Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bí kiếp hack não để chinh phục 50 từ vựng mỗi ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 29 trang )

Kết bạn với Harry qua Facebook để nhận
nhiều tài liệu, ebook... hay nhé
Nhấn vào đây: />#Hoctienganhcungcaothu


GHI NHỚ TỪ
VỰNG TIẾNG
ANH
THẾ NÀO LÀ
NHANH NHẤT?
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


Chúng ta đều biết tiếng Anh hiện nay khá quan
trọng, do đó nhiều người mong muốn 1 cách học
phù hợp để họ có thể yêu thích nó và học được (vì
chán kiểu dạy học hiện tại, chứ không phải là họ
ghét môn đó như biểu lộ bên ngoài!).
Vì vậy sau đây tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một
vài cách học từ vựng tiếng Anh – phần cực quan
trọng để giao tiếp. Và đó chính là các cách thức
ghi nhớ của tôi!
Vào thẳng các ví dụ luôn nhé, những tổng hợp và
kết luận về phương pháp sẽ nói ở cuối. Điểm
chung là tất cả các từ vựng này tôi đều học kèm
với hình ảnh nên các bạn có thể kiếm ảnh trên
mạng để có được cảm nhận tốt:


Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


(∗) Đầu tiên là chủ đề Động vật:

1. Dog (chó) và Cat (mèo): đây là 2 từ đa số HS
đều biết vì đơn giản là trong cuộc sống gặp khá
nhiều! Sự lặp lại liên tục khiến ta không thể quên
được nó.
2. Mouse (chuột) và Rat (chuột cống): tôi nhớ 2 từ
này đơn giản vì 1 từ đã được học lại khá nhiều lần
dù không có chủ định học (mouse), 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


 còn từ Rat thì làm tôi liên tưởng đến đầu tiên là
nhạc sĩ TheFatRat (nghe quen không?), và lập tức
liên tưởng khuôn mặt anh ta giống mặt con chuột
cống thông qua nhìn ảnh! J (Có lẽ cũng có thể gọi
là học từ mới qua ảnh được!). Từ Pig (con heo)
cũng nhớ như Mouse vậy.
3. Cow (con bò): tôi nhớ từ này rất nhanh vì nó

được lặp lại qua khá nhiều quảng cáo về sữa bò
4. Sheep (con cừu): từ này dù chưa nghe qua bao
giờ và cũng không có gì đặc biệt nhưng nhờ có
hình ảnh và lặp đi lặp lại (nhìn hình viết từ) tầm
chục lần nên không thể quên!
5. Bull (bò tót): trong danh sách tôi học (theo chủ
đề) chỉ bị lẫn từ này với Bug (con bọ), do 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


đó tôi cảm nhận từ Bull chứa 1 sự to lớn như hình
dáng đồ sộ của con bò tót! Nói thế này thì hơi khó
hiểu, nhưng yếu tố quan trọng quyết định là bạn
phải có hình ảnh để ghép cảm nhận. Còn từ Bug,
tôi liên tưởng cách đọc của nó với cách đọc chữ
“bọ” trong tiếng Việt (chỉ là liên tưởng, đọc chuẩn
phải khác).
6. Bird (con chim): hãy nghĩ đến game Flappy
Bird! 
7. Rooster (gà trống): một lần nữa, việc ghi nhớ
phụ thuộc vào cách từng người cảm nhận, về
phần tôi, tôi cảm nhận chữ “roos­ter” giống như
tiếng gáy của con gà trống!
8. Rabbit (con thỏ): từ này có trên pin con thỏ nên
dễ dàng ghi nhớ. Group Học Tiếng Anh
Học Tiếng Anh Free

Quà tặng đặc biệt


9. Butterfly (con bướm): tôi tách nó thành Butter­
fly trong đó từ fly là “bay” nên cũng không thể
nhầm nó với các từ khác trong chủ đề này.
10. Bee (con ong): bạn nhớ hãng sim beeline có
biểu tượng giống màu con ong chứ.
11. Spider (con nhện): vâng, người nhện chính là
Spider Man! Tương tự, nếu bạn biết đến
Bat Man thì bạn cũng nhớ được Bat là “con dơi”.
12. Grasshopper (con châu chấu): từ này ngoài
việc viết đi viết lại để nhớ rõ rằng có 2 chữ s và 2
chữ p, thì tôi còn tách thành Grass­hopper trong
đó Grass là “cỏ”, mà châu chấu thì hay nhảy trên
cỏ! 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


13. Ant (con kiến): có ai xem phim Ant Man
(người kiến) chưa nhỉ? Tôi thì không xem nhưng
cái tên phim thì nhớ rõ lắm! 
14. Worm (con sâu): từ này tôi nhớ chỉ trong 1
giây vì tôi biết khá nhiều thứ để liên tưởng, chẳng
hạn: Worm được dùng trong Công nghệ thông tin
để chỉ “sâu máy tính” – 1 dạng virus rất nguy hiểm,

hoặc Worm Hole (lỗ sâu) là 1 thuật ngữ trong Vũ
trụ học để chỉ các con đường du hành trong thời
gian,…

Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


15. Dolphin (cá heo): tôi liên tưởng nó đến trình
duyệt Dolphin, có biểu tượng là 1 con cá heo đang
nhảy, hoặc bạn có thể tưởng tượng rằng vận động
viên bơi sử dụng Doping (cách đọc có vẻ giống
Dolphin) để tăng cường sức mạnh và bơi nhanh
như cá heo! �
16. Whale (cá voi): không có gì, tôi chỉ cảm nhận
từ này giống như cái hàm ngoác rộng của con cá
voi mà thôi.
17. Crocodile (cá sấu): trước đây tôi có tìm hiểu
về một loại ma túy rất ghê rợn tên là Krocodi – ma
túy cá sấu (vì tính chất ăn thịt người nghiện!), vì
vậy nhớ từ này không khó!
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt



thành Star (ngôi sao) và fish (cá) là xong!
19. Jellyfish (con sứa): tương tự trên, tách thành
 Jelly (thạch) và fish (cá), đồng thời tưởng tượng
ra cơ thể con sứa trong suốt mềm mại như 1 khối
thạch. Vậy từ nay ta có thể gọi con sứa là Cá
Thạch!
20. Shrimp (con tôm): cách đọc của nó phần đầu
khá giống swim nghĩa là “bơi”, nên sau vài lần lặp
lại là nhớ!
21. Shell (vỏ ốc): tôi nhớ lại ngày xưa từng trông
thấy 1 hệ điều hành tên là Shell đi kèm với hình
con ốc khá to (nay được gọi chủ yếu bằng Linux).
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


22. Octopus (bạch tuộc): vốn là fan film Spider
Man nên tôi nghĩ ngay lập tức đến Dr.Oct – Tiến sĩ
Bạch tuộc, nhờ đó từ này very easy! 
23. Panda (gấu trúc): vâng, đã có phim Kungfu
Panda!
24. Polar bear (gấu Bắc Cực): ta đã có bear là
“con gấu”, vậy cứ tạm coi như Polar là Bắc Cực
(dù thực tế không phải), và ghi nhớ cụm từ này!
25. Snake (con rắn): không biết bạn có nhớ game
rắn ăn mồi Snake 97 hay Snake Xenzia trên

smartphone và nokia đen trắng không nhỉ? Đó là
game “huyền thoại” của các thế hệ như 8x, 9x!
Tuy nhiên thực tế tôi lại liên tưởng từ này với từ 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


Snack trên gói bim bim! Có lẽ do 2 từ này na ná
nhau khi nhìn qua! 
26. Python (con trăn): tôi biết từ này lần đầu tiên
khi xem phim Boa vs Python (cuộc chiến giữa 2
con rắn khổng lồ!), và Boa cũng có nghĩa là “con
trăn”. Sau này tôi còn thấy đó là tên của 1 loại
ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ Python, biểu tượng
của nó giống như 2 con trăn quấn ngược nhau.
27. Lion (con sư tử): đây là tên của một loại nước
tăng lực mà rất nhiều người đã uống.
28. Deer (con hươu): với từ này tôi có 1 liên
tưởng khác hẳn với các từ trên, đó là: nếu gõ các
phím D – E – E với chế độ tiếng Việt trên máy tính
(hay 
Học Tiếng Anh Free
Group Học Tiếng Anh
Quà tặng đặc biệt


điện thoại) ta thu được chữ “Dê”, mà dê với hươu

thì có liên quan nhiều lắm, chẳng hạn như cùng ăn
cỏ,… 
29. Reindeer (con tuần lộc): lại một lần nữa có
cụm deer, tôi liên tưởng ngay con tuần lộc và con
dê với nhau để ghi nhớ, 2 con đó có khá nhiều
điểm chung! Còn phần đằng trước rein thì phải
viết đi viết lại để thuộc lòng. Vì vậy khi cần truy
xuất từ “con tuần lộc”, ta sẽ nhớ ra phần deer
trước rồi mới nhớ ra Rein!

Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


30. Zebra (ngựa vằn): mặc dù không nhớ rõ là
nhãn hiệu nào, nhưng tôi cũng nhớ từ này nhanh
chóng vì cảm nhận sự quen thuộc do nó giống 1
nhãn hiệu đã từng biết (có lẽ là “Inox gia dụng
Zebra” hoặc công ty Zebra Technologies!). Từ
Koala (gấu túi) và Pigeon (chim bồ câu) tôi cũng
làm tương tự.
31. Kangaroo (chuột túi Kanguru): không nói
nghĩa thì bạn cũng thừa biết, từ này quá dễ nhớ
đến mức không cần phải liên tưởng đến chiếc
quạt hơi nước của hãng Kangaroo!
32. Platypus (thú mỏ vịt): tôi cũng tách thành 2
phần: Platy­pus, tuy nhiên thay vì liên tưởng Platy

với Plate (cái đĩa) thì tôi lại cảm nhận rằng chữ 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


Platy rất giống “cái mặt con vịt”. Ngoài ra chữ pus
lại liên tưởng đến Octopus (bạch tuộc), mặc dù
chúng không liên quan gì ngoài điểm chung là đều
sống dưới nước! � Nghe có vẻ buồn cười và
không làm theo được nhưng đó chính là cách tôi
đã nhớ từ này!
33. Beaver (con hải ly): tôi tách thành Bea­ver,
trong đó 3 chữ Bea tôi liên tưởng đến Beach (bãi
biển), mà con hải ly thì sống ở biển như vậy là đã
nhớ xong 3 chữ đầu! 3 chữ sau chỉ còn cách lặp
lại học thuộc lòng.
34. Peacock (chim công): tôi nhớ từ này vì gặp lại
nhiều lần khi đọc mẩu chuyện “The Peacock’s
Complaint”, tuy nhiên tôi gợi ý cho bạn 1 cách 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


nhớ như sau: tách từ thành Pea­cock, ta có Pea là

“đậu xanh” và cock là “chim trống”, sau đó nhìn
bức hình con công và nhận xét rằng những đốm
tròn xanh trên chiếc đuôi sặc sỡ của nó giống như
những hạt đậu xanh, bạn sẽ nhớ được nhanh thôi!
(∗) Sang một vài bộ phận trên cơ thể người:
1. Forehead (trán): chúng ta đã nhớ head là “đầu”
rồi thì đến trán không có gì khó! Tương tự 2 từ
Eyelid (mí mắt) và Eyelashes (lông mi) cũng được
nhớ từ Eyes (mắt) mà ra, để không sai chính tả
chỉ còn cách viết lại nhiều lần!
2. Teeth (răng): tôi tin từ này có rất nhiều trên các
hộp kem đánh răng!
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


3. Gum (lợi): bạn nhớ kẹo cao su Sing Gum chứ?
Muốn lợi thơm thì nên dùng nó! 
4. Shoulder (vai): tôi nghĩ ngay đến dầu gội Head
and Shoulder (Đầu và Vai), sở dĩ có cái tên đó vì
gầu chủ yếu bám trên đầu và vai thôi.
5. Hand (bàn tay): bạn có nhớ những đồ tự làm
bằng tay được gọi là gì không? Vâng,
hand­made (made là “sản suất” mà!).
6. Belly button (rốn): để nhớ từ này tôi phải nhớ
từ Belly (bụng) trước, mặt khác button là “cái
nút/núm” nên ta có thể hiểu rốn là cái nút của

bụng! 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


7. Back (lưng): hẳn là nhiều người đã biết Back
nghĩa là “quay lại”, vì thế bây giờ chỉ cần nghĩ cái
lưng gắn liền với hành động quay lại là xong!
8. Nails (móng): từ này có lẽ con gái biết nhiều
hơn con trai vì có khá nhiều mĩ phẩm cũng như
cách chăm sóc để có được bộ móng đẹp! 
(∗) Bây giờ hãy sang các từ về đất nước! 

Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


1. Các từ dễ nhớ như: England (Anh), Cambodia
(Cam­pu­chia), Italy (Ý), Australia (Úc), Brazil (B­
ra­zin), India (Ấn Độ), Holland (Hà Lan), New
Zealand (Niu­di­lân), Austria (Áo), Nigeria (Ni­
giê­ri­a), Argentina (Ác­hen­ti­na), Philippine
(Phi­lip­pin), Thailand (Thái Lan), Myanmar (Mi­
an­ma), Cambodian (người Cam­pu­chia)

2. Spain (Tây Ban Nha): không thể liên tưởng với
cái gì được, tôi chỉ nhớ nó thông qua việc sử dụng
tiện ích Hola Better Internet thường xuyên trên
trình duyệt (dùng để fake IP qua các quốc gia
khác nhau nhằm truy cập web bị chặn!). Bằng tiện
ích này tôi nhớ được nhiều quốc gia như:
America (Mỹ), South Korea (Hàn Quốc), France
(Pháp), Germany (Đức), Belgium (Bỉ), Japan
(Nhật Bản),… � Group Học Tiếng Anh
Học Tiếng Anh Free
Quà tặng đặc biệt
3


. Sweden (Thụy Điển) và Switzerland (Thụy Sĩ):
cái chính là phân biệt 2 tên này với nhau, tôi dựa
vào cách phát âm chữ den và witzer để phân biệt,
có thể giả sử phát âm den như “điên” (Điển) và
witzer như “wi­zi” (Thụy Sĩ) để phân biệt! 
4. Egypt (Ai Cập): cũng dựa vào cách phát âm giả
tưởng, tức là xem như Egypt phát âm là “ây zập”,
đồng thời liên tưởng đến các Kim Tự Tháp!
Tương tự, có thể giả sử cái tên Turkey (Thổ Nhĩ
Kỳ) phát âm là “thổ kỳ” để ghi nhớ!
5. Czech republic (Cộng hòa Séc): nếu đã nắm
vững republic là “nước cộng hòa” thì không có gì
khó khăn, ngoài ra có thể giả sử chữ Czech phát
âm như “séc”.
Học Tiếng Anh Free


Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


(∗) Cuối cùng, 1 ít từ về đồ ăn:

1. Ice cream (kem): cả chữ Ice lẫn cream đều có
thể giả sử nó đọc giống như “kem”. Thực ra từ này
rất quen thuộc! 
2. Roasted duck (vịt quay): hẳn duck là “con vịt”
bạn đã biết, đối với từ này tôi liên tưởng Roasted
với sự quay tròn mặc dù đúng ra nó là “nướng”!
 Vấn đề còn lại là viết nhiều để không lỗi chính tả
(dễ viết nhầm Roasted thành Roaster).
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


3. Salad (rau trộn): tốt nhất hãy nhớ nó bằng cái
tên Sa lát thông dụng!
4. Soup (súp): phát âm của từ này đúng là “súp” –
một sự “vay không trả” từ nước ngoài hoàn hảo
của ông cha! 
5. Cabbage (bắp cải): cũng dựa vào phát âm giả
tưởng thôi!
6. Carrot (cà rốt): tiếp tục 1 sự “vay không trả”

chính hiệu! 
7. Sweet potato (khoai lang): đầu tiên phải nhớ
từ Potato (khoai tây), sau đó Sweet là “ngọt”, như
vậy thay vì gọi Khoai lang có thể gọi là Khoai tây 
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


ngọt cho dễ nhớ! 
8. Soft boiled egg (trứng lòng đào) và Hard boiled
egg (trứng luộc kỹ): thực ra cả 2 đều là trứng luộc,
nhưng 1 cái thì Soft (mềm mại) còn 1 cái thì Hard
(cứng), còn boiled là “luộc” rồi
9. Salty (mặn): bạn hãy nhớ Salt là “muối” trước
rồi hãy nhớ từ này, 2 từ bổ trợ cho nhau để ghi
nhớ.
Độ dài tài liệu có hạn vì thời gian không cho phép,
do đó tôi tạm dừng phần học thử cho bạn tại đây
và rút ra những kết luận quan trọng tổng quát hóa
phương pháp ghi nhớ của tôi:
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt



ngọt cho dễ nhớ! 
8. Soft boiled egg (trứng lòng đào) và Hard boiled
egg (trứng luộc kỹ): thực ra cả 2 đều là trứng luộc,
nhưng 1 cái thì Soft (mềm mại) còn 1 cái thì Hard
(cứng), còn boiled là “luộc” rồi
9. Salty (mặn): bạn hãy nhớ Salt là “muối” trước
rồi hãy nhớ từ này, 2 từ bổ trợ cho nhau để ghi
nhớ.
Độ dài tài liệu có hạn vì thời gian không cho phép,
do đó tôi tạm dừng phần học thử cho bạn tại đây
và rút ra những kết luận quan trọng tổng quát hóa
phương pháp ghi nhớ của tôi:
Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


1. Đầu tiên, bạn nên có hình ảnh để ghi nhớ.
Tốt nhất hãy làm thế này: khi có 1 từ mới cần học,
đừng tra nghĩa vội mà lên Google đánh vào đó và
xem các hình ảnh hiện ra rồi đoán nghĩa của nó.
Sau khi đoán hãy tra nghĩa, như vậy cũng có thể
giúp nhớ luôn rồi!
� Lưu ý là không nên dùng Google dịch (phần
mềm dịch online tồi nhất mà tôi biết!) mà hãy dùng
các trang từ điển, chẳng hạn Vdict
( />Tiếp theo là hãy tự tạo một bộ hình ảnh cho riêng
mình, bằng cách tải ảnh về rồi dùng paint đánh

chữ vào.
Một vài trang học online có hình ảnh như
/>Học Tiếng Anh Free

Group Học Tiếng Anh

Quà tặng đặc biệt


×