Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường các vấn đề quan trọng liên quan đến môi trường của một dự án (nhóm 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.55 KB, 31 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƢỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Môn học

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
BTKN
Chủ đề : CÁC VẤN ĐỂ QUAN TRONG LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƢỜNG CỦA
MỘT DỰ ÁN

Nhóm: 4
Sinh viên

Mã số sinh viên

1

Võ Bình Thuận

91202221

2

Trần Thanh Lam

91202127

3


Nguyễn Huỳnh Thanh Sơn

91202187

4

Nguyễn Huỳnh Thảo Uyên

91202262

5

Nguyễn Tú Trianh

91202244

6

Bùi Tấn Phong

91202173

Nộp bài: 23g30 ngày 16/9/2014

Tp. Hồ Chí Minh, 2014


MỤC LỤC

GIỚI THIỆU DỰ ÁN ........................................................................................................... 3

1. Tên dự án . .................................................................................................................... 3
2. Vị trí dự án .................................................................................................................... 3
3. Các công trình chính của nhà máy .............................................................................. 4
4. Các hạng mục công trình phụ trợ ................................................................................ 6
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 6
1. Đặc điểm địa hình ......................................................................................................... 6
2. Địa chất công trình ....................................................................................................... 7
3. Điều kiện khí tượng thuỷ văn ....................................................................................... 7
4. Nhiệt độ ......................................................................................................................... 7
5. Chế độ mưa: .................................................................................................................. 8
6. Độ ẩm không khí: ......................................................................................................... 8
7. Chế độ gió: .................................................................................................................... 9
8. Bức xạ mặt trời: ............................................................................................................ 9
9. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ...................................................... 9
10. Môi trường nước ngầm .............................................................................................. 9
11. Môi trường không khí............................................................................................... 10
12. Hiện trạng hệ sinh thái khu vực .............................................................................. 11
Nhận xét kết quả ............................................................................................................. 11
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI XÃ MỸ HẠNH BẮC ...................................................... 12
1. Sản xuất nông nghiệp ................................................................................................. 12
2. Chăn nuôi .................................................................................................................... 12
3. Về giáo dục ................................................................................................................. 12
4. Về y tế .......................................................................................................................... 12
5. Công tác VHTT-TDTT ............................................................................................... 13
KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG CỦA DỰ ÁN ............................................. 14
1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ............................................................................................. 14
1.1 Các tác đ ộ ng trong giai đ oạ n xây dựng ............................................................... 16
1.2 Các tác đ ộ ng trong giai đ oạ n vậ n hành .............................................................. 19
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG.................................................................................................................... 21

1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU .............................................................................. 21
1.1 Biệ n pháp giả m thiể u tác đ ộ ng giai đ oạ n xây dựng........................................ 21
1.2 Biệ n pháp giả m thiể u giai đ oạ n vậ n hành ...................................................... 23
2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .............................................................................. 26
2.1 Giả m thiể u sự cố trong giai đ oạ n xây dựng .................................................. 26
1


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ............................................................................................. 27
1.Phương pháp ( nghiên cứu khoa học ) ....................................................................... 27
1.1 Đề tài nghiên cứu khoa học ..................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 29

2


GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1. Tên dự án .
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy dệt nhuộm Dũng Tâm - công suất
6.000.000m/năm.
Tổng mức đầu tƣ: 30 tỷ đồng (theo Dự án đầu tƣ xây dựng công trình - 01/2009).
2. Vị trí dự án
Nhà máy dệt nhuộm nằm tại lô HA8 trong khu Khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ
Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Khu công nghiệp Xuyên Á có vị trí nhƣ
sau:
- Phía Đông giáp kênh Ranh Long An-Tp.HCM (xã Nhị Xuân, huyện Hóc Môn)
- Phía Tây giáp với khu đất dân thuộc xã Mỹ Hạnh Bắc - huyện Đức Hòa.
- Phía Nam giáp Tỉnh Lộ 9 – xã Mỹ Hạnh Nam - huyện Đức Hòa
- Phía Bắc giáp ranh Long An – Tp.HCM (huyện Củ Chi)
Vị trí khu đất có liên hệ trong vùng nhƣ sau:

- Cách thị xã Tân An khoảng 45km theo tỉnh lộ 830.
- Cách thị trấn Đức Hòa khoảng 12km theo tỉnh lộ 9.
- Cách quốc lộ 22 (Đƣờng Xuyên Á khoảng 7km).
- Cách trung tâm Tp.HCm khoảng 25km theo đƣờng tỉnh lộ 9.
- Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 18km.
- Cách Tân Cảng khoảng 25km, cách Cảng Tp.HCM khoảng 28km.
Vị trí nhà máy đƣợc thể hiện trong Hình 1.1:

3


Hình 1.1. Sơ đồ vị trí nhà máy dệt nhuộm Dũng Tâm
Vị trí nhà máy nằm trong khu công nghiệp Xuyên Á có tọa độ 10052’33” vĩ độ Bắc
và 106031’45” kinh độ Đông có các mặt tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc: giáp đƣờng nội bộ trong KCN (đƣờng số 7).
- Phía Nam: giáp khu đất trống của KCN
- Phía Đông: giáp đƣờng nội bộ trong KCN (đƣờng số 5).
- Phía Tây: giáp khu đất trống của KCN
3. Các công trình chính của nhà máy
Nhà máy dệt nhuộm nằm trong khu Công nghiệp Xuyên Á, bao gồm công trình
chính với tổng diện tích 6.000 m2, trong đó:
Bảng 1.1. Các hạng mục công trình xây dựng của nhà máy
STT Hạng mục công trình
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
Nhà xƣởng sản xuất

2.190

36,50


Khu phụ trợ và thành phẩm

462

7,70

Nhà văn phòng

280

4,67

Nhà làm việc

1.152

19,20

Trạm xử lý nƣớc thải

70

1,17

4


Trạm biến thế


18

0,30

Nhà bảo vệ

24

0,40

Bể nƣớc và đài nƣớc

28

0,47

Hồ cá cảnh, cột cờ

7,5

0,12

Diện tích còn lại đƣờng giao 1.129
thông
Cây xanh
640

18,82

TỔNG CỘNG


100

6.000

10,67

a. Khu nhà xưởng sản xuất:
Phân xƣởng sản xuất đƣợc xây dựng có kết cấu nhƣ sau:
- Móng bê tông cốt thép
- Cột thép hình L=15000
- Mái tôn tráng kẽm dày 0.5ly
- Xà gồ thép
- Tƣờng gạch quét vôi, cửa sổ sắt, kính lật
- Nền bêtông lót đá 40x60 M50 dày 150 trền là bê tông đá 10x20 M200, dày 50 xoa
mặt, kẻ joint ô vuông 2000x2000, trên cùng là lớp haddenner.
b. Nhà điều hành, làm việc:
Có kết cấu công trình nhƣ sau:
- Móng cột đã bêtông cốt thép
- Mái lợp tôn
- Trần nhựa
- Tƣờng gạch sơn nƣớc
- Nền lót gạch ceramic
- Cửa kính khung nhôm
c. Nhà kho:
- Móng bêtông cốt thép
- Cột thép hình L=15.000
- Mái tôn tráng kẽm dày 0,5ly
- Xà gồ thép
- Tƣờng gạch quét vôi, cửa sổ sắt, kính lật

- Nền bêtông lót đá 40x60 M50 dày 150 trền là betông đá 10x20 M200, dày 50 xoa
mặt, kẻ joint ô vuông 2000x2000, trên cùng là lớp haddenner.
d. Tường rào, cổng chính:
- Cổng làm bằng sắt
- Tƣờng rào xây gạch, cột bêtông, trên tréo kẽm gai
e. Nhà bảo vệ:
- Móng bêtông.
- Mái tôn tráng kẽm dày 0.5ly, trần nhựa.
- Xà gồ thép
- Tƣờng gạch.
- Nền gạch ceramic.
5


f. Sân bãi, đường giao thông:
Sân bãi nền bêtông lót đá 40x60 M50 dày 150 trên là bêtông đá 10x20 M200 dày 50
xoa mặt, kẻ joint ô vuông 2.000 x 2.000.
4. Các hạng mục công trình phụ trợ
4.1 Hệ thống cấp thoát nước
- Nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của KCN Xuyên Á có công suất 5.000
m3/ngày.đêm. Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án vào năm sản xuất ổn định là
300 m3/ngày.đêm, bao gồm:
+ Nƣớc phục vụ sản xuất: khoảng 290 m3/ngày.đêm. Nguồn nƣớc thải phát sinh
trong công nghệ dệt nhuộm là từ các công đoạn hồ sợi, giũ hồ, nấu, tẩy, nhuộm và
hoàn tất, trong đó lƣợng nƣớc thải chủ yếu do quá trình giặt sau mỗi công đoạn.
Nhu cầu sử dụng nƣớc trong nhà máy dệt nhuộm rất lớn và thay đổi theo các mặt
hàng khác nhau. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho 1 mét vải nằm trong phạm vi từ 12 đến
65 lít và thải ra từ 10 đến 40 lít, sự phân phối nƣớc trong nhà máy dệt nhuộm theo
các công đoạn nhƣ sau:
• Sản xuất hơi:

5,3%
• Nƣớc làm lạnh thiết bị:
6,4%
• Nƣớc làm mát và xử lý bụi trong xí nghiệp sợi, dệt:
7,8%
• Nƣớc cho các quá trình chính trong xí nghiệp dệt – nhuộm:
72,3%
• Nƣớc vệ sinh:
7,6%
• Nƣớc cho việc chống cháy và các vấn đề khác:
0,6%
+ Nƣớc phục vụ sinh hoạt: 55 ngƣời x 60lít/ngƣời/ngày = 3,3 m3/ngày
+ Nhu cầu khác (tƣới cây, PCCC, ….): khoảng 6,7 m3/ngày
- Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn, sau đó cùng với nƣớc thải
sản xuất của doanh nghiệp đƣợc xử lý bằng hệ thống xử lý nƣớc thải cục bộ của nhà
máy đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đạt tiêu chuẩn thải TCVN 5945:2005,
giới hạn C trƣớc khi đấu nối vào hệ thống thu gom nƣớc thải tập trung của KCN
Xuyên Á. Nƣớc thải từ các thống thu gom nƣớc thải tập trung này sẽ đƣợc xử tại hệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN Xuyên Á đạt TCVN 5945, giới hạn A
trƣớc khi thải vào ngồn tiếp nhận
- Nƣớc mƣa trên mái đƣợc thu gom qua các máng thu nƣớc mƣa, thông qua các ống
thoát đứng, toàn bộ nƣớc mƣa trên mái đƣợc đƣa xuống trệt, đi ngầm dƣới đất đến
các hố ga thu nƣớc mƣa xung quanh nhà máy và đƣợc dẫn ra cống thu gom nƣớc
mƣa chung của khu công nghiệp Xuyên Á.
4.2 Hệ thống cấp điện
Do số giờ hoạt động của Dự án không đều trong năm nên công suất cấp điện đƣợc
tính trên tổng công suất thiết bị. Nhu cầu về điện với công suất sử dụng cực đại là
1.600KVA.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Đặc điểm địa hình

6


Địa hình khu vực dự kiến xây dựng nhà máy tƣơng đối bằng phẳng cao độ trung
bình khoảng 0,6 đến 1,5m và có chỗ thấp hơn, ít sông rạch, chủ yếu là ruộng lúa và
hai bên bờ kênh tập trung khu dân cƣ trồng cây ăn trái: xoài, cam, nhãn, hoa màu
….
Do đặc điểm địa hình khá bằng phẳng, không dốc, ít sông rạch nên khả năng xói
mòn là rất nhỏ, đồng thời rất thuận lợi cho việc phát tán khí thải và nƣớc thải, giảm
thiểu tác động đến môi trƣờng không khí và nƣớc mặt tại khu vực.
Nguồn: Báo cáo khảo sát địa chất công trình Công ty TNHH TMDV sản xuất Dũng
Tâm, tháng 2 /2009.
2. Địa chất công trình
Trên địa bàn tỉnh Long An phát triển chủ yếu các thành tạo trầm tích Neogen - Đệ
tứ:
- Các trầm tích cuội kết, cát kết, sét bột kết hệ tầng Cần Thơ (N21ct) có diện tích
phân bố rộng.
- Cuội sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết hệ tầng Năm Căn (N22nc) có diện tích phân
bố rộng.
- Các thành tạo trầm tích sông gồm cuội, sỏi, sạn, cát, sét, kaolin hệ tầng Củ Chi
(aQ23cc) phân bố chủ yếu trên diện tích các xã Lộc Giang, Đức Lập Thƣợng, Mỹ
Hạnh Bắc, Hòa Khánh Đông, An Ninh Tây thuộc
huyện Đức Hòa.
- Các thành tạo trầm tích sông biển gồm bột, sét ít thạch cao hệ tầng Mộc Hóa
(amQ21mh) phân bố chủ yếu trên diện tích các huyện Đức Huệ,Mộc Hóa, Vĩnh
Hƣng, Tân Hƣng.
- Các thành tạo trầm tích sông gồm cuội, sỏi, sạn, cát, sét kaolin hệ tầng Hậu Giang
(mQ21hg) phân bố chủ yếu trên diện tích các huyện Tân Thạnh, Mộc Hóa, Tân
Hƣng.
- Các thành tạo trầm tích Holocen trung - thƣợng (aQ22-3) gồm các trầm tích sông

(cát, bột, sét), sông - đầm lầy (bột, sét, di tích thực vật, than bùn), chúng là các trầm
tích thềm, bãi bồi và tích tụ lòng sông phân bố hầu khắp trên diện tích các huyện
thuộc tỉnh Long An.
Nguồn: Báo cáo khảo sát địa chất công trình của Công ty TNHH TMDV sản xuất
Dũng Tâm, tháng 2 / 2009.
3. Điều kiện khí tượng thuỷ văn
Theo Niên giám thống kê tỉnh Long An năm 2008. Khí hậu của khu vực dự án nằm
trong vùng ảnh hƣởng khí hậu chung của tỉnh Long An gồm hai mùa mƣa, nắng rõ
rệt. Mùa nắng (mùa khô) kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mƣa kéo dài
từ tháng 5 đến tháng 11.
4. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm (tính cho cả năm) : 26.30C
7


Nhiệt độ tuyệt đối cao nhất vào tháng 5 : 28,50C
Nhiệt độ tuyệt đối thấp nhất là tháng 1 : 24,00C.
Nhiệt độ trung bình trong năm 2008 là 26,40C thấp hơn so với năm 2007. Biên độ
dao động nhiệt độ giữa các tháng trong năm không lớn (≈ 3oC) nhƣng sự chênh
lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm lại tƣơng đối lớn (≈ 10-13oC vào mùa khô)
và (≈ 7-9oC vào mùa mƣa). Nhiệt độ qua các tháng trong năm 2007 và 2008 đo tại
Trạm khí tƣợng và thủy văn Tân An, tỉnh Long An đƣợc trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Nhiệt độ các tháng năm 2007 - 2008 của tỉnh Long An (0C)
Tháng
01 02 03
04
05 06 07
08 09 10
11 12
Cả

năm
Năm
2007
2008

26,0 25,6 27,6 29,4 28,6 27,4 27,4 27,4 27,8 27,7 27,8 26,0 27,4
24,0 25,2 26,4 28,2 28,5 27,5 26,2 26,8 26,6 26,7 26,2 24,9 26,4

Nguồn: Niên Giám Thống Kê Tỉnh Long An, 2008.
5. Chế độ mưa:
Khu vực dự án có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 đến cuối
tháng 11 và mùa khô thƣờng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa trong
cả năm 2008 là 1.606,5 mm. Lƣợng mƣa cao nhất vào tháng 10 là 393,5 mm.
Lƣợng mƣa thấp nhất vào tháng 3 là 23 mm.

Bảng 2.2 Lƣợng mƣa các tháng năm 2008 của tỉnh Long An
Tháng
01
02
03
04
Lƣợng mƣa (mm) 23
36
Tháng
08
09
10
11
Lƣợng mƣa (mm) 130,0 225,5 393,5 256,2


05
127,4
12
94

06
176,6
Cả năm
1.606,5

07
197,4
-

Nguồn: Niên Giám Thống Kê Tỉnh Long An, 2008.
6. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình khu vực trong năm 2008 là 87,6 %, độ ẩm cao nhất là 92 %,độ
ẩm thấp nhất là 80 %. Mức độ chênh lệch độ ẩm giữa các tháng khoảng 8 – 10 %.
Tháng có độ ẩm trung bình cao nhất thƣờng rơi vào từ tháng đến 7 tháng 11 (91 –
92 %). Tháng có độ ẩm trung bình thấp nhất là các tháng 4 và tháng 3 (80 – 82
%). Độ ẩm trung bình lớn nhất xảy ra vào các tháng cuối mùa mƣa là 87 % - 92 %.
Bảng 2.3 Độ ẩm không khí các tháng năm 2008 của tỉnh Long An
Tháng
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10

11

12

Cả năm

8


Độ ẩm (%) 86,0 87,0 82,0 80,0 83,0 89,0 92,0 91,0 91,0 91,0 92,0 87,0 87,6
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Tỉnh Long An, 2008.
7. Chế độ gió:
Hƣớng gió chủ yếu là hƣớng Bắc – Đông Bắc, hƣớng Tây – Tây Nam, áp lực gió
thuộc phân vùng IIA Wo = 83 daN/m2, tốc độ gió trung bình năm 1.353m/s.
8. Bức xạ mặt trời:
Theo số liệu đo đạc tại Trạm khí tƣợng và thủy văn Tân An, tỉnh Long An, tổng
số giờ nắng trong năm là 2.467,2 giờ (2008). Hàng ngày có đến 12 - 13 giờ có nắng
và cƣờng độ chiếu sáng vào giữa trƣa mùa khô có thể lên tới 100.000 lux. Riêng
mùa khô chiếm khoảng 1.159 giờ. Tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 3 (276
giờ), tháng có số giờ nắng thấp nhất là tháng 7 (142,3 giờ). Số giờ nắng trong các
tháng đƣợc trình bày chi tiết trong bảng 2.4.
Bảng 2.4 Số giờ nắng các tháng năm 2008 của tỉnh Long An
Tháng 01
02 03 04
05 06 07 08 09

10

11

12

Cả
năm

Số giờ

nắng 227,1 260 276,0 245,2 237,1 206,8 142,3 191,9 169,9 182,1 178,1 150,7 2.467,2
(giờ)
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Tỉnh Long An, 2008.
Bức xạ mặt trời gồm 3 loại cơ bản : bức xạ trực tiếp, bức xạ tán xạ và bức xạ tổng
cộng. Cƣờng độ bức xạ trực tiếp lớn nhất vào tháng II, III và có thể đạt đến 0,72 0,79 cal/cm2.phút, từ tháng VI đến tháng XII có thể đạt tới 0,42 - 0,46 cal/cm2.phút
vào những giờ trƣa.

9. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên
Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Long Châu và Phân viên Viện nghiên cứu
Khoa học kỹ thuật – Bảo hộ lao động đã thực hiện điều tra thu thập sốliệu vào tháng
02/2009 về điều kiện KTXH, khảo sát thu mẫu và phân tích chất lƣợng môi trƣờng
không khí, nƣớc trong khu vực dự án. Các số liệu dƣới đây là kết quả thu đƣợc
từ các đợt công tác khảo sát này.
10. Môi trường nước ngầm
Để khảo sát chất lƣợng nƣớc ngầm tại khu vực dự án, đoàn khảo sát đã tiến hành lấy
2 mẫu phân tích tại NN1 và NN2 là các giếng khoan và giếng đóng trong khu vực
9


dự án. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích chất lƣợng nƣớc theo Standard Method
1995.
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
NN1
6,50

5,8

2


pH
Tổng chất rắn hòa tan
TDS
mg/l

QCVN
09:2008/BTNMT
5,5 – 8,5

607

216

-

3
4
5

Độ cứng tổng cộng
Clorua
Sắt tổng cộng Fe

24
4,6
2,15

16
17,4

3

500
5

6

Coliform

1

mgCaCO3/l
mg/l
mg/l
MPN/100
ml
Nguồn:
Phân

NN2

1
3
viên Viện nghiên cứu KHKT – BHLĐ,
02/2009

Ghi chú: vị trí lấy mẫu NN1 - nước ngầm chổ khu công nghiệp Xuyên Á; NM2 –
nước ngầm tại nhà máy nằm đối diện với nhà máy dệt nhuộm Dũng Tâm
(tọa độ 10052’30” vĩ độ Bắc và 106031’48” kinh độ Đông).


11. Môi trường không khí
Để đánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí, đoàn khảo sát đã tiến hành khảo sát,
lấy mẫu và phân tích các thông số môi trƣờng không khí. Cụ thể các phƣơng pháp
lấy mẫu và phân tích mẫu không khí bao gồm:
-Xác định nồng độ bụi : Lấy mẫu bụi bằng máy lấy mẫu không khí F & J
ECONOAIR – Emergency Sampling system (F & J SPECIALTY PRODUCTS
INC. - USA). Bụi đƣợc xác định theo phƣơng pháp đo bụi trọng lƣợng, cân phân
tích Sartorius, độ nhạy 1 x 10-5 gr (Đức).
-Định lƣợng nồng độ các hơi, khí : Lấy mẫu các hơi, khí bằng máy lấy mẫu không
khí F & J ECONOAIR – Emergency Sampling system (F & JSPECIALTY
PRODUCTS INC. - USA). Các hơi, khí đƣợc thu mẫu theo phƣơng pháp hấp thụ và
phân tích bằng phƣơng pháp so màu trên máy so màu (HACH DR 2010 – USA).
-Đo độ ồn bằng máy hiện số MS-85 (TPS- AUSTRALIA) theo phƣơng pháp đo
tiếng ồn tại chỗ làm việc trong các khu vực sản xuất (TCVN 3150 – 79) và phƣơng
pháp đo tiếng ồn môi trƣờng (TCVN 5964-1995)..
-Đo nhiệt độ và độ ẩm bằng máy đo hiện số HANNA HI 8564 (RUMANI).
-Độ dài thời gian lấy mỗi mẫu là 20 phút.

10


Vị trí lấy mẫu đƣợc thể hiện ở hình 2.1, kết quả phân tích chất lƣợng không khí tại
các vị trí dự án đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2. Kết quả chất lƣợng không khí tại khu vực dự án
Vị trí / chỉ tiêu Bụi
NO2
SO2
CO
Nhiệt độ
(mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) oC

KK1
0,28
0,03
0,16
3,1
32,2
KK2
0,30
0,04
0,17
3,4
32,1
TCVN
5937:2005
0,3
0,2
0,35
30
TCVN
5949:1998
Nguồn: Phân viên Viện nghiên cứu KHKT – BHLĐ, 02/2009

Độ ẩm
%
60-61
60-61

Độ ồn*
dBA
59-61

58-60

-

-

-

60

Ghi chú: - Tọa độ điểm lấy mẫu: KK1 (10052’23” vĩ độ Bắc và 106031’45” kinh độ
Đông), KK2 (10052’32” vĩ độ Bắc và 106031’47” kinh độ Đông).
- TCVN 5949:1998: Giới hạn tối đa mức ồn cho phép đối với khu vực công cộng và
dân cư
12. Hiện trạng hệ sinh thái khu vực
Vị trí dự án nằm trong khuôn viên KCN Xuyên Á đã đƣợc quy hoạch cụ thểvà xây
dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh. Nên khu vực xây dựng dự án đã đƣợc san lấp và đổ
đất bằng phẳng. Vì vậy, hệ sinh thái của khu vực chỉ có một vài loại cỏ mới mọc và
một số loại thực vật nhỏ còn sót lại hoặc tự mọc sau quá trình san lấp mặt bằng.

Nhận xét kết quả
-pH của nƣớc ngầm tại KCN Xuyên Á trung bình, đạt tiêu chuẩn.
-Hàm lƣợng sắt trong nƣớc ngầm dao động tùy theo tầng nƣớc, giá trịkhoảng
2,5mg/l cho thấy bị nhiễm sắt nhẹ.
-Độ cứng tại khu vực tƣơng đối thấp, có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt mà
không gây ảnh hƣởng gì, tuy nhiên khi sử dụng cho công nghiệpđặc biệt là khi
sử dụng nồi hơi cần phải xử lý thích hợp.
-Nhìn vào kết quả phân tích ta nhận thấy chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm rất
tốt đạt QCVN 09:2008/BTNMT về chất lƣợng nƣớc ngầm.
-Kết quả đo chất lƣợng không khí khu vực dự án đều thấp hơn Tiêu chuẩn Việt

Nam chất lƣợng không khí xung quanh (TCVN 5937:2005).
11


-Hàm lƣợng bụi: nhìn chung chỉ dao động ở dƣới mức cho phép (<0,3 mg/m3. Hàm
lƣợng bụi cho thấy trong khu công nghiệp Xuyên Á đang tiến hành xây dựng nhiều
dự án với máy móc và phƣơng tiện giao thông đi lại nhiều.
-Hàm lƣợng NO2, SO2, CO: hàm lƣợng các khí ô nhiễm đều nhỏ hơn nhiều lần so
với tiêu chuẩn cho phép. Hàm lƣợng NO2, SO2 nhỏ hơn từ 10-40 lần so với tiêu
chuẩn. Điều này cho thấy lƣợng khói thải của KCN còn rất ít.
-Kết quả đo độ ồn khu vực dự án đạt tiêu chuẩn tiếng ồn (TCVN 5949:1998).
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI XÃ MỸ HẠNH BẮC
1. Sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng năm là 1.119 ha.Cây lúa thu hoạch xong 800 ha, năng suất
22 tạ/ha, sản lƣợng 1.760 tấn. Cây đậu phộng thu hoạch 800 ha, năng suất 30 tạ/ha,
sản lƣợng 2.400 tấn. Cây bắp thu hoạch 140 ha, năng suất 50 tạ/ha, sản lƣợng 7.000
tấn.Rau màu các loại: 40 ha, năng suất từ 150 – 160 tạ/ha.
2. Chăn nuôi
Đàn trâu bò khoảng 6.412 con, hiện nay giá cả thấp nên ngƣời chăn nuôi bịthua lỗ.
Đàn heo ổn định khoảng 6.625 con, giá cả tƣơng đối đảm bảo có lãi cho ngƣời chăn
nuôi. Đàn gia cầm khoảng 20.543 con.
3. Về giáo dục
Công tác quản lý và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy của 2 nhà trƣờng từng
bƣớc đƣợc nâng cao, công tác kiểm soát kết quả học tập của học sinh ngày càng
chặt chẽ, kết quả tỷ lệ tốt nghiệp: trƣờng THCS Mỹ Hạnh 100%, trƣờng tiểu học
Mỹ Hạnh Bắc 100%, xây dựng mới 4 phòng học mẫu giáo.
Về công tác phổ cập giá dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học
cơsở luôn đƣợc kiểm tra và duy trì thƣờng xuyên. Qua công tác kiểm tra đã công
nhận xã Mỹ Hạnh Bắc hoàn thành công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm
2008.

4. Về y tế
Công tác khám và điều trị bệnh đƣợc thực hiện tốt. Trong năm 2008, có 8.695 lƣợt
ngƣời đến khám chữa bệnh ở trạm y tế. Các chƣơng trình quốc gia về y tế nhƣ tiêm
ngừa đủ 6 bệnh đạt 98,8%; trẻ từ 6 đến 36 tháng uống vitamin Ađạt 99%; chiến
d5ch chăm sóc sức khỏe kế hoạch hóa gia đình đạt 70%; công tác vệ sinh an toàn
thực phẩm cũng đƣợc chú trọng, đã quản lý 23 hộ kinh doanh qua kiểm tra không
có hộ nào vi phạm

12


5. Công tác VHTT-TDTT
Đài truyền thanh phát thanh đƣợc 270 buổi, lƣu động ấp 85 buổi, các trạm truyền
thanh ấp phát thanh và tiếp âm 295 buổi và cắt 110 băng rôn phục vụcho hội nghị,
các ngày lễ lớn.
Về văn hóa văn nghệ tổ chức hội thi văn nghệ phục vụ hội trại giao quân năm 2008,
ngoài ra còn tham gia các phong trào văn hóa văn nghệ do Huyện tổ chức.
Đối với hoạt động thể dục thể thao đã tổ chức 2 giải bóng chuyền ấp, tham gia 1
giải bóng đá huyện tổ chức, thu hút nhiều thanh niên tham gia.
Công tác xây dựng đời sống văn hóa của xã đƣợc tập trung, chất lƣợng hoạtđộng
ngày càng đƣợc nâng lên qua công tác khảo sát đƣợc huyện công nhậnđạt xã mạnh
năm 2008. Ngoài ra, UBND xã phối hợp với UBMTTQ tổ chức ngày hội đại đoàn
kết toàn dân tộc ở 3 ấp đạt kết quả tốt.
CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN XUYÊN Á
KCN Xuyên Á do Công ty Cổ phần Ngọc Phong làm chủ đầu tƣ, Khu công nghiệp
Xuyến Á thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Long An nằm cận kềvới TP.HCM,
có vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại thuộc Vùng phát
triển kinh tế trọng điểm phía Nam, đƣợc xác định là vùng kinh tế động lực có vai
trò đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế Việt Nam. Cho đến nay
KCN Xuyên Á đã đi vào hoạt động và thu hút nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài

nƣớc. Hiện trạng cơ sở hạ tầng cho KCN ngày càng hoàn thiện.
-Hạ tầng kỹ thuật:
•Đƣờng nội bộ bê tông nhựa 2 làn xe đƣợc bố trí với khoảng cách giữa các
trục đƣờng trung bình từ 200m đến 400 m tạo thành các lô đấtđảm bảo cho các loại
xe vận chuyển container ra vào thuận lợi.
•Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lƣới quốc gia dẫn đến hàng rào các xí nghiệp
•Nhà máy xử lý nƣớc cấp với công suất 12.000m3/ngđ cung cấp nƣớc trực tiếp đến
từng doanh nghiệp với giá theo quy định của Nhà nƣớc.
•Xây dựng 2 hệ thống thoát nƣớc thải và nƣớc mƣa riêng biệt. Nƣớc thải từ các
doanh nghiệp thứ cấp trong KCN đƣợc thu gom và đƣa vềhệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung của toàn khu (với công suất 3.000m3/ngđ).
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc thiết kế và xây dựng theo công
nghệ Singapore đảm bảo đạt giới hạn A, TCVN 5945:2005 trƣớc khi thải ra nguồn
tiếp nhận.
•Trạm xử lý nƣớc thải giai đoạn 2 (với công suất 10.000m3/ngđ) chuẩn bị đi vào
hoạt động.
-Đánh giá khả năng tiếp nhận tỷ lệ nghành nghề ô nhiễm nặng vào KCN Xuyên Á.
13


•Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của toàn KCN Xuyên Á đãđƣợc
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phê duyệt. Khả năng tiếp nhận tỷlệ ngành nghề ô
nhiễm nặng của toàn KCN chỉ chiếm tỷ lệ 20% tổng công suất xử lý nƣớc thải của
nhà máy. Do đó, khả năng tiếp nhận nƣớc thải ngành nghề ô nhiễm nặng của KCN
Xuyên Á tính cho cả 2 giai đoạn 1&2 là 2.600/ngđ.
•Nƣớc thải của Công ty TNHH TMDV Sản xuất Dũng Tâm cũng nằm trong giới
hạn đƣợc phép tiếp nhận nƣớc thải ngành nghề ô nhiễm nặng đầu tƣ vào KCN
Xuyên Á
-Ngành nghề thu hút đầu tƣ: công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc,
chế tạo lắp ráp cơ khí, điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,công nghiệp vật

liệu xây dựng, công nghiệp dệt nhuộm và công nghiệp giấy.....
-Các tiện ích công cộng:
•Hệ thống thoát nƣớc mƣa riêng với thoát nƣớc thải đƣợc xây dựng hoàn chỉnh.
•Hệ thống cây xanh đƣợc bố trí phân tán toàn khu vực có tác dụng tốt cho việc xử lý
vệ sinh môi trƣờng chống ô nhiễm (tiếng ồ, bụi, khói…) và tạo cho cảnh quan toàn
KCN đƣợc đẹp mắt, sạch sẽ và tạo môi trƣờng làm việc thoải mái cho ngƣời
lao động.
KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG CỦA DỰ ÁN
1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

14


15


1.1 Các tác động trong giai đoạn xây dựng
Trong quá trình xây dựng, tại khu vực xung quanh dự án chất lƣợng không khí
sẽ bị ảnh hƣởng do các phƣơng tiện vận tải, thi công, công tác đào đắp đất,
công tác vận tải, vận chuyển nguyên vật liệu gây ra. Một số hoạt động chính
trong giai đoạn xây dựng:
- Tập trung đông lực lƣợng lao động phục vụ thi công
- Hoạt động các phƣơng tiện cơ giới thi công, vận chuyển vật liệu xây dựng,
thiết bị có trọng lƣợng và kích thƣớc lớn
- Xây dựng các hạng mục công trình của dự án

16


1.1.1 Tác động do bụi


- Bụi phát sinh từ quá trình đào đắp trong 1 tháng đầu xây dựng:
(3.000 + 4.500)m3 x (1÷100) g/m3 / 1 tháng = 0,0029 ÷ 0,29 g/s
Nồng độ bụi trung bình trong 1 giờ ứng với toàn bộ khu vực công trình xây
dựng rộng khoảng 12.600m2 và chiều cao phát thải là 5m là:
(0,0029 ÷ 0,29 g/s x 1 giờ)/(12.600m2 x 5m) = 0,000174 ÷ 0,0174 mg/m3
- Bụi phát sinh từ các hoạt động vận chuyển và bốc dỡ vật liệu:
(8.100)m3 x (0,1÷1) g/m3 / 3 tháng = 0,0001 ÷ 0,001g/s
Nồng độ bụi trung bình trong 1 giờ ứng với đoạn đƣờng vận chuyển khoảng
5km và chiều cao phát thải là 3m là:
(0,0001 ÷0,001 g/s x 1 giờ) / (5km x 12m x 3m) = 0,0021 ÷ 0,021 mg/m3
Kết quả tính toán ở trên cho thấy nồng độ bụi tại công trƣờng thấp hơn tiêu
chuẩn TCVN 5937-2005 (0,3mg/m3), do đó không ảnh hƣởng nhiều đến sức
khỏe của công nhân lao động và chất lƣợng môi trƣờng trong khu vực dự án.
1.1.2 Tác động do khí thải
Hoạt động của các phƣơng tiện máy móc thi công sẽ phát sinh các loại khí thải
vào môi trƣờng không khí nhƣ:
- Khói hàn có chứa bụi, CO, SO2, NOx, …
- Khói thải của các phƣơng tiện vận tải, thi công cơ giới có chứa bụi, CO,
hydrocacbon, SO2, NOx, … .Các phƣơng tiện thi công chủ yếu là máy đào 3m3, ô
tô tự đổ 10 - 15 tấn, …
- Trong quá trình xây dựng, dự án có thể sử dụng máy phát điện dự phòng nên đây
cũng có thể là nguồn gây ra ô nhiễm không khí. Các khí ô nhiễm nhƣ sau: SO2,
NOx, CO, bụi, VOC, …

17


- Bụi: 4,3 kg/tấn DO x 0,005 tấn DO/ngày = 00,22 kg/ngày
- SO2: 0,1 kg/tấn DO x 0,005 tấn DO/ngày = 0,0005 kg/ngày

- NOx: 55 kg/tấn DO x 0,005 tấn DO/ngày = 0,275 kg/ngày
- CO: 28 kg/tấn DO x 0,005 tấn DO/ngày = 0,14 kg/ngày
- VOC: 12 kg/tấn DO x 0,005 tấn DO/ngày = 0,06 kg/ngày
Dự án sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu nên tác động đƣợc đánh giá là nhỏ, cục
bộ và mang tính tạm thời, sẽ kết thúc sau khi xây dựng xong.
1.1.3 Tác động do nƣớc thải
Nguồn phát sinh nƣớc thải trong quá trình thi công của dự án chủ yếu là nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân xây dựng (lúc cao điểm khoảng 30 ngƣời).
Nƣớc thải sinh hoạt của 1 ngƣời ƣớc tính 85% lƣu lƣợng nƣớc cấp (các công nhân
chỉ làm việc 8 giờ trong ngày nên mức tiêu thụ là 60 lít/ngƣời/ngày).
30 công nhân x 85% x 60lít/ngƣời/ngày = 1,53 m3/ngày.
Thành phần nƣớc thải sinh hoạt gồm nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng độ chất hữu
cơ cao, các chất cặn bã, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD,
COD), các chất dinh dƣỡng (nitơ, phốt pho) và vi sinh vật.
Khu vực dự án hiện tại đã có hệ thống thoát nƣớc. Do đó, hệ thống tiêu thoát nƣớc
và xử lý nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc thực hiện ngay đầu giai đoạn xây dựng và đấu
nối với hệ thống thoát nƣớc chung của Khu công nghiệp Xuyên Á để tránh việc
nƣớc thải không đƣợc xử lý ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng môitrƣờng đất, nƣớc
ngầm, gián tiếp ảnh hƣởng đến chấtlƣợng nƣớc mặt, sức khỏe con ngƣời trong khu
vực dự án.
1.1.4 Tác động đến môi trƣờng kinh tế xã hội
Quá trình xây dựng dự án có thể ảnh hƣởng đến kinh tế xã hội khu vực do sự tập
trung của một lƣợng công nhân xây dựng. Công tác xây dựng cũng sẽ cần huy động
một số lƣợng lớn nguồn lao động tại chỗ và nơi khác đến, góp phần giải quyết việc
làm cho một số ngƣời lao động, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ
trong khu vực phát triển.
Tuy nhiên, ngoài tác động tích cực, việc tập trung lao động để xây dựng dự án còn
dẫn đến một số tác động tiêu cực về vấn đề xã hội nhƣ: việc lƣu trú dài ngày tại địa
phƣơng dễ dẫn đến khả năng xảy ra các xung đột giữa công nhân lao động và ngƣời
dân địa phƣơng. Đây là loại mâu thuẫn xã hội khó có thể tránh khỏi nhƣng có thể

giảm thiểu đến mức thấp nhất.

18


1.2 Các tác động trong giai đoạn vận hành
1.2.1 Tác động do bụi
Nhƣ đã nêu trên dệt vải và vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm sẽ sinh ra bụi.
Lƣợng bụi sinh ra có kích thƣớc khác nhau, đặc biệt gây hại đối với sức khoẻ công
nhân là những bụi có kích thƣớc nhỏ lơ lửng trong không khí, khi hít phải chúng có
khả năng xâm nhập vào sâu trong phổi.

Lƣợng bụi bông vải thải ra một năm là tƣơng đối nhiều và việc quản lý chúng là rất
khó, ít nhiều chúng đã gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí xung quanh, đồng
thời vì đặc điểm bụi bông vải là bay lơ lửng nên việc ô nhiễm bụi trong các phân
xƣởng sợi là điều khó có thể tránh khỏi.
1.2.2 Tác động do khí thải
a. Mùi hôi trong phân xưởng nhuộm
Trong quá trình nhuộm, hơi nƣớc bay hơi do quá trình gia nhiệt cuốn theo các hóa
chất gây mùi hôi nhƣ : Các hóa chất tẩy, thuốc nhuộm, các chất cầm màu, phụ gia ...
Do áp dụng qui trình nhuộm kín tiên tiến của Hàn Quốc, Trung Quốc nên đã hạn
chế mức độ ảnh hƣởng do mùi hôi đáng kể.
b. Do các phương tiện giao thông vận tải
Trong quá trình hoạt động, nhà máy luôn phải xuất nhập nguyên vật liệu hàng hóa
gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí khu vực. Khí thải sinh ra từ các phƣơng
tiện giao thông vận tải có chứa các chất ô nhiễm chỉ thị điển hình nhƣ bụi, SO2,
NOx, CO. Khi thải vào không khí chúng sẽ làm tăng thêm nồng độ các chất ô nhiễm
trong môi trƣờng không khí xung quanh.
1.2.3 Tác động do độ ồn và nhiệt độ
a. Tiếng ồn

Cƣờng độ tiếng ồn trong khu vực sản xuất đều cao hơn Tiêu chuẩn cho phép từ 5
đến 45 dBA. Cƣờng độ tiếng ồn tại phân xƣởng dệt có giá trị cao nhất là 120 dBA,
đây cũng là đặc trƣng của ngành dệt nói chung.
Trong các loại ô nhiễm tại nhà máy dệt nhuộm thì ô nhiễm tiếng ồn là một trong
những nguồn ô nhiễm thứ yếu. Tuy nhiên, các tác động từ việc ô nhiễm tiếng ồn
quá mức cho phép có thể gây ra những ảnh hƣởng đến con ngƣời, đến năng suất lao
động của ngƣời lao động làm việc tại nhà máy vì nó làm giảm sự chú y, mệt mỏi,
làm tăng các quá trình ức chế của hệ thần kinh trung ƣơng,giảm huyết áp tâm thu và
tăng huyết áp tâm trung ƣơng. Khu vực dân cƣ cách xa nhà máy (> 500m) và vị trí
của nhà máy nằm trong Khu công nghiệp Xuyên Á, có nhiều cây xanh bao phủ nên
có khả năng giảm thiểu đƣợc tiếng ồn. Tuy cƣờng độ ồn vƣợt giới hạn cho phép của
19


TCVN nhƣng chủ dự án sẽ một số biện pháp hỗ trợ của dự án, góp phần làm giảm
thiểu tác động do ồn đối với khu vực xung quanh.
b. Nhiệt độ
Nhìn chung, nhiệt độ không khí tại các xƣởng sản xuất khá cao và đặc biệt trong
phân xƣởng nhuộm tại nhà máy đều có nhiệt độ cao hơn tiêu chuẩn cho phép (điều
kiện vi khí hậu theo Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT). Vì vậy nhà máy cần
phải quan tâm đến việc giảm nhiệt độ trong các phân xƣởng sản xuất, nhằm đảm
bảo sức khỏe cho công nhân. Do đó cần đầu tƣ hệ thống thông thoáng thích hợp để
đảm bảo sức khỏe cho công nhân làm việc.
1.2.4 Tác động do nƣớc thải
a. Nguồn gốc phát sinh
Trong quá trình hoạt động của nhà máy làm phát sinh một lƣợng nƣớc thải tác động
tới nguồn nƣớc, bao gồm các nguồn chủ yếu nhƣ sau:
- Nƣớc thải sản xuất sinh ra trong quá trình nhuộm, giặt rửa sau nhuộm, vệ sinh
máy móc, thiết bị và sàn nhà xƣởng. Nƣớc thải sản xuất có chứa các tạp chất rắn lơ
lửng, các muối và các hợp chất hữu cơ trong thuốc nhuộm, các chất hoạt động bề

mặt, chất điện ly, chất ngậm, chất tạo môi trƣờng, tinh bột, men, chất oxy hóa..
b. Nước thải sản xuất
Lƣu lƣợng nƣớc thải: nƣớc thải sinh ra từ quá trình sản xuất bằng 80% so với lƣợng
nƣớc cấp, lƣu lƣợng thải trung bình nhƣ sau:
290 m3/ngđ x 80% = 232 m3/ngđ.

- Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải sản xuất cao hơn tiêu chuẩn từ 6 lần. Hàm lƣợng
BOD5 trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn từ 10 lần. Nhƣ vậy nƣớc thải sản xuất có
hàm lƣợng các chất ô nhiễm hữu cơ khá nặng.
- Chất rắn lơ lửng cao hơn tiêu chuẩn 3,5 lần.
- Nhìn chung, các mẫu nƣớc thải đƣợc lấy và phân tích đều có chứa hàm lƣợng các
chất ô nhiễm ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
Tóm lại, nƣớc thải của nhà máy cần đƣợc thu gom triệt để và đƣợc xử lý cục bộ tại
nhà máy trƣớc khi đấu nối vào hệ thống thu gom nƣớc thải tập trung của KCN
Xuỵên Á nhằm hạn chế những tác động ảnh hƣởng tới môi trƣờng nƣớc, đất và sức
khỏe của con ngƣời.
c. Nước thải sinh hoạt
20


Nƣớc thải sinh hoạt của Nhà máy dệt nhuộm Dũng Tâm đƣợc sinh ra từ các nguồn
nhƣ :
- Bếp ăn tập thể: nƣớc đƣợc thải thẳng vào hệ thống cống thu gom nƣớc thải để dẫn
về hệ thống xử lý nƣớc thải cục bộ của nhà máy
- Nhà tắm rửa: nƣớc đƣợc thải thẳng vào hệ thống cống thu gom nƣớc thải để dẫn
về hệ thống xử lý nƣớc thải cục bộ của nhà máy.
- Nhà vệ sinh: nƣớc thải đƣợc xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể tự hoại, cặn đƣợc hút
định kỳ và phần nƣớc sau bể tự hoại đƣợc dẫn vào hệ thống xử lý nƣớc thải cục bộ
của nhà máy.
Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính bằng 100% lƣợng nƣớc cấp (theo nghị định

88/2007/NĐ-CP) với lƣu lƣợng 3,3 m3/ngđ. Với tiêu chuẩn dùng nƣớc qtc = 45 - 60
lít/ngƣời.ngày (TCXDVN 33:2006) cùng với số lƣợng lao động là 55 ngƣời.
55 công nhân x 60 lít/ngƣời/ngày = 3,3 m3/ngày.
d. Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực mặt bằng nhà máy sẽ kéo theo đất
cát, chất cặn bã và dầu mỡ rơi vãi vào dòng nƣớc. Nếu lƣợng nƣớc mƣa này không
đƣợc quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nƣớc bề mặt, nƣớc ngầm
và hệ thủy sinh trong khu vực. Qua các tài liệu tổng hợp, có thể ƣớc tính nồng độ
các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn nhƣ sau:

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU
1.1 Biện pháp giảm thiểu tác động giai đoạn xây dựng
1.1.1 Giảm thiểu tác động do khí thải
- Việc vận chuyển dụng cụ, nguyên vật liệu hay thiết bị nặng phải dùng các xe vận
tải chuyên dùng. Phƣơng tiện vận chuyển phải đƣợc kiểm tra tải trƣớc khi dùng.
Dây chằng, buộc phải đảm bảo chắc chắn và tuân thủ các quy định an toàn đối với
công tác vận chuyển;
- Bố trí các trạm trộn bê tông cách xa tối đa khu dân cƣ để giảm thiểu ảnh hƣởng
của bụi đến ngƣời dân trong khu vực;
- Điều chỉnh mật độ xe trên đƣờng dẫn tới khu vực thi công, không gây ảnh hƣởng
đến sự lƣu thông trong khu vực;
21


- Tận dụng giao thông thuỷ hiện có trong khu vực;
- Giám sát khí thải từ hoạt động của máy móc thi công (xe cộ, xe tải, máy ủi,…) và
khí thải từ trạm trộn bê tông, đánh giá chất lƣợng không khí xung quanh tại vị trí
thuộc khu vực dự án và khu vực xung quanh qua các thông số đặc trƣng nhƣ bụi,

SO2, NO2, CO.
1.1.2 Giảm thiếu tiếng ồn và rung
- Công nhân đƣợc trang bị các thiết bị bảo vệ tai khi làm việc tại khu vực có độ ồn
cao;
- Giới hạn thời gian làm việc tại những khu vực có tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
- Xây dựng tƣờng rào khu vực dự án ngay từ đầu giai đoạn xây dựng để hạn chế
tiếng ồn, bụi từ dự án ra khu vực xung quanh
- Bố trí các nguồn gây tiếng ồn lớn ra xa khu dân cƣ. Tùy theo cƣờng độ của các
nguồn tiếng ồn, dự án sẽ bố trí tất cả các nguồn gây ra tiếng ồn lớn nhƣ trạm trộn bê
tông, máy đóng cọc,…;
- Tất cả các hoạt động xây dựng đƣợc tiến hành vào ban ngày;
- Sử dụng các phƣơng pháp và thiết bị phát ra tiếng ồn, rung thấp;
- Xe cộ vận chuyển nguyên vật liệu phải đảm bảo độ ồn, chỉ nhấn còi khi cần thiết;
- Quản lý tốt sinh hoạt của công nhân xây dựng, tránh gây ồn ào làm mất yên tĩnh
trong thời gian nghỉ của ngƣời dân địa phƣơng;
- Các biện pháp liên quan đến hoạt động xây dựng của các nhà thầu sẽ đƣợc đƣa
vào điều kiện dự thầu và đƣợc xét đến khi tuyển thầu.
1.1.3 Giảm thiểu tác động do nước thải
+ Nước thải sinh hoạt: Trong giai đoạn xây dựng, nƣớc thải phát sinh chủ yếu là
nƣớc thải sinh hoạt của công nhân, nguồn ô nhiễm này gây ô nhiễm cả môi trƣờng
đất và nƣớc, đặc biệt là môi trƣờng nƣớc. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải phát sinh trong
giai đoạn này vào khoảng 1,53 m3/ng (trình bày trong Chƣơng 3). Nƣớc thải sinh
hoạt có lƣu lƣợng không lớn nhƣng có nồng độ ô nhiễm cao, thời gian xây dựng lại
kéo dài nên để hạn chế ảnh hƣởng do nƣớc thải của công nhân đến môi trƣờng, chủ
đầu tƣ sẽ bố trí các nhà vệ sinh di động đơn giản đặt tại công trƣờng. Nƣớc thải sau
khi qua nhà vệ sinh, sẽ đƣợc thu gom theo các rãnh thoát nƣớc và tạm thời đấu nối
vào thống thu gom nƣớc thải của KCN Xuyên Á.
+ Nước mưa chảy tràn: Lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực dự án có thể cuốn
theo đất cát, dầu mỡ gây ô nhiễm đến hệ thống thóat nƣớc của khu vực. Do đó, để
giảm thiểu tác động do nguồn nƣớc này, các biện pháp sẽ đƣợc thực hiện bao gồm:

- Không thải chất thải rắn (chất thải xây dựng, cát đá,…) và dầu cặn của thiết bị xây
dựng vào nguồn nƣớc. Mọi loại chất thải phải đƣợc thu gom và chuyển đến khu vực
xử lý chất thải theo đúng quy định của địa phƣơng;
- Không để tạo ra các ao, vũng nƣớc trong khu vực công trƣờng để ngăn ngừa ô
nhiễm nƣớc và tránh phát triển ruồi muỗi, chuột bọ để bảo vệ sức khỏe cho ngƣời
dân;
- Hạn chế nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực có dầu mỡ, máy móc cũng nhƣ những
nơi có công tác đào đắp dở dang;

22


- Bố trí các kho chứa nguyên vật liệu tại vị trí an toàn, tránh hiện tƣợng tràn đổ dầu
cũng nhƣ có biện pháp ứng cứu kịp thời khi xảy ra rủi ro trong quá trình thi công để
hạn chế tối đa khả năng ô nhiễm nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm;
- Không thải chất thải sinh hoạt (nƣớc thải, rác thải) từ các lán trại của công trình
vào nguồn nƣớc. Chất thải rắn sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển đến bãi
thải xử lý theo hợp đồng với nhà thầu xây dựng nhà máy hoặc với đơn vị phụ trách
môi trƣờng đô thị của địa phƣơng. Nhà vệ sinh đủ cho số lƣợng công nhân và có bể
tự hoại trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
1.1.4 Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng kinh tế xã hội
- Xây dựng lán trại tại công trƣờng;
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cho công nhân và ban chỉ hủy công trƣờng;
- Tổ chức ăn uống hợp vệ sinh;
- Có nhà vệ sinh tại công trƣờng cho công nhân và ban chỉ hủy công trƣờng;
- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh môi trƣờng, an toàn
lao động và kỹ thuật lao động cho công nhân;
- Các nhà thầu xây dựng sẽ bị ràng buộc trong các hợp đồng xây dựng về trách
nhiệm vệ sinh môi trƣờng và an toàn lao động tại công trƣờng;
- Dự án sẽ đặt vấn đề quản lý kỷ luật đối với tất cả các công nhân làm việc trên

công trƣờng, kể cả công nhân tạm tuyển. Thông báo, phối hợp với chính quyền địa
phƣơng để quản lý hành chánh những ngƣời vào làm trong dự án nhằm tránh phát
sinh các tệ nạn xã hội, giảm thiểu xung đột giữa công nhân địa phƣơng và ngƣời
dân khu vực.
Các biện pháp này có tính khả thi cao, hiệu quả đạt đƣợc sẽ tốt tuy nhiên cần có sự
phối hợp thật sự chặt chẽ giữa chính quyền địa phƣơng và các nhà thầu (đơn vị trực
triếp quản lý công nhân xây dựng).
1.2 Biện pháp giảm thiểu giai đoạn vận hành
1.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi
- Xây dựng nhà xƣởng cao thoáng, lắp đặt hệ thống quạt hút, thông gió tự nhiên và
cƣỡng bức nhằm làm giảm lƣợng bụi bông, bụi sợi.
- Sau mỗi ca sản xuất, nhà máy đều cho công nhân phải tiến hành quét dọn và vệ
sinh khu vực làm việc của mình trƣớc khi giao ca.
- Công nhân trong các phân xƣởng kéo sợi, dệt bắt buộc phải mang khẩu trang, mũ,
trong khi làm việc.
1.2.2. Giảm thiểu tác động do khí thải
a. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải
- Xây dựng hệ thống xử lý khí thải dùng phƣơng pháp hấp thụ có phản ứng hóa học,
đƣợc áp dụng xử lý cho cả SO2 và NO2.
- Thiết kế ống khói: có chiều cao phù hợp khoảng 15m nhằm đẩy nhanh sự phát tán
các chất ô nhiễm vào không khí, tránh sự tích tụ cục bộ và ảnh hƣởng tới những khu
vực phụ cận, tạo điều kiện tốt cho sự pha loãng của các chất ô nhiễm vào không khí.

23


1.2.3. Giảm thiểu các tác động do tiếng ồn, rung
- Cách ly các khu vực gây ồn và xây tƣờng cách âm xung quanh có thể giảm đƣợc
cƣờng độ tiếng ồn từ 6 - 8 dBA.
- Thƣờng xuyên kiểm tra tình trạng máy móc để phát hiện và sửa chữa kịp thời các

chi tiết rơ dão gây tiếng ồn lớn. Định kỳ bảo dƣỡng và tra dầu bôi trơn để máy móc
luôn ở chế độ làm việc tốt. Thƣờng xuyên bôi trơn bằng dầu mỡ các phần động của
thiết bị và máy móc.
- Trang bị nút bịt tai chống ồn cho công nhân phân xƣởng dệt.
Để chống rung cho máy móc thiết bị, thực hiện các biện pháp sau:
- Đúc móng đủ khối lƣợng (bêt ông mác cao), tăng chiều sâu móng.
- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị công suất lớn

24


×