đ l i
nh ng tác nhân kích thích có liên quan đ n nhu cầu hi n có, có nh ng y u t mong
đ i hay có nh ng đặc đi m khác bi t h n v i nh ng tác nhân thông th

ng.



14

Nh ng ng

i làm marketing th

ng c h t s c đ thu hút s chú ý c a ng

tiêu dùng. Thông đi p qu ng cáo, ph
mua hàng th

ng ph i có tính t

i

ng ti n truy n t i hay bi n pháp kích thích

ng ph n hay n i b t lên so v i nh ng nhân t kích

thích c a các đ i th c nh tranh.
b Sự bóp méo có chọn lọc
Nh ng tác nhân kích thích đ
d ki n. H gò ép thông tin nh n đ

c quan tâm không h n đã đ

c ti p nh n đúng

c vào khuôn kh nh ng ý nghƿa s n có c a


mình.
c Sự ghi nhớ có chọn lọc
R t ít nhãn hi u tr l i đ

c trong cu c chi n giành v trí trong tâm trí ng

i

tiêu dùng b i h ch ghi nh các thông tin ti p nh n m t cách có ch n l c ch
không ph i là t t c các thông tin mà h đã th y, đ c hoặc nghe. Thông th
có khuynh h

ng h

ng gi l i nh ng thông tin ng h và c ng c ni m tin, thái đ c a

mình. Đây là đặc đi m giúp gi i thích t i sao m t ng

i đã quen thu c v i m t nhãn

hi u s ti p t c tìm ki m, ghi nh nh ng thông tin tích c c và d dàng b qua nh ng
thông tin không tích c c v nhãn hi u đó.
M t ví d đ n gi n và th
hi n nay là m i ng
v xe s đ

ng x y ra trong lƿnh v c BH PNT trong giai đo n

i mua BH xe mô tô đ u cho rằng khi r i ro x y ra, các thi t h i


c Công ty BH đ n bù nh ng hoàn toàn không ph i v y vì hi n nay

Vi t Nam ch a h tri n khai BH v t ch t xe mô tô mà ch tri n khai BH TNDS c a
ch xe c gi i và BH ng

i ng i trên xe. Đi u này s r t nguy hi m vì không đ

c

đáp ng yêu cầu đ n bù các thi t h i v xe, ngu i tiêu dùng s có tâm lý b t mãn và
có tâm lý mình là ng

i b lừa đ o, b h i.

Ngoài ra còn có lo i nh n th c có tính ti m th c nghƿa là ng

i ta th y hoặc

nghe nh ng thông đi p mà không có ý th c v nó, đây còn là v n đ còn gây tranh
cãi v i nhi u ý ki n ch ng đ i h n là ng h . Các lu n ch ng nghiên c u cho rằng,
nh ng thông đi p nh v y ch có m c nh h

ng h n ch lên hành vi.

1.2.4.3 Thái độ của người tiêu dùng
Là b

c quan tr ng trong quá trình ra quy t đ nh.


a Thái độ là gì?


15

Thái đ – là khuynh h
t

ng h c h i đ ph n ng l i theo cách nào đó v i “đ i

ng”.
Hai thành phần c a thái đ

Niềm tin + Giá trị = Thái độ

 Ni m tin – là đi u chúng ta th c s nghƿ là đúng v 1 s n phẩm và các
đặc tính c a s n phẩm đó.
 Giá tr - là nh ng đánh giá “tán thành hay ph n đ i” và tầm quan tr ng
t

ng đ i c a nh ng đặc tính đó.

b Thuyết cân bằng
Làm sao chúng ta có th đoán đ
c ah đ

c đáp ng v

c rằng v khách hàng mà nh ng đòi h i


t quá mong đ i s quay tr l i? Nhà tâm lý h c J.Stacy

Adam lần đầu tiên ph bi n thuy t cân bằng vào gi a th p niên 60 đã đ a ra m t l i
gi i thích, tiên báo m t s ki u hành vi c a con ng

i.

Thuy t cân bằng bắt đầu bằng gi thi t cho rằng con ng

i luôn luôn tìm

th y trong b n thân h nhi u lo i quan h khác nhau từ thân thi n cho đ n th

,

lãnh đ m.
M i quan h gi a ng

i mua và ng

Ngay trong m i quan h , chúng ta luôn
quan h c a chúng ta so v i nh ng ng

i bán d a trên c s quan ni m này.

c đ nh s cân bằng t

ng đ i trong m i

i khác. Chúng ta luôn ki m nghi m li u


đi u chúng ta mang đ n cho m i quan h đó có bằng v i đi u chúng ta nh n đ
đó không. Chúng ta cũng so sánh s đóng góp t
ng

ng đ i c a mình so v i nh ng

i khác.
Khi c m nh n đ

d

c từ

c s b t công, ng

i ta s ph n ng bằng nh ng thái đ

i đây
 Làm ng hoặc gi i bày s b t công đó (“nó đáng đ

cđ ix t th n

tôi” hoặc “th gi i này không công bằng, nh ng tôi không ch ng l i”).
 Đòi b i th

ng (khách hàng s đòi l y ti n l i khi ch t l

ng s n phẩm


t i).
 Tr thù (đi u này có th x y ra từ vi c nói x u v công ty đ n s phá
ho i hoàn toàn).
 Rút lui kh i m i quan h


16

Nh v y, khách hàng n u không đ

c đáp ng theo nh mong đ i s hành

đ ng theo m t trong nh ng cách trên. Hai thái đ đầu tiên b n còn có c h i c u
vãn tình th và gi l i khách hàng, nh ng hai thái đ sau có th d n đ n s đ v .
S tr đũa th

ng theo ki u nói x u v i ng

i khác v d ch v t i. Trung bình m t

khách hàng b t mãn s nói x u công ty v i kho ng từ 20 đ n 30 ng
h

i. Nh ng nh

ng tiêu c c ng m ngầm này có th d n t i hàng lo t khách hàng s n có hoặc

khách hàng ti m nĕng b đi.
Nh ng có m t khía c nh khác v thuy t cân bằng cho rằng nh ng ng
th y rằng h đang nh n đ


ic m

c nhiều hơn cái họ đáng được nhận trong m t v giao

d ch cũng mang tâm lý mu n ph c h i s cân bằng. M t ví d đ n gi n, khi m t ai
đó m i b n đ n nhà ĕn t i có th b n s c m nh n m t áp l c xã h i đ đáp tr l i
đi u đó. M i quan h này v n m t thĕng bằng cho đ n khi b n đáp l i bằng m t thái
đ hoặc hành đ ng t t đẹp t
x y ra d
ti n th

ng t . Nh ng n l c đ ph c h i s cân bằng cũng

i d ng thông báo cho nh ng ng

i khác v kinh nghi m t t đẹp, tr thêm

ng cho món hàng hoặc tr thành khách hàng l p l i.
V y, th thách

đây là t o ra s m t cân bằng tích c c bằng cách vượt qua

sự mong đợi của khách hàng. Đ th c hi n đ
v s mong đ i c a khách hàng và v

c đi u này, đòi h i 2 b

c: hi u bi t


t xa h n đi u đó.

Tóm l i, khi nghiên c u hành vi tiêu dùng, vi c nghiên c u thái đ c a ng i tiêu
dùng cũng cần đ c coi tr ng. Vì nó chi ph i vi c ng i tiêu dùng có mu n hay không
mu n ký k t h p đ ng BH, ng i tiêu dùng có đón nh n s n phẩm BH hay không.
K t lu n ch
Ng

ng 1:

i tiêu dùng có th c m nh n s n phẩm BH PNT nh lá chắn kinh t và

coi công ty BH PNT nh ng

i b o tr đáng tin c y nh ng cũng có th ng

i tiêu

dùng nghi ng các công ty BH PNT hoặc có nh n đ nh rằng vi c mua BH PNT
không mang l i ích l i gì. Đi u này là k t qu c a vi c tác đ ng qua l i c a nhi u
y u t khác nhau v tâm lý, vĕn hóa – xã h i, m c đ nh n th c,…V i nh ng đặc
thù riêng c a s n phẩm BH PNT, vi c nghiên c u hành vi tiêu dùng là cần thi t và
giúp cho công ty BH PNT xây d ng chi n l
đáp ng nhu cầu c a ng

c Marketing h

i tiêu dùng m t cách t t nh t.

ng v khách hàng,



17

Ch

ng 2 : T NG QUAN MÔI TR

NG B O HI M PHI NHÂN TH

ĐÀ

N NG VÀ TÌNH HÌNH KINH DOANH B O HI M C A B O VI T – B O
VI T ĐÀ N NG
Ch

ng này trình bày nh ng nét chính v th tr

ng BH PNT Đà N ng và gi i

thi u khái quát quá trình hình thành và phát tri n c a B o Vi t nói chung và B o
Vi t Đà N ng nói riêng.
2.1 T NG QUAN MÔI TR

NG B O HI M PHI NHÂN TH ĐÀ N NG

2.1.1.1 Môi trường kinh tế Đà Nẵng
Sau khi gia nh p WTO, n n kinh t n
l tĕng tr
thành n


c ta đã có b

c phát tri n v

t b c. Tỷ

ng GDP đ t kho ng 8% trong nh ng nĕm gần đây đã đ a Vi t Nam tr
c có t c đ tĕng tr

Đ i s ng ng

ng cao trên th gi i.

i dân từng b

tĕng nhanh, nhu cầu v ph



c nâng cao. Thu nh p bình quân đầu ng

i

ng ti n đi l i và an toàn cũng tĕng theo.Đi u đó cho

th y ti m nĕng khai thác BH PNT đ i v i khu v c dân c là r t l n.
Nĕm 2008 do tình hình kinh t th gi i có nhi u bi n đ ng x u, giá USD
gi m, giá vàng, giá dầu liên t c tĕng làm cho tình hình l m phát


Vi t Nam tĕng

nhanh. Đây là đi u đáng lo ng i đ i v i s phát tri n kinh t và n đ nh đ i s ng xã
h i. B

c sang đầu nĕm 2009, tình hình kinh t dần đ

c , ngo i t và giá vàng từng b

c c i thi n. Th tr

ng, giá

c n đ nh tr l i. Nh v y sau m t th i gian khó

khĕn, n n kinh t dần n đ nh và từng b

c phát tri n, đây là th i c thu n l i cho

s phát tri n c a các ngành, trong đó có ho t đ ng BH.
Không nằm ngoài s phát tri n chung c a đ t n
m t thành ph nĕng đ ng. Nằm

c, Đà N ng đ

vào trung đ c a đ t n

c đánh giá là

c, giáp bi n Đông, là c a


ngõ thông ra bi n c a Tây nguyên, Nam Lào và Đông bắc Thái Lan, Đà N ng có v
trí đ a ly‎ thu n l i, đi u đó giúp ĐN tr thành trung tâm kinh t c a khu v c mi n
Trung và Tây Nguyên. Các ch tiêu kinh t xã h i c a thành ph t
t c đ tĕng tr

ng đ i h p d n,

ng kinh t trong nh ng nĕm qua luôn đ t cao, c th nĕm 2005 là

gần 14%, nĕm 2006 là 12,2%, nĕm 2007 là 13.2%. T ng GDP qua các nĕm lần l

t

nh sau nĕm 2005 là 11.000 tỷ đ ng, nĕm 2006 là 14.984 tỷ đ ng, trong đó ngành
d ch v đóng góp 5.220 tỷ đ ng ( chi m 34,84% GDPc a thành ph ), nĕm 2007 là


18

16.962 tỷ đ ng. Cũng trong nĕm 2007 t ng v n đầu t trên đ a bàn

c tính đ t

11.184 tỷ đ ng, tĕng 18,5%.
Nh v y Đà N ng nằm
Tây có c s h tầng t

v trí chi n l


c, trên tuy n hành lang kinh t Đông

ng đ i hoàn ch nh v i h th ng đ

ng sá giao thông thu n

l i và h th ng thông tin liên l c đầy đ , chính sách đầu t thông thoáng và c ch
m t c a; vì v y nhu cầu v BH PNT là r t l n.
2.1.1.2 Môi trường chính trị, luật pháp.
Lu t kinh doanh BH đ

c Qu c H i thông qua cu i nĕm 2000 (có hiệu lực từ

ngày 01 tháng 04 năm 2001). Sau khi Lu t kinh doanh BH ra đ i, Th T
Chính Ph đã ra Quy t đ nh s 175/2003 QĐ-TTg ngày ban hành Chi n l
tri n th tr

ng

c phát

ng BH Vi t Nam đ n nĕm 2010.

Trên c s các quy đ nh c a pháp lu t v ho t đ ng kinh doanh BH, B tài
chính ban hành các vĕn b n nhằm tĕng c

ng qu n lý các ho t đ ng BH.

Lu t kinh doanh BH và các vĕn b n pháp lu t t o b
tr


c phát tri n cho th

ng BH Vi t nam g m nhi u lo i hình DN khác nhau. Đ ng th i Lu t kinh

doanh BH cũng cho phép các DN BH đầu t v n nhàn r i đ sinh l i, tuy nhiên vi c
đầu t v n ph i đ m b o an toàn, hi u qu , đáp ng đ

c yêu cầu chi tr th

ng

xuyên cho các cam k t theo h p đ ng BH
H

ng d n th c hi n Lu t kinh doanh BH, Ngh đ nh s 43/2001/NĐ-CP ngày

01 tháng 8 nĕm 2001 ch rõ đ nh m c đầu t trong từng lƿnh v c đ i v i BH PNT.
Quy đ nh này đã t o đi u ki n, t o c h i bình đ ng trong v n đ đầu t đ i v i các
DN BH.
Ngoài nh ng v n đ nêu trên, lu t pháp v ho t đ ng BH cũng đã có nh ng
quy đ nh t o đi u ki n thu n l i cho vi c thành l p các đ n v BH, các công ty môi
gi i, đi u ki n ho t đ ng đ i lý, đi u ki n ký k t h p đ ng, quy n l i, nghƿa v c a
các bên, quy đ nh các ch đ tài chính nh hoa h ng, môi gi i phí, phí BH bắt bu c
đ i v i m t s lo i hình BH có liên quan nhi u đ n đ i s ng xã h i…
Nh v y, v h th ng vĕn b n pháp lu t BH
đã khá thông thoáng cho vi c phát tri n th tr

Vi t Nam hi n nay, nhìn chung
ng BH, phù h p v i chuẩn m c


qu c t , đ m b o đầy đ c s pháp lý b o v quy n l i chính đáng cho ng
BH và tĕng c

ng đ

c s qu n lý Nhà n

i mua

c đ i v i ho t đ ng c a các DN BH


19

2.1.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Các nhân t vĕn hóa xã h i có nh h

ng, tác đ ng r t l n đ n s hình thành

và phát tri n nh n th c v BH.
Truyền thống văn hóa: M t nét vĕn hóa r t đặc tr ng c a ng
chung và ng

i Đà N ng nói riêng là ch u nh h

đình và tình c m ru t th t đ
t

ng thân t


i Vi t Nam nói

ng nhi u c a nho giáo nên gia

c h t s c coi tr ng. V i tinh thần lá lành đùm lá rách,

ng ái san sẻ r i ro, b t h nh v i ng

i khác s là nh ng đi u ki n h t

s c thu n l i cho s phát tri n c a ngành BH. Mặc khác, quan ni m “đ ng ti n đi
li n khúc ru t” từ lâu đã ĕn sâu vào m i ng
th y rõ l i ích. Thay đ i đ

i dân, h không dám đầu t khi ch a

c nh ng quan ni m này là m t thách th c l n đ i v i

các DN BH và cũng là c h i khai thác th tr

ng c a DNBH.

Trình độ văn hóa, ý thức của người dân: Đà N ng là m t trong nh ng thành
ph có trình đ dân trí t
nhân dân đ

ng đ i cao, đang trên đà phát tri n nĕng đ ng, đ i s ng

c c i thi n, nhu cầu an toàn ngày càng đ


c coi tr ng, nên mức độ quan

tâm đ n BH tĕng lên rõ r t. M i m t thành t u m i ra đ i hay m i v vi c tai n n, s
ki n x y ra trên th gi i đ u đ

c m i ng

i bi t đ n và từ đó m i ng

i ngày càng

hi u thêm tầm quan tr ng và s cần thi t c a BH. Tuy nhiên, s hi u bi t v BH
PNT còn r t m h , ng

i ta th

ng nói v BH và các v n đ liên quan nh s

không may, r i ro, tai n n, ch t chóc,… v i m t thái đ dè dặt và tâm lý là không
mu n nói đ n nh ng đi u đó. Đây là m t tr ng i mà các DN BH cần ph i v

t

qua. Trong th i gian gần đây cùng v i s xu t hi n c a nhi u công ty BH n

c

ngoài, ng


i dân đã đ

c thông tin nhi u h n v l i ích c a BH, nhu cầu v BH

PNT cũng dần hình thành. Đây là c h i r t l n cho các đ n v BH bi t t n d ng.
Thói quen tiết kiệm và ý thức phòng xa: Cũng gi ng nh nh ng ng
Á khác, ng

i dân Châu

i dân Vi t nam có thói quen lo xa, ti t ki m phòng ngừa khi có vi c.

Cha ông ta th

ng nói “Tích c c phòng c ”, nghƿa là tích tr l

ng th c phòng khi

gặp s bi n. Đặc bi t do đặc đi m khí h u mi n trung và thành ph Đà N ng r t khắc
nghi p, th

ng xuyên gặp ph i m a bão, lũ l t nên ng

i dân r t có ý th c phòng xa.


20

Đây là tính t t, nhà BH cần v n d ng đ thuy t ph c ng
nh ng l i có th nh n đ


i dân b ra m t s ti n nh

c m t s ti n l n đ khắc ph c r i ro.

2.1.1.4 Môi trường dân cư Đà Nẵng
Đà N ng là thành ph có trên 800.000 dân v i m c s ng khá cao, thu nh p
bình quân đầu ng

i qua 5 nĕm tĕng 2,2 lần; nĕm 2005 đ t 1.015 USD (so với năm

2000 chỉ có 460 USD), đây là m t th tr

ng r ng l n và đầy ti m nĕng

Khi kinh t ngày càng phát tri n, đ i s ng đ
lên thì nh n th c c a ng

i dân v BH cũng đ

c c i thi n, trình đ dân trí tĕng
c nâng cao h n do đó s l a ch n

và yêu cầu c a khách hàng đ i v i s n phẩm BH ngày càng cao h n. Đây là đi u
ki n thu n l i đ i v i B o Vi t b i vì công ty đã t o đ

c uy tín trên th tr

ng Đà


N ng.
2.1.2.1 Các đối thủ cạnh tranh.
Bắt đầu từ cu i nĕm 1994, th tr

ng BH PNT Vi t Nam đã tr nên đa d ng

v i s ra đ i c a m t s công ty m i. Ngoài B o Vi t, B Tài chính quy t đ nh cho
phép thành l p Công ty tái BH Qu c gia, công ty B o Minh (tách từ các đơn vị trực
thuộc Bảo Việt). Ti p sang nĕm 1995 ra đ i thêm 02 công ty n a, đó là Công ty BH
Nhà R ng (Bảo Long); Công ty BH xĕng dầu (PJICO).
Từ nĕm 1996 đ n nay, m i nĕm có vài ba công ty BH m i ra đ i và hi n nay
th tr

ng BH PNT Vi t Nam có s góp mặt c a 35 DN BH, v i thành phần r t đa

d ng là công ty có v n nhà n
n

c, các công ty c phần, các công ty BH có 100% v n

c ngoài và công ty liên doanh. Ngoài ra trong lƿnh v c BH PNT còn có 01 Công

ty tái BH qu c gia và 08 công ty môi gi i BH cùng ho t đ ng.
Nh v y, sau m t th i gian dài là công ty BH duy nh t ho t đ ng
kinh doanh BH PNT thì ch trong vòng ch a đ n 15 nĕm tr l i đây th tr

Vi t Nam,
ng đã có

thêm trên 30 DN cùng đ ng hành. Hi n nay B o Vi t có đ n 25 công ty BH g c và

8 công ty môi gi i là đ i th c nh tranh trên th tr

ng.

B o Vi t ra đ i s m, có ti m l c tài chính v ng m nh, có l
qua nhi u nĕm gắn bó, có m ng l

ng khách hàng l n

i r ng khắp toàn qu c. Tuy nhiên cũng còn có

nhi u v n đ cần ph i khắc ph c, đó là đ i ngũ cán b phần l n đ

c đào t o từ th i

bao c p, tính b o th v n còn t n t i trong m t b ph n không nh cán b nghi p v .
Là m t T ng công ty l n nên tính quan liêu, m nh l nh khó đ

c khắc ph c, xoay x


21

ch m tr

c nh ng v n đ m i phát sinh, cung cách làm ĕn bài b n đôi khi cũng thành

tr ng i khi x lý nh ng v n đ phát sinh trong khai thác và b i th
Các đ i th c nh tranh là các công ty nh h n, m i đ
đi u ki n thu hút cán b gi i từ B o Vi t và th

tr ng trách, tr l
ng

ng.

c thành l p sau nên có

ng b trí h vào nh ng c

ng v

ng h u n u h làm t t hoặc d dàng sa th i n u đó không ph i là

i có nĕng l c (không b y u t tình c m chi ph i). Do đi tắt đón đầu nên các

công ty ra đ i sau d dàng ti p c n kỹ thu t BH m i, các trang thi t b hi n đ i, ít
m t công nghiên c u, th nghi m do đó ti t ki m đ

c nhi u chi phí.

Ngoài ra có nhi u công ty m i ra đ i là công ty con c a các t p đoàn kinh t ,
ngân hàng nh PVI - thu c T p đoàn dầu khí; PJICO - thu c T ng công ty xĕng dầu
(Petrolimex); PTI - thu c T ng công ty b u chính vi n thông; Công ty BH MIC
thu c ngân hàng Quân đ i; Công ty BH B o Ngân thu c NH Công th

ng... Nh ng

công ty thu c d ng khép kín này có nhi u l i th trong c nh tranh, khách hàng c a
công ty mẹ th


ng b “bắt bu c” làm khách hàng c a công ty BH con, mặc dầu

đi u này lu t pháp không cho phép nh ng môi tr

ng kinh doanh t i Vi t Nam còn

ch a rõ ràng, minh b ch nên m i vi c đ u có th x y ra.
Bên c nh đó, đ i th có nh ng đi m y u nh t đ nh, đó là ch a có khách hàng
trung thành, ch a có v trí uy tín trên th tr

ng, đ i ngũ nhân viên, đ i lý c a các

công ty m i ch a có kinh nghi m và trình đ chuyên môn còn h n ch , kh nĕng tài
chính còn h n hẹp.
Sách l

c ch y u c a các đ i th là t p trung vào nh ng nghi p v có l i,

khách hàng nh lẻ, đi theo B o Vi t và bán phí BH th p h n đ lôi kéo khách hàng .
2.1.2.2 Khách hàng.
Khách hàng là y u t trung tâm trong m i ho t đ ng kinh doanh và đây cũng
là y u t s ng còn c a ho t đ ng BH . Mu n gi v ng, phát tri n th phần, mu n
đ m b o s t n t i và có l i nhu n cao, các công ty ph i duy trì vi c thu hút ngày
càng nhi u khách hàng tham gia BH.
Đặc đi m s n phẩm c a BH là vô hình, ng

i tiêu dùng ch a th nh n bi t k t

qu ngay sau khi mua mà ch khi nào có s c tai n n hoặc trách nhi m BH phát
sinh thì khách hàng m i bi t đ

yêu cầu, mong mu n c a h .

c ai là ng

i ph c v t t, ai không đáp ng đ

c


22

H p đ ng BH th

ng có thu t ng khó hi u, th

ng khi mua BH khách hàng

ít đ ý nh ng khi có s c x y ra thì h m i bi t đ

c r i ro nào thu c ph m vi BH

đi u nay d d n t i tranh ch p khi b i th

i mua BH th

mua BH thì m i t n th t đ u đ
th

ng. Ng


c chi tr , còn ng

ng cho rằng đã

i bán thì ch dám nh n b i

ng nh ng thi t h i trong ph m vi r i ro có th tính toán đ

c, đây chính là đi u

b t l i cho các nhà BH khi mà “Dân trí” v BH còn th p.
2.2 M T S NÉT CHÍNH V B O VI T VÀ B O VI T ĐÀ N NG
2.2.1 S l

c v quá trình hình thành và phát tri n c a B o Vi t.

2.2.1.1 Tập đoàn tài chính Bảo Việt
Vi t Nam, BH PNT xu t hi n từ th i Pháp thu c, nh ng ch y u là chi
nhánh c a các công ty BH n
cho ng

c ngoài và ti n hành m t s d ch v h n ch ph c v

i Pháp.
D

i th i ch đ cũ

chi nhánh ho t đ ng.


Mi n Nam, BH PNT phát tri n m nh, v i 52 công ty,

Mi n Bắc, đ n cu i nĕm 1964 công ty BH Vi t Nam (g i tắt

là B o Vi t) tr c thu c B Tài chính m i ra đ i và chính th c đi vào ho t đ ng từ
ngày 15.01.1965. Nĕm 1987, B o Vi t đ i tên thành T ng công ty BH Vi t Nam
(x p h ng đặc bi t), và bắt đầu m r ng m ng l
qu c. Nĕm 2005 Th T

i ra khắp các t nh thành trên toàn

ng Chính ph quy t đ nh thành l p “Tập đoàn Tài chính

BH Bảo Việt” .Đ n nĕm 2007 B o Vi t ti n hành c phần, bán c phi u r ng rãi ra
công chúng. B o Vi t hi n đang ho t đ ng theo mô hình công ty mẹ - công ty con
v i ngành ngh kinh doanh chính là BH NT và BH PNT, ngoài ra còn đ

c phép

thành l p công ty tài chính, công ty ch ng khoán và ngân hàng B o Vi t.
V ho t đ ng kinh doanh, B o Vi t liên t c đ t đ

c nh ng thành tích v

b c, doanh thu, l i nhu n và các kho n đóng góp ngân sách Nhà n

t

c liên t c tĕng,


doanh thu phí BH tĕng bình quân kho ng 20% trong 5 nĕm qua. Nĕm 2007, t ng
doanh thu kinh doanh c a T p đoàn đ t 7.800 tỷ đ ng, tĕng tr

ng 13,5% so v i

nĕm 2006. T ng tài s n đ t 28.581 tỷ đ ng (tính đ n ngày 15/10/2007).
V nhân s , B o Vi t là DN BH duy nh t c a Vi t Nam có quy mô, v i các
chi nhánh r ng khắp trên toàn qu c, thu hút m t l c l
viên lên t i trên 5.000 ng

ng đông đ o cán b nhân

i, v i kho ng 34.000 đ i lý t n tâm v i khách hàng, t n

tình v i công vi c tr i đ u trên khắp các t nh thành. Trong s đó, nhi u cán b có


23

kinh nghi m am hi u th tr

ng BH Vi t Nam và nhi u cán b trẻ đ

chuyên ngành chính quy có trình đ chuyên môn cao, t o ra m t l c l

c Đào t o
ng đan xen

đ ng b nhằm mang l i d ch v t t nh t cho khách hàng.
B o Vi t hi n đang r t có l i th vì có c đông chi n l


c r t m nh, đó là

Công ty BH HSBC (thu c ngân hàng HSBC) s h u 18% v n; đây là DN m nh, có
danh ti ng ho t đ ng trên toàn cầu và r t có kinh nghi m trong ho t đ ng kinh
doanh BH, ngân hàng.
2.2.1.2 Bảo hiểm Bảo Việt
BH B o Vi t là đ n v thành viên c a t p đoàn Tài Chính BH B o Vi t
chuyên kinh doanh lo i hình BH PNT. V i kinh nghi m ho t đ ng trên 43 nĕm
trong lƿnh v c BH PNT(từ 15/01/1965) hi n nay BH B o Vi t có m ng l

i 66

công ty thành viên t i t t c 63 t nh, thành ph trên toàn qu c, BH B o Vi t hi n
chi m gần 40% th phần và là DN BH PNT d n đầu th tr

ng BH PNT Vi t Nam.

Phương châm kinh doanh “Trách nhi m v i cam k t”
B o Vi t cam k t đem đ n cho khách hàng các d ch v BH và tái BH t t nh t,
thông qua vi c s d ng các kỹ nĕng kinh nhi m lâu nĕm c a BH trong n
Cam k t v ch t l
s hài lòng v ch t l
khách hàng l a ch n đ

c và qu c t .

ng d ch v BH B o Vi t cam k t đem đ n cho khách hàng
ng d ch v . Đ làm đ


c đi u đó B o Vi t luôn t v n đ

c s n phẩm BH thích h p nh t, bi u phí và đi u ki n BH t i

u đ ng th i ph c v khách hàng t n tâm, cung c p s n phẩm t n n i theo yêu cầu.
T o đi u ki n và kênh thông tin thu n l i đ ti p thu ph n nh c a khách
hàng, nhằm đáp ng nhanh nh t v i l i ích cao nh t cho khách hàng.
Không ngừng nghiên c u, phát tri n s n phẩm và các d ch v đ đáp ng
ngày càng t t h n nhu cầu c a đông đ o khách hàng.
Lĩnh vực hoạt động : BH B o Vi t đ c phép kinh doanh các s n phẩm BH PNT
nh : BH xe c gi i; BH Con ng

i; BH Tài s n; BH Trách nhi m; BH cho các r i ro h n

h p nh ; BH trách nhi m ngh nghi p....

Kinh doanh Tái BH: nh n và nh

ng tái BH t t c các nghi p v BH PNT.

Giám đ nh t n th t: Giám đ nh, đi u tra, tính toán, phân b t n th t, đ i lý
giám đ nh t n th t, yêu cầu ng
Ti n hành ho t đ ng đầu t

i th ba b i hoàn.
theo các quy đ nh c a pháp lu t.


24


2.2.2 Đôi nét v B o Vi t Đà N ng
2.2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Bảo Việt Đà Nẵng
Chi nhánh BH Đà N ng đ
ngày 01/03/1977 c a B

tr

c thành l p theo quy t đ nh s 62/TC-TCCB

ng B

Tài chính, chính th c ho t đ ng từ ngày

15/07/1977. Ban đầu Chi nhánh ch th c hi n BH hàng hóa nh p khẩu bằng đ
bi n và giám đ nh đ i lý cho các công ty BH n

ng

c ngoài. Nĕm 1979 bắt đầu khai

thác nghi p v BH TNDS xe ô tô.
Từ nĕm 1980 đ n 1990, Công ty đã tri n khai trên 10 nghi p v , trong đó có
các nghi p v m i nh BH tàu cá, BH TNDS xe mô tô, BH tai n n thân th h c
sinh, BH tai n n lao đ ng…
K từ ngày 17/02/1989 Chi nhánh BH Đà N ng có tên g i là Công ty BH
Qu ng Nam- Đà N ng. Ngày 8/1/1990 Th t

ng Chính ph ra quy t đ nh s

745/TT x p h ng T ng công ty BH Vi t Nam là DN Nhà n


c h ng đặc bi t. Công

ty B o hi m QN-Đà N ng tr thành công ty lo i 1 tr c thu c T ng công ty.
Nĕm 1991-1994, là giai đo n phát tri n m nh c a công ty, trong giai đo n
này công ty đã tri n khai hầu h t các lo i hình BH mà T ng công ty th c hi n.
Doanh thu c a nh ng nĕm này tĕng nhanh, bình quân nĕm sau tĕng h n 20% so v i
nĕm tr

c, th i kì này công ty th c hi n trên 20 nghi p v BH.
Nĕm 1995-1996, giai đo n này công ty chuy n từ ho t đ ng kinh doanh đ c

quy n sang ho t đ ng kinh doanh có c nh tranh, vì Nhà n

c cho phép thành l p

các công ty c phần BH khác nh PJCO, B o Minh, B o Long…và các công ty
m i ra đ i này đ u có đặt vĕn phòng t i Đà N ng. Đ n cu i nĕm 1996, công ty đã
tri n khai gần 30 nghi p v . Nĕm 1996 cũng là nĕm đầu tiên T ng Công ty BH Vi t
Nam đ a vào th nghi m các s n phẩm BH NT vào th nghi m t i th tr

ng Vi t

Nam thì Công ty là m t trong nh ng thành viên đầu tiên tham gia lo i hình BH này.
Nĕm 1996 Qu c h i quy t đ nh tách t nh Qu ng Nam- Đà N ng thành t nh
Qu ng Nam và thành ph ĐÀ N ng tr c thu c trung

ng. Đ

phù h p v i đ n


v hành chính m i, Công ty B O HI M ĐÀ N NG ra đ i theo quy t đ nh s
74/TCQD-TCCB ngày 15/1/1997 c a B tr
Tuy BH NT là s n phẩm m i đ
tr

ng B Tài chính.

c đ a vào kinh doanh nh ng có t c đ tĕng

ng hằng nĕm khá cao, quy mô kinh doanh ngày càng l n, nên đ n tháng 4/2000


25

Công ty BH Đà N ng l i ti p t c tách b ph n nhân th đ thành l p Công ty BH
nhân th Đà N ng tr c thu c T ng Công ty BH Vi t Nam. Nh v y trong th c t k
từ nĕm 2000 đ n nay Công ty BH Đà N ng ch còn kinh doanh lo i hình BH PNT.
Ngày 23/11/2007, B tr

ng B Tài chính ra Quy t đ nh s 45GP/KDBH

thành l p T ng công ty BH B o Vi t tr c thu c T p đoàn Tài chính – BH B o Vi t,
Công ty BH Đà N ng đ

c đ i tên thành Công ty B o Vi t Đà N ng. Công ty đ

x p h ng I.
Tên giao d ch ”CÔNG TY B O VI T ĐÀ N NG”.
Tên ti ng anh là:

”BAOVIET INSURANCE CORPORATION - DANANG BRANCH”.
2.2.2.2 Mạng lưới tổ chức và các nghiệp vụ Bảo Việt Đà Nẵng đang thực hiện.
a Hệ thống tổ chức – các phòng ban
Biểu đồ 2.1

S đ t ch c c a B o Vi t Đà N ng

Giám đ c
Phó giám đ c

Phòng
T
ch c Hành
chính

Phòng
Tài
chính
K
toán

Phòng
BH
Phi
hàng
h i1

Phòng
BH
Hàng

h i
Đầu
t

Phòng
BH
cháy
và r i
ro kỹ
thu t

Phòng
BH
Thanh
Khê

Quan H Ch c Nĕng

Phòng
BH
Phi
hàng
h i2

Phòng
BH
Liên
Chi u

Phòng

Giám
đ nh

Phòng
BH
Hòa
Vang
Cẩm
L

Quan H tr c tuy n

Phòng
BH
S n
Trà
NHS

c


×