Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ôn tập thực hành sinh lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.54 KB, 16 trang )

2

NCN

PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
1. SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU (RBC)
HC chứa Hb có vai trò chuyên chở không khí.

Ý nghĩa

Lượng oxy cung cấp thay đổi theo số lượng HC

Giới hạn

Nam: 4,7-6,1 M/µL

bình thường

Nữ : 4,2-5,4 M/µL



Thiếu máu (thiếu sắt, B12, axít folic; tiêu huyết; suy tủy…)



Đa hồng cầu, mất nước (tiêu chảy, phỏng…)

2. NỒNG ĐỘ HEMOGLOBIN TRONG MÁU (HGB)
Ý nghĩa


Nồng độ Hb trong một thể tích máu
Định nghĩa thiếu máu: ↓ HGB

Giới hạn

Nam: 14-18 g/dL

bình thường

Nữ : 12-16g/dL



Thiếu máu (yếu tố quyết định)

3. DUNG TÍCH HỒNG CẦU (HCT)
Định nghĩa

Thể tích chiếm bởi hồng cầu trong 1 thể tích máu

Giới hạn

Nam: 42% - 52%

bình thường

Nữ : 37% - 47%




Thiếu máu



Đa hồng cầu, mất nước
1, 2, 3 giảm quy định sự thiếu máu

4. THỂ TÍCH TRUNG BÌNH CỦA HC (MCV)
ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN

Ý nghĩa
Giới hạn BT

(HCT/RBC) x10
Phân biệt nguyên nhân thiếu máu
80 - 94 fL



Thiếu máu HC nhỏ (thiếu sắt; thalassemia)




Thiếu máu HC to (thiếu B12, axít folic)

Bình thường

Thiếu máu HC bình thể tích (↓ sản xuất do ung thư, suy
tủy; tán huyết; xuất huyết) đẳng bào

5. LƯỢNG HB TRUNG BÌNH TRONG 1 HC (MCH)
(HGB/RBC) x10
Ý nghĩa

↓ khi sản xuất Hb ↓ (HC nhược sắc)
Phản ánh thể tích HC nên ↑ trong HC to và ↓ trong HC nhỏ

Giới hạn BT 27 – 31pg

BT


HC nhược sắc thường kèm HC nhỏ (thiếu sắt; thalassemia)
HC đẳng sắc
HC ưu sắc thường kèm HC to (thiếu B12; axít folic)

6. NỒNG ĐỘ HGB TRUNG BÌNH TRONG 100 mL HỒNG CẦU
(MCHC)
Ý nghĩa
Giới hạn BT


(HGB/HCT) x 100

Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích HC
33 – 37 g/dL
Thiếu máu HC nhược sắc (thiếu sắt; thalassemia)

ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN


Thiếu máu HC ưu sắc (HC hình cầu)

BT

Thiếu máu HC bình sắc (thiếu B12;, axít folic)

7. PHÂN BỐ THỂ TÍCH HC (RDW)
(SD/MCV) x 100
Ý nghĩa

Khảo sát sự biến thiên của thể tích HC
Gợi ý phân biệt giữa thiếu máu do thiếu sắt và thalassemia

Giới hạn BT 11,5% - 14,5%



Thiếu máu kích thước HC không đều (do thiếu sắt)

8. SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU (WBC)
Đo số lượng bạch cầu trong một thể tích máu
Ý nghĩa

Vai trò BC: BC chống lại sự xâm nhập của vật lạ (vi trùng, siêu
vi, ký sinh trùng…)

Giới hạn BT 5,2 – 12,4 K/µL


Nhiễm vi trùng, dị ứng, viêm, tổn thương mô, leukemia…



Nhiễm siêu vi, nhiễm trùng nặng, AIDS, suy tủy, điều trị ung thư

Trung tính

BC ái toan

BC ái kiềm

(NEUT)

(EOS)

(BASO)


Số lượng

1,9 – 8 K/µL

0 – 0,8 K/µL

0-0,2 K/µL

Tỉ lệ

40-74%

0-7%

0-1,5%



Nhiễm trùng, viêm
(cấp tính)

Dị ứng, nhiễm
ký sinh trùng

Nhiễm độc

Bạch cầu hạt

ôn tập sinh lý thực hành


2


2

NCN
ung thư, stress

Đơn nhân

Lymphô

(MONO)

(LYMPH)

Số lượng

0,16 - 1 K/µL

0,9 - 5,2 K/µL

Tỉ lệ

3,4-9%

19-48%




Nhiễm trùng, viêm
(mạn tính)

Nhiễm siêu vi

Bạch cầu không hạt

ung thư

9. SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU (PLT)
Ý nghĩa
Giới hạn BT

Tiểu cầu có vai trò cầm máu
130 - 400 K/µL



Thiếu máu, cắt lách, tăng sinh tủy…



Xuất huyết giảm tiểu cầu, lách to, ung thư…

NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP GLUCOSE
I/ CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
(1) HbA1c ≥ 6,5%
(2) Đường huyết đói ≥ 126 mg/dL (≥ 7 mmol/L)
(3) Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg/dL (≥ 11,1
mmol/L)

(4) Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL (≥ 11,1 mmol/L) kết hợp với triệu chứng
4 nhiều điển hình (tiểu nhiều, khát nhiều, ăn nhiều, gầy nhiều)
Các xét nghiệm (1), (2), (3) nên được lặp lại để chẩn đoán xác định.
ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN
II/ CHẨN ĐOÁN TIỀN ĐTĐ
(1) Rối loạn đường huyết đói (IFG: impaired fasting glucose): đường huyết
đói trong khoảng 100 – 125 mg/dL (5,6 – 6,9 mmol/l).
(2) Rối loạn dung nạp glucose (IGT: impaired glucose tolerance): đường
huyết 2 giờ sau uống 75g glucose trong khoảng 140 – 199 mg/dL (7,8 – 11
mmol/l).
(3) Rối loạn đường huyết đói và rối loạn dung nạp glucose (IFG + IGT)
III/ CHỈ ĐỊNH TẦM SOÁT ĐTĐ
(1) Có các yếu tố nguy cơ: BMI ≥ 25 kg/m2, lối sống tĩnh tại, rối loạn lipid máu
(tăng Triglyceride, giảm HDL), tăng huyết áp, tiền căn bệnh mạch vành, sinh
con > 4kg, gia đình có người bị ĐTĐ …
(2) Không có yếu tố nguy cơ: tầm soát từ 45 tuổi.
Xét nghiệm tầm soát (1) và (2): FPG, OGTT, HbA1c.
(3) Tầm soát ĐTĐ thai kỳ: vào tuần 24 - 28 thai kỳ với nghiệm pháp dung nạp
glucose chuẩn của WHO (uống 75g glucose).
IV/ NGUYÊN TẮC
• Nhịn ăn trước lấy máu ít nhất 8h.
• Nếu ĐTĐ đã đạt chuẩn chẩn đoán bằng đường huyết đói thì không cần
làm nghiệm pháp này.

• Không vận động quá sức trước khi thực hiện nghiệm pháp.
• Thực hiện đo glucose huyết bằng phương pháp lấy máu tĩnh mạch.

Tình trạng chuyển hóa carbohydrate

HbA1c

Bình thường

< 5,7%

IFG
IGT

5,7 – 6,4%

IFG + IGT
Đái tháo đường

ôn tập sinh lý thực hành

≥ 6,5%

2


2

NCN


ƯU ĐIỂM HbA1c

NHƯỢC ĐIỂM HbA1c

-Phản ánh lượng đường huyết
trung bình trong 3 tháng, kết quả
chính xác hơn đường huyết đói.

-Bị ảnh hưởng bởi một số bệnh:
thiếu máu cấp, mạn…

-Không bị ảnh hưởng bởi ăn uống

-Một số bệnh lý của hemoglobin
cũng ảnh hưởng đến kết quả
HbA1c

-Thời điểm lấy máu bất kỳ.
-Loại trừ các trường hợp tăng
glucose máu do stress

Tương quan giữa HbA1c và Đường huyết trung bình
Đường huyết trung bình = 120 + 30 x (HbA1c - 6)
Đường huyết tĩnh mạch = đường huyết mao mạch x

HỆ SỐ THANH LỌC
A. Hệ số thanh lọc huyết tương (Clearance) của một chất là thể tích huyết
tương (tính bằng ml) mà trong thời gian một phút thận lọc sạch chất đó.

Trong đó:

Cx : hệ số thanh lọc của chất X (ml/phút)
Ux : nồng độ chất X trong nước tiểu (mg/ml)
Px : nồng độ chất X trong huyết tương (mg/ml)
V : lưu lượng nước tiểu (ml/phút)
• Đây là kết quả của cả 3 quá trình: lọc tại cầu thận, tái hấp thu và bài tiết
tại ống thận
B. GFR chỉ phản ánh chức năng lọc của cầu thận mà không tính đến chức
năng tái hấp thu hay bài tiết của ống thận.

ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN

GFR thường được ước đoán theo 3 cách:
(1) Ước đoán GFR từ hệ số thanh lọc creatinin 24 giờ
Ucreatinine được lấy từ nước tiểu 24h của bệnh nhân.
• GFR sau khi ước đoán từ hệ số thanh lọc Creatinin cần hiệu chỉnh theo
diện tích da:
• GFRHC đơn vị: ml/ph/1.73m2 da

(2) Ước đoán GFR theo công thức Cockcroft Gault
- Để tiện lợi hơn, không cần phải lưu trữ nước tiểu 24 giờ, người ta dùng
công thức:
- Nếu là nữ nhân thêm 0,85
- Sau khi có Ccreatinin phải hiệu chỉnh lại GFR theo diện tích da như phần

trên.
(3) Ước đoán GFR theo công thức MDRD
MDRD (Modification of Diet in Renal Disease study) là công thức tốt nhất hiện
nay để tính GFR cho người trưởng thành:
GFR (ml/ph/1.73m2 da) =186 x (creatinine huyết thanh)-1.154 x (tuổi)-0.203
Nhân với 0.742 nếu là nữ, nhân với 1.21 nếu là người da đen, creatinine tính
bằng mg/dl
• MDRD là không cần hiệu chỉnh theo diện tích da
Theo Hội Thận Học Hoa Kỳ KDOQI 2002, bệnh thận mạn được chia thành
5 giai đoạn dựa vào GFR:
Giai đoạn

Mô tả

GFR
(ml/ph/1.73m2 da)

1

Tổn thương thận với GFR bình thường
hoặc tăng

≥ 90

2

Tổn thương thận với GFR giảm nhẹ

60-89


ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN
3

Tổn thương thận với GFR giảm TB

30-59

4

Tổn thương thận với GFR giảm nặng

15-29

5

Suy thận mạn giai đoạn cuối

<15

ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NGHE
• Huyết áp là lực của máu tác động lên một đơn vị diện tích thành mạch.
• Tác dụng bơm của tim tạo ra lưu lượng.

• Áp suất xảy ra khi lưu lượng gặp kháng lực từ thành mạch.
CÔNG THỨC TÍNH HUYẾT ÁP
*

P=QxR

Q: lưu lượng
R: kháng lực mạch
: độ nhớt máu
l: chiều dài mạch
r : bán kính mạch
Huyết áp tb = HA tâm trương + 1/3(HA tâm thu – HA tâm trương)
PHÂN LỌAI

HATT (mmHg)

HATTr (mmHg)

Bình thường

< 120



Tiền tăng huyết áp

120 – 139

Hoặc 80 – 89


Tăng HA độ 1

140 – 159

Hoặc 90 – 99

Tăng HA độ 2

>= 160

Hoặc >= 100

ôn tập sinh lý thực hành

< 80

2


2

NCN

Ảnh hưởng của trọng lực
• 1cm dưới tâm nhĩ phải : HA tăng 0,77 mmHg
• 1cm trên tâm nhĩ phải : HA giảm 0,77mmHg

Độ bão hòa oxy máu theo mạch đập
(Pulse Oximetry) SpO2
Viết tắt


Công thức

Nghĩa tiếng Việt

SpO2

Độ bão hòa oxy máu theo
mạch đập

SaO2

Độ bão hòa oxy máu động
mạch

PaO2

Phân áp riêng phần của oxy
trong máu động mạch

PaCO2

Phân áp riêng phần của
CO2 trong máu động mạch

FO2Hb

Độ bão oxy theo tỷ lệ

SpO2 (%)


PaO2 (mmHg)

95-100

>80

Bình thường

91-94

60-80

Giảm oxy máu nhẹ

86-90

50-60

Giảm oxy máu tb – Suy hô hấp giảm oxy

<85

<50

Giảm oxy máu nặng



Khi SpO2 > 90%: SpO2 = SaO2 + 4-6%




Khi SpO2 < 90%: Độ chính xác khó xác định



Đánh giá khuynh hướng thay đổi của SaO2 (trend) một cách liên tục và
đáng tin cậy

ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN


Mối liên hệ giữa SaO2 và PaO2 không chắc chắn vì còn tùy thuộc vào P50
(phân áp oxy có 50% hemoglobin bão hòa oxy)

NHÓM MÁU
Hệ ABO
Nhóm máu

Kháng nguyên

Kháng thể


A

A

Kháng B (β)

B

B

Kháng A (α)

AB

A, B

Không có

O

Không có

Kháng A, B (α,β)

Hệ Rhesus

Anti D

Nhóm máu


Kháng nguyên

Rh +

D

Rh -

Không có

Ở người Rh-, kháng thể kháng D chỉ
xuất hiện khi tiếp xúc kháng nguyên nên
còn được gọi là kháng thể miễn dịch

Rh
+

HÔ HẤP KÝ
1. Các từ viết tắt thường gặp trong kết quả hô hấp ký
ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN
SVC (L)
: Slow Vital capacity: Dung tích sống (Lượng khí lớn nhất mà ta có

thể huy động được . Quan trọng trong hội chứng hạn chế .
FVC(L)

: Forced vital capacity : Dung tích sống gắng sức .

FEV1 (L) : Forced expiratory volume in 1 sec. Thể tích khí thở ra gắng sức
trong 1 giây đầu. FEV1 để xác định mức độ nghẽn tắc .
FEV1/ SVC : Chỉ số Tiffeneau, dưới 70% là có hội chứng nghẽn tắc .
FEV1/FVC : Chỉ số Gaensler cùng ý nghĩa như Tiffeneau.
FEF25 - 75 : Forced expiratory flow at 25 – 75 % of FVC. Lưu lượng thở ra gắng
sức trong khoảng 25 – 75% dung tích sống gắng sức, quan trọng để khám phá
sớm nghẽn tắc đường dẫn khí .
PEF(L/S) :Peak expiratory flow: Lưu lượng thở ra đỉnh. Thường dùng trong
theo dõi hen suyễn .
MVV(L/M) :Maximal voluntary ventilation. Thông khí tự ý tối đa, quan trọng.
Cho biết chung về cơ học hô hấp.
Hội chứng hạn chế
• Giữa SVC và FVC chọn chỉ số lớn hơn.
• SVC (FVC) > 80% trị số dự đoán (% pred) được xem là bình thường,
không có hội chứng hạn chế
• SVC (FVC) < 80% trị số dự đoán (% pred): có hội chứng hạn chế.
% SVC (FVC) so với trị số
dự đoán

Mức độ hạn chế

79 – 60

Nhẹ


59 – 40

Trung bình

< 40

Nặng

Xác định mức độ hạn chế bằng % SVC (FVC) so với trị số dự đoán, SVC và
FVC chọn chỉ số lớn hơn

ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN

Hội chứng nghẽn tắc
• Nếu đã chọn SVC

lập tỉ số Tiffeneau = (FEV1 /SVC)

• Nếu đã chọn FVC

lập tỉ số Gaenssler = (FEV1 /FVC)

• Các giá trị FEV1, SVC, FVC lấy ở trị số thực tế (Pre hoặc Post)

• FEV1 /(F)VC > 0,70: không có hội chứng tắc nghẽn.
• FEV1/(F)VC < 0.70 có hội chứng tắc nghẽn, xác định mức độ tắc
nghẽn bằng % của FEV1 so với trị số dự đoán.

% FEV1 so với trị số
dự đoán

Mức độ nghẽn tắc

> 60 %

Nhẹ

59 – 40 %

Trung bình

< 40 %

Nặng

Xác định hội chứng tắc nghẽn: sử dụng giá trị FEV1 /SVC, FEV1 /FVC ở
trị số thực tế.

ôn tập sinh lý thực hành

2


2


NCN

Phân mức
độ nặng hội
chứng tắc
nghẽn : sử
dụng % của
FEV1 so với
trị số dự
đoán

Test dãn phế quản đáp ứng khi thỏa 1 trong 2 tiêu chuẩn sau:
• (F)VC hoặc FEV1 tăng > 12% và 200 mL sau thử thuốc dãn phế quản.
• PEF tăng ≥ 20% sau thử thuốc dãn phế quản

(F)VC hoặc FEV1
PEF tăng ≥ 20% sau thử
thuốc dãn phế quản

ôn tập sinh lý thực hành

tăng > 200 mL và 12% sau thử thuốc dãn phế
quản.

2


2


NCN

• PEF : Trị số xác định tình trạng hen suyễn. Bình thường phải lớn hơn 80%
trị số dự đoán.
• FEF25 – 75 : xác định tình trạng nghẽn tắc sớm đường dẫn khí (đường dẫn khí
nhỏ). Bình thường phải lớn hơn 60% trị số dự đoán .
• MVV: đánh giá tổng quát cơ học hô hấp. Bình thường phải lớn hơn 60% trị
số dự đoán.
Vai trò
1. Giúp chẩn đoán hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
– Hen: có đáp ứng thuốc dãn phế quản trên hô hấp ký
– COPD: chỉ số Tiffeneau hoặc Gaensler nhỏ hơn 70% (theo GOLD
2011) và không đáp ứng thuốc dãn phế quản trên hô hấp ký
2. Giúp phân bậc nặng của hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
3. Theo dõi:
– Hen
– COPD
Các loại giản đồ: (SGK)
Dung tích sống chậm: Giản đồ thể tích theo thời gian.

Giản đồ đường cong lưu lượng theo thể tích
ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN


Giản đồ đường biểu diễn thể tích theo thời gian

Đường biểu diễn thông khí tự ý tối đa

ôn tập sinh lý thực hành

2


2

NCN

ôn tập sinh lý thực hành

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×