Trường ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
Viện KHCN & QL Môi Trường
Bộ Môn: Quản lý Tài nguyên nước và lưu vực
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ViỆT NAM VÀ NHỮNG
THÁCH THỨC
Gvhd: XXXXXXXXXXX
Tài nguyên nước mặt VN
Tài ngun nước mưa
• Là nước nhiệt đới gió mùa, lượng mưa
hàng năm thuộc loại cao trên thế giới.
• Vị trí địa lý thích hợp cho đón gió thổi
từ biển mang hơi nước lượng mưa
cao.
• Hai trung tâm mưa lớn của nước là
Bắc Quang và Ba Na đạt mức 5013
mm.
• Vĩ tuyến mưa nằm ở: 150B đến 160B
Các trung tâm mưa lớn trên VN
Vùng
Móng cái
Bắc Quang
Hồng Liên Sơn
Mường Tè
Hồnh Sơn
Thừa lưu
Trà Mi – Ba Tơ
Sơng Hinh
Bảo lộc
Lượng mưa (mm)
2800 - 3000
4765
2500 – 3000
2600 – 2800
3500 - 4000
2600 - 3662
2600 – 3400
2500
2876
Sự phân bố mưa trong năm
Kết luận
• Với lượng mưa cao, nguồn nước mưa
dồi dào cung cấp cho hệ thống tài
nguyên nước mặt cũng tăng lên.
Tài nguyên nước hồ
Hồ Ba Bể
Vị trí địa lý:
Ba Bể là một hồ nước ngọt ở Bắc Kạn, lớn nhất Việt Nam.
Hồ ở độ cao khoảng 145m so với mặt nước biển, có diện tích
mặt nước hơn 650 ha, chiều dài gần 8 km, có thắt nút ở giữa.
Đặc điểm :
Độ sâu trung bình 20-25 m.
Hồ Hịa Bình
Vị trí địa lý:
Đây là hồ nước nhân tạo lớn nhất Việt Nam, nằm trên
sơng Đà, có chiều dài 230 km từ Hồ Bình đi Sơn La.
Dung tích của hồ vào khoảng 9,45 tỷ mét khối.
Đặc điểm:
Hồ Hịa Bình hay hồ thủy điện Hịa Bình là cơng
trình chứa nước cung cấp cho nhà máy thủy điện Hịa
Bình.
Hồ Thác Bà
Vị trí địa lý:
Hồ Thác Bà là một trong ba hồ nước nhân tạo lớn nhất Việt
Nam, thuộc hai huyện Lục Yên và Yên Bình (Yên Bái).
Diện tích vùng hồ: 23400 ha, diện tích mặt nước: 19050 ha,
dài: 80 km.
Đặc điểm :
Hồ cung cấp nước cho nhà máy Nhà máy thủy điện Thác Bà .
Hồ Thác Bà có hơn 1.300 đảo lớn nhỏ.
Hồ Phú Ninh
Hồ Phú Ninh nằm cách thành phố Tam Kỳ 7 km về phía tây
thuộc địa phận huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh.
Đập chính nằm tại xã Tam Ngọc, Thành phố Tam Kỳ, có tọa
độ địa lý 15030' Bắc và 108043' Đông.
Hồ Phú Ninh là công trình thủy lợi lớn nhất miền Trung, lớn thứ
hai cả nước Việt Nam.
Vị trí địa lý:
Hồ T’Nưng
Hồ T’nưng hay Biển Hồ, là một hồ nước ngọt nằm ở phía
tây thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Đặc điểm :
Hồ T’Nưng là hồ nước ngọt quan trọng cấp nước cho thành
phố .
Hồ T'Nưng là nơi ẩn náu của các lồi chim cịn là vựa cá lớn
của Tây Nguyên,
Hồ T’Nưng cũng là khu du lịch nổi tiếng của thành phố
Pleiku.
Vị trí địa lý:
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nước nhân tạo lớn nhất của
Việt Nam và Đông Nam Á.
Hồ Dầu Tiếng nằm chủ yếu trên địa phận huyện Dương Minh
Châu và một phần nhỏ trên địa phận huyện Tân Châu, thuộc tỉnh
Tây Ninh.
Diện tích mặt nước là 270 km² và 45,6 km² đất bán ngập nước,
dung tích chứa 1,58 tỷ m³ nước.
Vị trí địa lý:
Hồ Trị An
Hồ Trị An là một hồ nước nhân tạo, nằm trên dịng
sơng Đồng Nai, thuộc tỉnh Đồng Nai.
Hồ có dung tích tồn phần 2,765 km³, dung tích hữu
ích 2,547 km³ và diện tích mặt hồ 323 km².
Đặc điểm :
Hồ được thiết kế để cung cấp nước cho nhà máy thủy
điện Trị An công suất 400MW với sản lượng điện
hàng năm 1,7 tỷ kWh.
Tài ngun nước sơng ngịi
Tài nguyên nước sông của 9 lưu
vực sông lớn ở Việt Nam
HỆ THỐNG SÔNG KỲ CÙNG - BẰNG GIANG
Khái quát về các điều kiện mặt đệm
Hệ thống sông Kỳ Cùng Bằng Giang nằm về
phía đơng bắc thuộc hai tỉnh Lạng Sơn và Cao
Bằng
Địa hình thuộc máng trũng Cao Lạng, thấp so
với các lưu vực lân cận
Sơng Bằng Giang có độ cao trung bình lưu
vực từ 900 - 1000 m.
Cấu tạo địa chất:thuộc đới sông Hiến, cột
địa tầng Cao Lạng, nền Hoa Nam, Trung
Quốc.
Đá nguyên sinh bị biến chất mạnh, các đá
chủ yếu gồm đá vôi, diệp thạch, riơlit,
phấn sa, phiến thạch sét, granit và cuội
kết.
Khí hậu lưu vực hệ thống Kỳ Cùng - Bằng
Giang là khô và lạnh hơn so với các vùng
khác trên đất nước ta.
Nhiệt độ khơng khí trung bình năm
khoảng 20 -22 0C, cao nhất có thể tới 40
0C,
thấp nhất là 0oC ở một số nơi.
Độ ẩm tương đối trung bình năm:khoảng 82%,
chênh lệch độ ẩm giữa các tháng trong năm
không lớn, cao nhất vào mùa mưa, thấp hơn về
mùa khơ.
Lượng mưa trung bình: 1000 mm - 2000 mm,
Lượng bốc hơi trung bình hàng: từ 700 mm 800 mm
Hệ thống sông Kỳ Cùng - Bằng Giang đổ vào
sông Tả Giang (Trung Quốc) ở tỉnh Quảng
Tây. Với các sông chính như sau:
Tên
Kz Cùng
Bằng Giang
Quay Sơn
Nà Lang
Tổng dịng
chảy (km3)
3,76
3,47
1,53
0,222
Số phụ lưu
77
27
Chiều dài
(km)
243
108
89
26
Tổng khống hóa 100 mg/l (HCO3- , Ca2+ ,
TB
SO42- , Cl- , SiO2 …)
Đô đục
100 – 500 mg/m3
Độ bùn
Không đều
Độ pH
6,8
HỆ THỐNG SƠNG MÃ, SƠNG CẢ VÀ SƠNG
VÙNG BÌNH TRỊ THIÊN
1. Điều kiện mặt đệm
2. Điều kiện khí hậu
3. Các sơng chính và tài ngun nước sơng