Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.8 KB, 11 trang )

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày

/ĐA-UBND

tháng 10 năm 2018

MẪU THAM KHẢO
ĐỀ ÁN
Thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thị xã/thành phố…
trên cơ sở hợp nhất Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Khuyến nông
PHẦN THỨ I
SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Hải Dương cũng như các
tỉnh, thành phố khác trong cả nước đã triển khai chương trình cải cách hành
chính nhằm mục tiêu xây dựng bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả; trong đó có chương trình “Đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”, đây là
nội dung quan trọng nhằm từng bước đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung cấp
dịch vụ công.
Hiện nay Trạm Thú y, Trạm bảo vệ thực vật cấp huyện chịu sự quản lý,
chỉ đạo điều hành của Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan quản lý


nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn nhưng không trực tiếp quản lý các Trạm
này, chỉ có Trạm Khuyến nông là trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã. Các Trạm hoạt động độc lập nhau, nên việc tập trung nguồn lực,
điều động để hỗ trợ nhau khi cần còn gặp khó khăn, trở ngại (nhất là khi phòng,
chống dịch bệnh, thiên tai xảy ra trên địa bàn).
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc xây dựng Đề án “Thành lập Trung tâm
dịch vụ nông nghiệp huyện/thị xã/thành phố…." trên cơ sở hợp nhất Trạm
Khuyến nông, Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y là cần thiết nhằm mục đích:
Bảo đảm hệ thống tổ chức tinh gọn, có năng lực tự chủ, tập trung được nguồn
lực, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, khắc phục tình trạng dàn trải và trùng lắp.
Phát triển chuyên ngành, chuyên môn kỹ thuật; thực hiện lộ trình về cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập và nâng cao thu nhập
cho cán bộ, viên chức và người lao động.
2. Căn cứ pháp lý
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương khoá XII về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”;
1


Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ
quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
ban hành quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Kế hoạch số 74-KH/TU ngày 16/01/2018 của Tỉnh uỷ Hải Dương về thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thức 6 Ban
Chấp hành Trung ương khoá XII về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

trên địa bàn tỉnh Hải Dương”;
Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Hải
Dương Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án số 03-ĐA/TU ngày 28/4/2017 của
Tỉnh uỷ Hải Dương về sắp xếp lại tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh giai đoạn 2016-2021;
Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQCP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
PHẦN THỨ II
Thực trạng của Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y và Trạm Khuyến nông
I. Trạm Bảo vệ thực vật
1. Về vị trí và chức năng
a) Trạm Bảo vệ thực vật là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Bảo vệ
thực vật, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn chuyên ngành bảo vệ thực vật trên
địa bàn huyện;
b) Trạm Bảo vệ thực vật có con dấu, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Chi cục
Bảo vệ thực vật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và điều động Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố trong trường hợp cần thiết theo quy định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động của Trạm trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo thời gian phát sinh và mức
độ gây hại của những sinh vật gây hại chủ yếu trên đồng ruộng trên địa bàn
huyện; báo cáo kịp thời cho Chi cục Bảo vệ thực vật và Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố, thị xã theo quy định;
c) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và
khắc phục hậu quả sinh vật gây hại cây trồng;
d) Phối hợp tổ chức thực hiện công tác khuyến nông bảo vệ thực vật trên
địa bàn huyện;
đ) Tổ chức khảo nghiệm, thực nghiệm và ứng dụng khoa học công nghệ
chuyên ngành bảo vệ thực vật trong sản xuất của huyện;


2


e) Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
cho Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và thực hiện
các chương trình, kế hoạch về công tác bảo vệ thực vật theo phân công của Chi
cục;
g) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện xây dựng, củng cố và quản lý
mạng lưới bảo vệ thực vật cơ sở ;
h) Tham gia công tác tuyên truyền, bỗi dưỡng kỹ thuật cho kỹ thuật viên
và nông dân trong huyện;
i) Tổ chức các dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện theo quy định;
k) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về hoạt động của Trạm
với Chi cục Bảo vệ thực vật và Uỷ ban nhân dân huyện theo quy định;
l) Quản lý cán bộ, viên chức, lao động; tài chính, tài sản của Trạm theo
quy định của pháp luật và của tỉnh;
m) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục Bảo vệ thực vật và Uỷ
ban nhân dân huyện giao.
3. Về biên chế, số lượng người làm việc, lao động
- Số lượng người làm việc được giao năm 2018:
- Tổng số người làm việc:
- Số người làm việc hiện có: ....người, trong đó:....
(Có danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức và người lao động kèm theo)
4. Đất đai, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc
- Diện tích đất sử dụng :
- Quyết định giao đất : Có/Không
- Cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc gồm :…..
(Có biểu thống kê chi tiết kèm theo)
5. Tình hình hoạt động của Trạm:

II. Trạm Thú y
1. Về vị trí và chức năng
a) Trạm Thú y là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục thú y, thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn chuyên ngành thú y trên địa bàn huyện;
b) Trạm Thú y có tư cách pháp nhân, có con dấu; chịu sự chỉ đạo, quản lý
của Chi cục thú y, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và điều động Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố trong trường hợp cần thiết theo quy định;
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động của Trạm trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức điều tra, phát hiện, chuẩn đoán bệnh động vật trên địa bàn
huyện; báo cáo Chi cục Thú y và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố/thị xã theo
quy định;
c) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và
khắc phục hậu quả dịch bệnh;

3


d) Tổ chức thực hiện công tác tiêm phòng, kiểm dịch động vật, kiểm soát
giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y trong phạm vi
huyện theo sự hướng dẫn, phân công Chi cục Thú y và Uỷ ban nhân dân huyện;
e) Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
cho Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và thực hiện
các chương trình, kế hoạch về công tác thú y theo phân công của Chi cục;
g) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân huyện xây dựng, củng cố và quản lý
mạng lưới thú y cơ sở ;
h) Tham gia công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kỹ thuật cho kỹ thuật viên
thú y trong huyện;
i) Tổ chức các dịch vụ bảo vệ vật nuôi trên địa bàn huyện theo quy định;

k) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về hoạt động của Trạm
với Chi cục thú y và Uỷ ban nhân dân huyện theo quy định;
l) Quản lý cán bộ, viên chức, lao động; tài chính, tài sản của Trạm theo
quy định của pháp luật và của tỉnh;
m) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chi cục thú y và Uỷ ban nhân dân
huyện giao.
3. Về biên chế, số lượng người làm việc, lao động
- Số lượng người làm việc được giao năm 2018:
- Tổng số người làm việc:
- Số người làm việc hiện có: ....người, trong đó:....
(Có danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức và người lao động kèm theo)
4. Đất đai, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc
- Diện tích đất sử dụng :
- Quyết định giao đất : Có/Không
- Cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc gồm :…..
(Có biểu thống kê chi tiết kèm theo)
5. Tình hình hoạt động của Trạm
III. Trạm Khuyến nông (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện
Thanh Hà, Bộ phận Khuyến nông thành phố Hải Dương)
1.Vị trí, chức năng:
a) Trạm Khuyến nông là đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành
phố/thị xã thực hiện các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn huyện, nhằm hướng
dẫn, hỗ trợ nông dân phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện, nhằm
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân, phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Trạm Khuyến nông có tư cách pháp nhân, có con dấu; chịu sự chỉ đạo,
quản lý của UBND huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Khuyến nông tỉnh và
các đơn vị quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT;
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

a) Trình UBND huyện ban hành Quyết định, kế hoạch dài hạn, 05 năm và
hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
4


sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn để Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng
nhân dân huyện thông qua; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực đợc giao.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đợc phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực
quản lý đợc giao.
c) Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa
bàn.
d) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND xã, thị trấn trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; về thực hiện các biện pháp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, bảo vệ rừng,
trồng rừng và khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển
ngành, nghề, làng nghề nông thôn.
đ) Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và
các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển
nông thôn trên địa bàn huyện.
e) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực
hiện nhiệm vụ được giao về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của UBND huyện và Trung tâm
Khuyến nông tỉnh Hải Dương.
g) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND huyện, Chủ tịch UBND
huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Về biên chế, số lượng người làm việc, lao động
- Số lượng người làm việc được giao năm 2018:
- Tổng số người làm việc:
- Số người làm việc hiện có: ....người, trong đó:....
(Có danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức và người lao động kèm theo)
4. Đất đai, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc
- Diện tích đất sử dụng :
- Quyết định giao đất : Có/Không
- Cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị làm việc gồm :…..
(Có biểu thống kê chi tiết kèm theo)
5. Tình hình hoạt động của Trạm
PHẦN THỨ III
MỤC TIÊU; NGUYÊN TẮC; TÊN GỌI; VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ NÔNG
NGHIỆP
1. Mục tiêu

5


a) Thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND
huyện/thành phố/thị xã… trên cơ sở hợp nhất Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y
và Trạm Khuyến nông huyện/thành phố/thị xã.
b) Đảm bảo tổ chức bộ máy tinh gọn, tập trung, khai thác tối đa nguồn lực
nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao chất lượng hoạt động; thực hiện lộ trình
về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập. Từng bước
nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, gắn với tiết kiệm, giảm chi thường xuyên.
2. Nguyên tắc
2.1 Việc hợp nhất các trạm phải thực hiện theo nguyên tắc: khi bàn giao
phải giữ nguyên hiện trạng về số lượng viên chức, lao động hợp đồng hiện đang

làm việc tại các đơn vị; tài sản, tài chính, đất đai, tài liệu, hồ sơ và các vấn đề
khác có liên quan;
2.2 Việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp phải thực hiện theo đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
2.3 Việc sắp xếp, bố trí Giám đốc, Phó giám đốc đối với đơn vị mới sau
khi hợp nhất phải ưu tiên những người đang giữ chức vụ lãnh đạo ở ba đơn vị
được hợp nhất khi bảo đảm đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định;
2.4 Tạm dừng việc điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, ký hợp đồng lao
động tại ba đơn vị cho đến khi sắp xếp xong tổ chức bộ máy của Trung tâm dịch
vụ nông nghiệp;
2.5 Trong quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, phải đảm bảo chế độ,
chính sách và quyền lợi cho cán bộ, viên chức và người lao động theo quy định;
2.6 Về trụ sở, tài sản, đất đai của Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm
Khuyến nông hiện nay, trước mắt giao cho Trung tâm dịch vụ nông nghiệp mới
thành lập, quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật, không được điều
chuyển, chuyển giao cho các cơ quan, đơn vị khác quản lý, sử dụng. Sau đó, trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, UBND huyện sẽ xem xét việc quản lý, sử
dụng cho phù hợp.
3. Tên gọi: Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã….
4. Trụ sở làm việc, đất đai, tài sản, trang thiết bị
Chuyển giao nguyên trạng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trạm:
Bảo vệ thực vật, Thú y, Khuyến nông cho Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tiếp
tục sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị.
+ Địa điểm Trụ sở chính: (Do UBND huyện/thị xã/thành phố...chọn)
Cơ sở 2:..........
5. Vị trí pháp lý
a) Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã…là đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân
dân huyện/thành phố/thị xã…, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài

khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy
định của pháp luật.

6


b) Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã …chịu sự chỉ
đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện về tổ chức bộ máy, biên chế và công tác của
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã…; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan
quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y và Trung tâm Khuyến nông).
6. Chức năng
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp có chức năng giúp UBND huyện/thành
phố/thị xã thực hiện nhiệm vụ về chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ thuộc lĩnh vực
nông, lâm, thủy sản trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã theo quy định pháp luật.
7. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức
kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi, thú y, thủy sản; về
công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật áp dụng công nghệ mới vào
nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch
bệnh trên cây trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn cấp huyện; thông báo kịp
thời và tham mưu đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng
chống trên địa bàn cấp huyện, đồng thời báo cáo về cho Chi cục chuyên ngành
của Sở Nông nghiệp và PTNT theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ
thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn phụ trách
theo quy định;

c) Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực
vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn, đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm;
d) Ứng dụng và chuyển giao kết quả các đề tài khoa học - công nghệ
thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn;
đ) Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng
các loại giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thú y thủy
sản, vac xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất;
e) Phối hợp tổ chức xây dựng và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới Bảo
vệ thực vật, Thú y, Khuyến nông cơ sở;
g) Tham gia bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy
định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng
nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho mạng
lưới khuyến nông viên, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã
hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.
h) Phối hợp tổ chức xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi và các loại vật tư nông nghiệp khác cho nông dân.
7


i) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
k) Thực hiện quản lý nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo
quy định của pháp luật.
l) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố/thị xã giao theo quy định của pháp luật.
8. Về cơ cấu tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc, nguồn tài
chính, trụ sở làm việc, đất đai, tài sản, trang thiết bị
8.1 Cơ cấu tổ chức:

- Lãnh đạo Trung tâm: Bố trí Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Không thành lập các phòng trong Trung tâm; Lãnh đạo Trung tâm phân
công và làm việc theo hình thức trực tuyến với viên chức giúp việc của Trung
tâm.
8.2. Tiêu chuẩn, điều kiện và thẩm quyền bổ nhiệm Giám đốc, Phó
giám đốc Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
Việc bố trí chức danh lãnh đạo, quản lý của Trung tâm phải bảo đảm đủ
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, cụ thể:
- Đối với Giám đốc Trung tâm:
+ Về độ tuổi: nếu đang giữ chức vụ Trạm trưởng của một trong ba Trạm
được hợp nhất, khi bổ nhiệm phải đủ tuổi công tác ít nhất 30 tháng trở lên (thời
gian kể từ ngày 01/9/2018); trường hợp không phải là Trạm trưởng của một
trong ba trạm được hợp nhất phải đủ tuổi để công tác ít nhất trọn một nhiệm kỳ
5 năm (60 tháng, thời gian kể từ ngày 01/9/2018);
+ Trình độ chuyên môn: Có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên, có
chuyên ngành phù hợp;
+ Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
+ Trình độ Quản lý nhà nước: Chứng chỉ Quản lý nhà nước chương trình
chuyên viên;
+ Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ, có năng lực, khả năng đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ khi được bổ nhiệm.
- Đối với Phó giám đốc Trung tâm:
+ Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ: chuyên môn, lý luận chính
trị, quản lý nhà nước như chức danh Giám đốc Trung tâm;
+ Trước mắt giữ nguyên số lượng cấp phó, khi có Phó Giám đốc nghỉ hưu
hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung; đồng thời phải có giải pháp
điều chuyển, sắp xếp lại đảm bảo không quá 02 Phó Giám đốc sau thời gian 03
năm kể từ ngày có quyết định hợp nhất.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó giám

đốc Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.3 Biên chế, số lượng người làm việc của Trung tâm

8


- Hợp nhất, chuyển giao nguyên trạng về biên chế, đội ngũ viên chức, lao
động hợp đồng của Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Khuyến nông về
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp quản lý theo quy định.
Cụ thể là ....người (biên chế:.....người; Hợp đồng:......người)
- Số lượng người làm việc của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp do Chủ
tịch UBND huyện/thị xã/thành phố trình UBND tỉnh quyết định trong tổng số
người làm việc được UBND tỉnh giao.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc
làm được UBND tỉnh phê duyệt, hàng năm Trung tâm dịch vụ nông nghiệp xây
dựng kế hoạch điều chỉnh số lượng người làm việc theo khối lượng công việc,
báo cáo UBND huyện/thị xã/thành phố trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
8.4 Kinh phí hoạt động
- Kinh phí hoạt động của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp được sử dụng từ
nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (Riêng 2019 theo dự toán của Sở
Nông nghiệp cho các trạm CNTY và BVTV, của UBND huyện cho Trạm
Khuyến nông), các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị, các nguồn viện
trợ, tài trợ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Trung tâm dịch
vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã.... thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách và hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
PHẦN IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lộ trình thực hiện
Sau khi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh ra quyết định thành lập
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã…và phân cấp quản lý
cho UBND huyện/thành phố/thị xã…., sẽ thực hiện quy trình về công tác cán bộ
và thực hiện việc tiếp nhận bàn giao về biên chế, đất đai, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, tài chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Trách nhiệm thực hiện
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã:
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ, Tài chính
và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án. Xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước;
+ Báo cáo Ban Thường vụ Huyện ủy/thành phố/thị xã về Đề án thành lập
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã. Thực hiện quy trình bổ
nhiệm cán bộ lãnh đạo quản lý của Trung tâm sau khi có Nghị quyết về công tác
cán bộ của Ban Thường vụ Huyện ủy/thành phố/thị xã và theo quy trình, quy
định hiện hành về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND
tỉnh Bình Định; thực hiện điều chuyển viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm
quyền quản lý;

9


+ Chỉ đạo các phòng: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế), Tài
chính-Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm tham
mưu cho UBND huyện/thành phố/thị xã triển khai thực hiện Đề án này;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị
xã xây dựng Đề án vị trí việc làm; tổ chức thẩm định; tổng hợp Đề án vị trí việc
làm của Trung tâm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
+ Chỉ đạo Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã căn cứ

các quy định hiện hành của Nhà nước để xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm, trình Chủ tịch UBND huyện/thành phố/thị xã phê duyệt để
làm cơ sở hoạt động.
3. Đề nghị
a. UBND tỉnh Bình Định:
- Phê duyệt Đề án hợp nhất Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y và Trạm
Khuyến nông, thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã
do UBND huyện/thành phố/thị xã xây dựng.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ kinh phí để sửa chữa trụ sở của Trung tâm, mua
sắm trang thiết bị cần thiết nhất cho nhu cầu làm việc của Trung tâm.
b. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y bàn giao nguyên trạng
biên chế, cơ sở vật chất, tài chính các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y về
UBND huyện/thành phố/thị xã sau khi có quyết định phê duyệt đề án thành lập
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã của UBND tỉnh.
- Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với Trung tâm dịch vụ nông
nghiệp huyện/thành phố/thị xã theo thẩm quyền.
c. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với UBND huyện/thành phố/thị xã, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan thẩm định Đề án thành lập
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện/thành phố/thị xã trình UBND tỉnh ra
quyết định thành lập.
d. Sở Tài chính:
Phối hợp với UBND huyện/thị xã/thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT
trong việc hướng dẫn thực hiện bàn giao và tiếp nhận về tài chính, tài sản;
hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí của các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm
Thú y trước khi tổ chức hợp nhất;
đ. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với UBND huyện/thị xã/thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT
trong việc hướng dẫn bàn giao và tiếp nhận về đất đai và các tài sản gắn liền với

đất của các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Khuyến nông về Trung tâm
dịch vụ nông nghiệp./.

10


Nơi nhận:
- UBND tỉnh Bình Định;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH

- Sở Nội vụ;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Lãnh đạo UBND huyện;
- Lưu: VT, NV.

11



×