Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.79 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN ĐỨC THÀNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN ĐỨC THÀNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân



Đà Nẵng - Năm 2018



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 3
7. Kết cấu luận văn .................................................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 6
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM ............................. 6
1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ..................................................... 6
1.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng .................................... 7
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................. 14
1.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu của hoạt động kinh doanh cho vay
tiêu dùng của NHTM ....................................................................................... 14
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu dùng ............ 15
1.2.3. Phân tích các nội dung hoạt động triển khai cho vay tiêu dùng của
NHTM ........................................................................................................................... 16
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng ........ 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CVTD ................ 25

1.3.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................ 25


1.3.2. Nhân tố từ phía Ngân hàng .......................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 31
2.1 . TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........... 32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 34
2.2 . PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....... 39
2.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu CVTD của Vietinbank Quảng
Bình ................................................................................................................ 39
2.2.2. Phân tích thực tế công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Vietinbank Quảng Bình.............................................................................. 42
2.2.3. Phân tích thực trạng thực hiện các biện pháp tiến hành cho vay
tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình. ............................................................. 47
2.2.4. Phân tích kết quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................... 57
2.3 . ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG ............... 69
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................... 69
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................... 70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................... 74
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................ 74



3.1.1. Định hƣớng chung của Vietinbank Quảng Bình ......................... 74
3.1.2. Đánh giá nhu cầu vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình... 76
3.2 . GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ................................................................................................................ 77
3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ............. 77
3.2.2. Hoàn thiện chính sách khách hàng .............................................. 78
3.2.3. Vận dụng linh hoạt lãi suất cho vay, đảm bảo tính cạnh tranh
trong mảng tiêu dùng của ngân hàng ............................................................... 80
3.2.4. Tăng cƣờng hoạt động quảng bá cho các sản phẩm cho vay tiêu dùng81
3.2.5. Đơn giản hóa thủ tục và nâng cao chất lƣợng dịch vụ trong hoạt
động cho vay tiêu dùng .................................................................................... 83
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro tín dụng.......................................... 83
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................... 84
3.3 . MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 85
3.3.1. Với Chính phủ và các bộ, ngành liên quan .................................. 85
3.3.2. Với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .......................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
CN
CVTD


Cho vay tiêu dùng

QHKH

Quan hệ khách hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSC

Trụ sở chính

DPRR

Dự phòng rủi ro


KH

Khách hàng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VNĐ

Việt Nam Đồng

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

Vietinbank Quảng Bình

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên bảng

Trang


2.1.

Tình hình HĐV của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2014
– 2017

34

2.2.

Tình hình cho vay của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2017

35

2.3.

Kết quả HĐKD của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2014 2017

37

2.4:

Đặc điểm sản phẩm cho vay mua xe ô tô trả góp

51

2.5:

Đặc điểm sản phẩm cho vay du học


51

2.6:

Đặc điểm sản phẩm cho vay nhà đất

52

2.7:

Đặc điểm sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm

53

2.8.

Dƣ nợ CVTD tại Vi etinbank Quảng Bình 2014 - 2017

57

2.9.

Số lƣợng khách hàng CVTD tại Vietinbank Quảng Bình
2014 - 2017

59

2.10.


Dƣ nợ bình quân khách hàng CVTD tại Vietinbank Quảng Bình

60

2.11.

Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo kỳ hạn tại Vietinbank Quảng Bình

60

2.12.

Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo sản phẩm tại Vietinbank Quảng
Bình 2014 - 2017

61

Biểu Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo sản phẩm tại Vietinbank Quảng
đồ 2.1 Bình 2014 - 2017

61

2.13.

Biến đổi cơ cấu nhóm nợ CVTD tại Vietinbank Quảng Bình
2014 - 2017

67

2.14.


Tình hình nợ xấu CVTD tại Vietinbank Quảng Bình 2014 2017

67

2.15.

Thu nhập từ hoạt động CVTD tại Vietinbank Quảng Bình
2014 - 2017

68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bƣớc vào giai đoạn hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhƣng đồng thời
cũng phải đối mặt với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập tổ
chức thƣơng mại thế giới WTO cam kết mở cửa thị trƣờng tài chính – ngân
hàng. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính– ngân hàng ngày càng gay gắt đã
tạo ra cơ hội lớn để các ngân hàng thƣơng mại phát triển và hoàn thiện trên mọi
phƣơng diện, song cũng tạo ra nhiều thách thức đặc biệt là trong lĩnh vực tín
dụng, trong đó có tín dụng tiêu dùng.
Bên cạnh đó, giai đoạn 2012 – 2016, hệ thống ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam vừa trải qua các sự kiện tái cơ cấu mạnh mẽ. Giai đoạn này đã chỉ
ra cho chúng ta thấy các vấn đề còn tồn tại là vốn thực của các ngân hàng và
xử lý nợ xấu. Rút đƣợc bài học, các ngân hàng thƣơng mại hiện nay bên cạnh
tăng trƣởng cao đều đi kèm với mức quản lý rủi ro tốt hơn. Trong những năm
gần đây, nền kinh tế nƣớc ta tăng trƣởng ổn định. Tốc độ tăng trƣởng GDP

bình quân trong những năm qua đạt 6,5 %, cao so với mức bình quân của thế
giới. Cùng với đó là thu nhập bình quân của ngƣời dân cũng đƣợc nâng lên,
và nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cũng tăng theo. Mặt khác, khách hàng
doanh nghiệp tiềm năng là không nhiều và khó có thể tăng trƣởng tín dụng
trong phân khúc này. Vì thế các ngân hàng thƣơng mại đã chuyển hƣớng sang
phân khúc đầy tiềm năng, thu đƣợc lợi nhuận cao hơn và rủi ro đƣợc phân tán,
đó chính là phân khúc khách hàng cá nhân tiêu dùng.
Nắm bắt đƣợc thực tế đó, các Ngân hàng thƣơng mạiđã đƣa ra nhiều sản
phẩm cho vay tiêu dùng để lôi kéo khách hàng nhằm tăng trƣởng trong thị
trƣờng đầy tiềm năng này. Cũng không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam nói chung, Chi nhánh Quảng Bình nói riêng
đã và đang đẩy mạnh xây dựng dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là đẩy


2

mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng thông qua nhiều hình thức: cho vay mua
đất ở, cho vay xây dựng nhà ở, cho vay mua ô tô ... và đã đạt đƣợc nhiều
thành công trong giai đoạn vừa qua.
Chính vì lý do trên, nên tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài dựa trên cơ sở lý luận
và phân tích thực tế cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra
những đánh giá thực tiễn và đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao
chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình để
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay, đồng thời chỉ ra đƣợc những kết

quả và những hạn chế trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Phân tích cho vay tiêu dùng của NHTM bao hàm các nội dung gì? Các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng là gì? Các nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng?
- Tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình đã diễn ra nhƣ
thế nào? Có những kết quả, những hạn chế gì?
- Cần thực hiện những giải pháp nào để hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận phân tích


3

cho vay tiêu dùng của NHTM và phân tích thực tiễn liên quan đến hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh
Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Số liệu để phục vụ đề tài nghiên cứu đƣợc thu thập trong
giai đoạn 2014-2017.
Không gian: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn vận dụng kết hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu cụ thể nhƣ phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thống kê,
phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích so sánh, đối chiếu... nhằm
đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, luận văn góp phần hệ thống lại các lý
luận liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại. Đề
tài này cũng nghiên cứu và phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Quảng Bình nhằm chỉ ra những thành
quả đã đạt đƣợc cùng với những hạn chế trong giai đoạn 2014-2017. Trên cơ
sở phân tích, nghiên cứu đƣa ra những giải pháp phù hợp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP


4

Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề tài về “hoạt động cho vay tiêu dùng” không phải là mới nhƣng đƣợc
nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu theo các hoàn cảnh khác nhau khác
nhau. Trong quá trình hoàn thiện bài luận văn, tôi đã nghiên cứu thêm các bài
luận liên quan đến đề tài này:
a) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phẩn Công Thƣơng Việt Nam, chi nhánh Ngũ Hành Sơn”, tác
giả Trần Thị Minh Thanh, Đại học Đà Nẵng, năm 2015: Tác giả đã
trình bày ngắn gọn các lý luận phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng.

Từ những đánh giá, phân tích thực trạng tại đơn vị thông qua cá tiêu
chí, tác giả đã đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tế giúp hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.
Tuy nhiên, luận văn này có điểm hạn chế là phân tích tại Vietinbank
Ngũ Hành Sơ, do đó khác về chính sách của tỉnh, thành phố và khác về
đặc điểm thị trƣờng.
b) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân”, tác giả Lê Thị
Phƣơng Thảo, năm 2015. Tác giả đã khái quát cụ thể các lý luận liên
quan đến phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng. Tác giả đã xây dựng
đƣợc khung các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hợp lý. Từ đó, bài luận đã
nêu lên đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng và
đề xuất những biện pháp phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị.
Luận văn này phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Hải Vân
nên có hạn chế về điều kiện thị trƣờng.


5

c) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đăk Lăk”, tác giả Nguyễn Thị Chiến, Đại học
Đà Nẵng, 2014. Luận văn này đã nêu đầy đủ lý luận và tiêu chí phân
tích.
Tuy nhiên, luận văn đƣợc nghiên cứu tại đơn vị có đặc điểm địa
phƣơng và cơ chế chính sách nội bộ ngân hàng khác so với Vietinbank
Quảng Bình
d) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải - Chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả Lƣơng Thị Nhật Thƣơng, Đại
học Đà Nẵng, năm 2015. Luận văn đã góp phần hệ thống các lý luận
liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.

Bên cạnh đó, đối tƣợng nghiên cứu và phân tích của luận văn này là
Maritime Bank Đà Nẵng nên về cơ chế, chính sách nội bộ và đặc điểm
thị trƣờng khác so với Vietinbank Quảng Bình.
Trong các luận văn trên, tôi sẽ tiếp thu những điểm phù hợp và vì cách
tiếp cận đề tài là khác nhau nên đòi hỏi phải có những bƣớc phát triển mới.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng
với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng là một
trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu vốn.
Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức
lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản
vay. Nhƣ vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng
quyền sử dụng vốn của ngân hàng cho khách hàng trong một khoản thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà
nƣớc, doanh nghiệp và hộ dân cƣ. Đối tƣợng đƣợc sử dụng trong quan hệ tín
dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa
phƣơng đa chiều. Đây chính là ƣu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa
tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 29/06/2010 định nghĩa “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng

một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác”. Các nghiệp vụ cấp tín dụng cụ thể thƣờng bao gồm:
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định


7

trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi
các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc
khi đến hạn thanh toán.
- Tái chiết khấu: là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ
có giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
- Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ
sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài
chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu
cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê

tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp
đồng cho thuê tài chính.
1.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng
a) Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu


8

dùng giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá và dịch vụ trƣớc khi họ có
khả năng chi trả, tạo cho họ có cơ hội hƣởng một mức sống cao hơn. Đây là
một nguồn tài chính quan trọng giúp những ngƣời này trang trải nhu cầu cá
nhân.
Ban đầu, hầu hết các NHTM không tích cực cho vay đối với cá nhân và
hộ gia đình bởi họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có quy mô nhỏ với
nguy cơ vỡ nợ tƣơng đối cao do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời
thấp. Tuy nhiên, sự gia tăng thu nhập của ngƣời tiêu dùng và sự cạnh tranh
trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hƣớng tới ngƣời tiêu dùng nhƣ là
khách hàng tiềm năng.
Hiện nay, thị trƣờng cho vay tiêu dùng ở các quốc gia phát triển đã phần
nào đạt đến đỉnh điểm trong khi tại các quốc gia đang phát triển trong đó có
Việt Nam thì mảng thị trƣờng này vẫn còn rất tiềm năng.
b) Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng không có một định nghĩa chuẩn, nhƣng nó có những
đặc điểm sau:
- Khách hàng vay: Khách hàng vay tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình, hộ
kinh doanh cá thể/cá nhân có đăng lý kinh doanh ngƣời Việt Nam nhu cầu
tiêu dùng tại thời điểm hiện tại nhƣng chƣa có khả năng thanh toán.
- Mục đích vay: ngân hàng cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu

dùng cá nhân chứ không phải là nhu cầu kinh doanh.
- Qui mô khoản vay: mỗi khoản vay thƣờng có qui mô tƣơng đối nhỏ so
với các khoản cho vay kinh doanh. Nguyên nhân chủ yếu do khách hàng đã
có một lƣợng vốn tƣơng đối, chỉ vay ngân hàng để bổ sung số tiền còn thiếu.
Mặt khác, do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao hơn nên Ngân hàng cũng
thƣờng thận trọng hơn trong việc quyết định số tiền cho vay, căn cứ vào khả
năng trả nợ và tài sản đảm bảo của khách hàng.


9

- Số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng: Đối tƣợng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội với nhu cầu tiêu dùng đa dạng nên số lƣợng
khoản vay rất lớn. Khi thu nhập tăng lên và trình độ dân trí đƣợc nâng cao,
ngƣời dân càng có nhu cầu vay Ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Do đó, nền kinh tế càng phát triển, số lƣợng các khoản vay tiêu dùng sẽ càng
nhiều.
- Thời hạn vay: các khoản cho vay tiêu dùng thì thời hạn thƣờng là ngắn
và trung hạn do món vay có giá trị nhỏ và độ rủi ro cao đối với Ngân hàng.
Riêng đối với cho vay bất động sản lại thƣờng có thời hạn dài do giá trị khoản
vay thƣờng lớn, ngƣời dân phải tích lũy thu nhập một thời gian tƣơng đối mới
có thể đủ tiền trả Ngân hàng.
- Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng chính là
thu nhập của ngƣời đi vay. Đây cũng là một điểm khác biệt so với cho vay
kinh doanh - nguồn trả nợ chủ yếu của món vay này là lợi nhuận khi thực hiện
phƣơng án kinh doanh đó.
- Lãi suất: khi vay tiền, khách hàng thƣờng ít nhạy cảm với lãi suất mà
họ quan tâm tới khoản tiền phải trả hàng tháng, thời gian đƣợc giải ngân và
khả năng trả nợ của mình. Nguyên nhân chủ yếu là các khoản vay này không
đƣợc dùng trong tình trạng khẩn cấp hoặc để tạo ra lợi nhuận.

- Rủi ro: các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng có độ rủi ro cao. Một số
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tiêu dùng cao có thể kể đến là:
+ Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thƣờng khó đầy đủ và
rõ ràng, dẫn đến rủi ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng.
+ Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của
ngƣời vay. Do vậy, nếu ngƣời vay gặp rủi ro bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập
hàng tháng, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong thu hồi nợ. Đây là rủi ro khó
lƣờng trƣớc, khác với món vay kinh doanh ta có thể hạn chế đƣợc thông qua


10

nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án.
- Chi phí: cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có chi phí
lớn nhất trong danh mục cho vay của Ngân hàng. Nguyên nhân là do với số
lƣợng khoản vay lớn, ngân hàng phải huy động nhiều nhân lực phục vụ quy
trình cho vay. Mặt khác, Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn trong công
tác quản lý nợ do thông tin về tình hình tài chính của khách hàng cá nhân
thƣờng không công khai minh bạch nhƣ ở các công ty lớn. Tất cả những điều
này khiến chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cao hơn so với các loại
hình cho vay khác.
- Thu nhập: thu nhập từ cho vay tiêu dùng thƣờng cao do CVTD có rủi
ro cao và chi phí cao nên các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cho vay
cao.
- Tính chu kì: khác với các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh, nhu
cầu thƣờng phát sinh theo chu kì kinh doanh, thị hoạt động CVTD ít chịu ảnh
hƣởng của tính chu kỳ.
c) Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng.
 Căn cứ vào mục đích vay:
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là loại cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu

mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa của khách hàng là cá nhân hay hộ gia
đình. Đặc điểm của CVTD cƣ trú là giá trị khoản vay lớn và thời gian vay dài.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Đây là khoản cho vay tài trợ cho việc
trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt, chi phí y tế, học
hành, giải trí, du lịch… với đặc điểm là giá trị nhỏ, thời gian ngắn và mức độ
rủi ro thấp hơn những khoản CVTD cƣ trú.
 Căn cứ theo thời hạn cho vay:
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn vay tối đa 12
tháng. Khoản vay này thƣờng đƣợc sử dụng cho các trƣờng hợp có tính cấp


11

bách, nhất thời nhƣ khám chữa bệnh, học tập hay đi du lịch …
- Cho vay tiêu dùng trung hạn: thời hạn vay từ trên 12 đến 60 tháng.
Mục đích sử dụng chủ yếu là sinh hoạt tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng dài hạn: thời hạn vay trên 60 tháng. Số tiền vay
trong thời hạn này thƣờng đƣợc sử dụng để mua nhà ở, đất ở, mua xe và thiết
bị gia dụng có giá trị lớn.
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay:
- Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản (thế chấp): là cho vay có
tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất.
- Cho vay tiêu dùng không đảm bảo bằng tài sản ( cho vay tín chấp): là
cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
 Căn cứ theo đối tượng vay vốn:
- Cho vay đối với khách hàng cá nhân: các sản phẩm cho vay phục vụ
nhu cầu cá nhân đối với cá nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp và cơ
quan hành chính sự nghiệp.

- Cho vay theo đối tƣợng khác là cho vay đối với các khách hàng còn
lại có nhu cầu tiêu dùng nhƣ hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể…
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngƣời đi vay
trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn
cho vay. Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các khoản vay không đủ khả
năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay từng lần: là hình thức vay mà NHTM và ngƣời vay sẽ ký kết
hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay
xác định. Ƣu điểm của hình thức này là các thông tin liên quan đến khoản vay


12

rõ ràng. Nhƣng nhƣợc điểm là thủ tục rƣờm rà, khách hàng không linh động
trong việc sử dụng vốn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: hồ sơ chỉ đƣợc lập 1 lần cho nhiều
khoản vay, ngân hàng và cho khách hàng ký thoản thuận một giới hạn mức tín
dụng mà không giới hạn doanh số giải ngân. Ƣu điểm là tạo sự chủ động vốn,
thủ tục đơn giản cho khách hàng. Đối với hoạt CVTD dùng cá nhân và hộ gia
đình thì hình thức cho vay này ít đƣợc áp dụng.
- Các phƣơng thức cho vay khác: tùy theo tình hình thực tế, ngân hàng
còn áp dụng các phƣơng thức cho vay sau: Cho vay thông qua nghiệp vụ phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho
vay theo hạn mức thấu chi…
 Căn cứ vào nguồn gốc cho vay:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó

ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ
từ ngƣời này. Vai trò của cho vay tiêu dùng.
d) Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
 Đối với khách hàng.
Hoạt động cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng hóa, giúp
khách hàng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện cuộc sống của họ. Khách
hàng chính là ngƣời hƣởng lợi nhiều nhất và trực tiếp những lợi ích mà cho
vay tiêu dùng mang lại. Ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng các tiện ích trƣớc khi
tích luỹ đủ tiền và đặc biệt là đối với các khoản chi tiêu có tính cấp bách, nhƣ
nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Đối với thế hệ trẻ và ngƣời thu nhập
thấp, tín dụng tiêu dùng giúp họ có đƣợc một cuộc sống ổn định ngay từ khi


13

còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn
để làm việc, tiết kiệm, nuôi dƣỡng con cái.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng thì cho vay tiêu dùng có thể làm cho ngƣời đi
vay chi tiêu vƣợt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu
trong tƣơng lai.
 Đối với ngân hàng.
Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.
Tạo điều kiện để đa dạng hoá hoạt động kinh doanh nhƣ bán chéo các
sản phẩm dịch vụ, nhờ vậy nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân
hàng.
 Đối với nền kinh tế - xã hội.
Nếu cho vay tiêu dùng đƣợc dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá
dịch vụ trong nƣớc thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu không đƣợc dùng đúng nhƣ vậy thì có thể làm

giảm khả năng tiết kiệm trong nƣớc.
Cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng và do đó gia tăng cầu
trong nƣớc, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào
cầu nƣớc ngoài, do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn.
Đối với doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tƣơng lai về hiện
tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lƣợng
ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi,
phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng
tăng trƣởng kinh tế.


14

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng là việc tìm hiểu kỹ mọi mặt để có
đƣợc đánh giá toàn diện, xác thực hoạt động cho vay tiêu dùng. Do vậy, nội
dung phân tích hoạt động CVTD cần có đầy đủ các nội dung sau:
1.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu của hoạt động kinh doanh cho
vay tiêu dùng của NHTM
a) Bối cảnh hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.
Bối cảnh thị trƣờng có mối liên hệ mật thiết đến hoạt động cho vay tiêu
dùng tại các NHTM. Tùy từng bối cảnh mà các NHTM xác định mục tiêu vay
cụ thể.
Phân tích bối cảnh hoạt động CVTD tập trung vào các nội dung chính:
- Phân tích đối thủ cạnh tranh: phân tích về số lƣợng các đối thủ cạnh
tranh, cƣờng độ cạnh tranh, ƣu thế của đối thủ cạnh tranh...
- Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô: gồm tốc độ tăng trƣởng tổng sản
phẩm trên địa bàn GRDP, cơ cấu ngành kinh tế, GRDP bình quân đầu ngƣời...
- Phân tích môi trƣờng văn hóa – xã hội: các tiêu chí phân tích gồm quy

mô dân số trên địa bàn; tốc độ gia tăng dân số; cơ cấu dân số theo độ tuổi, thu
nhập; thói quen tiêu dùng của ngƣời dân, tập quán sinh hoạt, tâm lý, trình độ
học vấn, thói quen dùng tiền mặt của ngƣời dân...
- Phân tích môi trƣờng chính trị - pháp luật: chính sách lãi suất, tỷ lệ cho
vay, chính sách thu nhập, tỷ giá hối đoái; các sách liên quan đến tiêu dùngtiết kiệm,...
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc đẩy mạnh dịch vụ cho
vay tiêu dùng trở nên tất yếu đối với mọi loại hình ngân hàng. Tuy nhiên, để
triển khai dịch vụ này hiệu quả, đòi hỏi các chế định ngân hàng phải vƣơn lên,
khám phá cơ hội kinh doanh cũng nhƣ tạo dựng vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng.


15

b) Mục tiêu của hoạt động kinh doanh cho vay tiêu dùng của NHTM
Liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng thƣờng hƣớng
đến nhiều mục tiêu. Tuy nhiên, tùy tình hình cụ thể mà mục tiêu nào là cơ
bản, mục tiêu nào là ít quan trọng. Các mục tiêu bao gồm:
- Góp phần phát triền hoạt động cho vay, tăng quy mô và đạt mục tiêu
cuối cùng là lợi nhuận.
- Chiếm lĩnh thị phần, tăng năng lực cạnh tranh với các NHTM trên địa bàn.
- Cùng với các hoạt động cho vay khác, ngân hàng hƣớng đến chất lƣợng
cho vay ngày càng tốt hơn, tăng uy tín và khẳng định thƣơng hiệu của ngân
hàng trên địa bàn.
- Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, nhờ đó mà nâng cao
thu nhập và phân tán rủi ro trong ngân hàng.
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu dùng
Tại bất cứ NHTM nào công tác tổ chức hoạt động luôn có tầm quan
trọng đặc biệt và là chìa khoá để giúp các ngân hàng thực hiện tốt các mục
tiêu của mình, bảo đảm sự phát triển bền vững. Công tác tổ chức hoạt động
cho vay tiêu dùng dựa trên các nhân tố: Con ngƣời, bộ máy quản lý và quy

chế hoạt động.
Công tác tổ chức hoạt động CVTD trong ngân hàng bao gồm nhiều công
đoạn, tuy nhiên nó bao gồm các nội dung chính sau: Bộ máy quản lý điều
hành (mô hình tổ chức, cơ cấu tổ chức); con ngƣời (số lƣợng nhân sự, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất, năng lực của nhân sự); phân công thực
hiện công việc (đƣợc thể hiện qua phân công nhiệm vụ, chức năng của các
phòng ban, nhiệm vụ của từng chức danh trong ngân hàng) và quy trình tổ
chức thực hiện hoạt động CVTD.


16

1.2.3. Phân tích các nội dung hoạt động triển khai cho vay tiêu
dùng của NHTM
Đối với ngân hàng thƣơng mại hoạt động CVTD nhằm hƣớng đến các
mục tiêu cụ thể nhƣ: tăng trƣởng, mở rộng về quy mô; phát triển thị phần;
nâng cao chất lƣợng dịch vụ; kiểm soát rủi ro tín dụng và gia tăng thu nhập.
Thông thƣờng các ngân hàng không chỉ tập trung vào một mục tiêu cụ thể nào
mà thƣờng kết hợp các mục tiêu này với nhau, tùy điều kiện và tình hình cụ
thể mà mục tiêu nào đƣợc ƣu tiên nhiều hơn các mục tiêu khác. Để thực hiện
các mục tiêu đề ra, ngân hàng thƣờng phải tiến hành tổng hợp các biện pháp
gọi là chính sách marketing hổn hợp, chính sách marketing hổn hợp gồm 07
chính sách bộ phận (7P) là: chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách
phân phối, chính sách truyền thông cổ động, chính sách quy trình cung ứng
dịch vụ, chính sách con ngƣời và chính sách về cơ sở vật chất - môi trƣờng
cung ứng dịch vụ. Ngoài ra, do đặc thù kinh doanh, công tác quản trị rủi ro tín
dụng cũng là một nội dung cần đƣợc chú trọng để đảm bảo an toàn trong hoạt
động CVTD. Cụ thể nhƣ sau:
 Nghiên cứu thị trƣờng, nhu cầu của khách hàng: Đây là hoạt động tiên
quyết của mỗi ngân hàng, từ đây, các NHTM nắm bắt rõ đặc điểm thị trƣờng,

thu nhu cầu của mỗi loại khách hàng để đƣa ra các chính sách tín dụng nói
chung, chính sách cho vay tiêu dùng nói riêng.
 Thông qua các kết quả từ hoạt động nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu
khách hàng, NHTM đƣa ra hoạt động cung ứng sản phẩm. Quy trình cung
ứng dịch vụ là một chuỗi các bƣớc đƣợc thực hiện một cách liên tục để cung
ứng dịch vụ đến khách hàng. Dịch vụ ngân hàng nói chung và CVTD nói
riêng đƣợc đánh giá cao khi các khâu đƣợc chuẩn hóa và giải quyết nhanh
chóng, hiệu quả. Quy trình tổ chức cung ứng dịch vụ ảnh hƣởng trực tiếp đến
chất lƣợng dịch vụ CVTD vì vậy việc phân tích về quy trình sẽ giúp ngân


17

hàng cải tiến và rút ngắn các bƣớc, các thủ tục không cần thiết để tạo ra sự
tiện lợi, rút ngắn thời gian và giảm chi phí giao dịch cho khách hàng.
- Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng: Đặc tính của cho vay tiêu
dùng là cần phải đa dạng về danh mục cho vay và cả đa dạng về phƣơng thức
thanh toán để đáp ứng nhu cầu khách hàng làm sao khách hàng có thể hài
lòng nhất, khi khách hàng đã hài lòng thì họ không những sẽ luận luôn là
khách hàng của ngan hàng mà họ sẽ còn quảng bá hình ảnh cho các sản phẩm
và dịch vụ của ngân hàng một cách tốt nhất.
- Để tăng sức cạnh tranh, NHTM đa dạng các điều kiện, đặc tính sản
phẩm. Đƣa ra các sản phẩm có những đặc điểm nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh
về lãi suất, thời hạn vay vốn, mục đích vay vốn ...
 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ: Để đáp ứng sản phẩm giữ vững lƣợng
khách hàng cũ và tăng thêm khách hàng mới thì ngân hàng không những cần
phải đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng mà cần phải nâng cao
chất lƣợng dịch vụ cung ứng sản phảm sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện tại:
quy trình thủ tục cho vay, phong cách phục vụ, công nghệ, độ tin cậy ...
 Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng: Kiểm soát rủi ro

cho vay tiêu dùng đƣợc đánh giá chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu
dùng của ngân hàng.
Công tác kiểm soát rủi ro có ý nghĩa sống còn trong hoạt động của ngân
hàng thƣơng mại. Hoạt động CVTD mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng nhƣng
cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro do đó công tác quản trị rui ro CVTD cần đƣợc chú
trọng ở cả 03 khâu: trƣớc cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Để phân tích hoạt động kinh doanh của một NHTM thì chúng ta phải
đánh giá nhiều chỉ tiêu liên quan. Tuy nhiên, trong phân tích đánh giá hoạt
động CVTD, chúng ta chỉ quan tâm một số tiêu chí quan trọng sau:


×