Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PCCC 4/10 Q.BÌNH THẠNH - TPHCM NĂM 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.09 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ PCCC 4/10 Q.BÌNH THẠNH - TPHCM
NĂM 2009

ĐOÀN THỊ HỒNG

KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH” tại
“CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PCCC 4/10” do ĐOÀN THỊ
HỒNG, sinh viên khóa 32, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

GV. LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế Đại học Nông Lâm
TPHCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong
quá trình học tập, là cơ sở vững chắc để tôi làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt thầy LÊ VĂN HOA đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình hướng dẫn cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn quý Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10 đã luôn tạo
điều kiện thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn trong
quá trình tôi thực tập. Đặc biệt là anh Đỗ Huy Dương – Giám đốc và các anh chị
phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi.

Con xin cảm ơn bố mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con lớn khôn như
ngày hôm nay, cả đời chỉ mong con nên người, luôn động viên, bảo ban con làm tốt tất
cả những lựa chọn của con.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè luôn quan tâm giúp đỡ và
góp ý cho tôi hoàn thành khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn !
Ngày 15 tháng 07 năm 2010
Sinh viên

ĐOÀN THỊ HỒNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐOÀN THỊ HỒNG. Tháng 7 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10
quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh”.
ĐOAN THI HONG. JULY 2010. “Turnover Expenses Determined Trading
Result Accounting At 4/10 fire protection trading service Company, Binh Thanh
Distric Ho Chi Minh City”.
Đất nước ngày càng phát triển, các công trình kiến trúc mọc lên ngày càng
nhiều cùng với khí hậu thời tiết nóng bức dễ dẫn đến hỏa hoạn, cháy nổ. Chính vì vậy,
các công ty PCCC ngày càng phải nâng cao kỹ thuật và phát triển để kịp thời ngăn
ngừa các hiện tượng nói trên.
Để công ty hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng
ban như phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán. Phải luôn nắm rõ
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản và hạch toán các khoản doanh thu, chi
phí của hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, hợp lệ và tiết kiệm chi phí để
tạo ra lợi nhuận cao nhất.
Từ những vấn đề nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm: doanh thu, chi phí xác

định kết quả kinh doanh từ đó nhận xét về công tác kế toán của công ty, đưa ra những
đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các hình

ix

Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt Vấn Đề

1

1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu

1

1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận


2

1.4. Cấu Trúc Khóa Luận

2

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

3

2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty

3

2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Công Ty

4

2.2.1. Chức Năng

4

2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

5

2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

5


2.3.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban

5

2.4. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty

6

2.4.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

6

2.4.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Nhân Viên Phòng Kế Toán

6

2.5. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty

7

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

9

3.1. Nội Dung Nghiên Cứu

9

3.1.1. Khái Niệm Và Ý Nghĩa Kết Quả Kinh Doanh


9

3.1.2 Khái Niệm, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Liên Quan Đến Việc Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh

10

3.1.3 Nội Dung Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

10

3.2. Phương Pháp Nghiên Cứu

32

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
4.1.1. Đặc Điểm Doanh Thu Và Phương Thức Bán Hàng Của Công Ty
v

33
33
33


4.1.2. Hình Thức Thanh Toán

34


4.1.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ

34

4.1.4. Phương Pháp Hạch Toán

36

4.2. Giá Vốn Hàng Bán

40

4.2.1. Phương Pháp Tính Giá Xuất Kho Của Công Ty

40

4.2.2. Phương Pháp Hạch Toán

40

4.3. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh

42

4.3.1. Tài Khoản Sử Dụng

43

4.3.2. Phương Pháp Hạch Toán


43

4.4 Xác Định Kết Quả Hoạt Động Tài Chính

46

4.4.1. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

46

4.4.2. Kế Toán Chi Phí Tài Chính

49

4.5. Kế Toán Thu Nhập Khác Và Chi Phí Khác

52

4.5.1. Kế Toán Thu Nhập Khác

52

4.5.2. Kế Toán Chi Phí Khác

54

4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

56


4.7. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

62

5.1. Kết luận

62

5.2. Đề nghị

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản


BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CK

Chiết khấu

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKỳ


Cuối kỳ

CP

Chi phí

CT

Công ty

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán




Hợp đồng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH

Hàng hóa

KC

Kết chuyển

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KT

Kế toán

LN


Lợi nhuận

MST

Mã số thuế

NK

Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PP

Phương pháp
vii


PS

Phát sinh

PT


Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

QLKD

Quản lý kinh doanh

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TK Đ/Ư

Tài khoản đối ứng


TM

Thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Tiêu thụ

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

DANH MỤC CÁC HÌNH

viii


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

6

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

8

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ

35


Hình 4.2. Sơ Đồ Chữ T của TK 511

38

Hình 4.3. Sơ Đồ Chữ T của TK 632

41

Hình 4.4. Sơ Đồ Chữ T của TK 642

45

Hình 4.5. Sơ Đồ Chữ T của TK 515

48

Hình 4.6. Sơ Đồ Chữ T của TK 635

51

Hình 4.7. Sơ Đồ Chữ T của TK 711

53

Hình 4.8. Sơ Đồ chữ T của TK 811

55

Hình 4.9. Sơ Đồ chữ T của TK 821


57

Hình 4.10. Sơ Đồ chữ T của TK 911

61

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sổ Cái Tài Khoản 511
ix


Phụ lục 2. Sổ Cái Tài Khoản 632
Phụ lục 3. Sổ Cái Tài Khoản 642
Phụ lục 4. Sổ Cái Tài Khoản 515
Phụ lục 5. Sổ Cái Tài Khoản 635
Phụ lục 6. Sổ Cái Tài Khoản 711
Phụ lục 7. Sổ Cái Tài Khoản 811
Phụ lục 8. Sổ Cái Tài Khoản 911

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt Vấn Đề
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam luôn
phải đối đầu với những khó khăn và thách thức: Đó là sự cạnh tranh khốc liệt với các
doanh nghiệp trong nước và các công ty nước ngoài; Bên cạnh đó là dư âm của khủng

hoảng kinh tế cũ và hàng loạt cuộc khủng hoảng kinh tế sẽ xảy ra trong tương lai
chúng ta không thể biết trước được. Như vậy các doanh nghiệp cần phải làm gì để có
thể tồn tại trước cạnh tranh và khủng hoảng? Đó là câu hỏi khó luôn được đặt ra với
các doanh nghiệp.
Trên thực tế, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải nhận thức
được những mặt mạnh và mặt yếu của mình để có thể kịp thời khắc phục những mặt
yếu và phát huy mặt mạnh. Muốn vậy doanh nghiệp cần xác định được doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh một cách chính xác và nhanh nhất để giúp nhà quản lý kịp
thời đưa ra được những chiến lược, chính sách kinh doanh phù hợp và đem lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp. Đây cũng chính là cơ sở để giúp doanh nghiệp có thể
sống còn trước những cạnh tranh và khủng hoảng. Và đó cũng chính là lý do tôi chọn
đề tài “Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”.
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu
Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức học được tại giảng đường vào
thực tiễn, nhằm củng cố, nâng cao kiến thức, cọ xát và học hỏi kinh nghiệm trong môi
trường làm việc mới sau khi ra trường.
Mô tả cách hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty. Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán
kế toán tại công ty, đưa ra những đề xuất sửa đổi cho hợp lý với chế độ kế toán quy
định và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán ở đơn vị.


1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận
Công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10.
- Không gian: Tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10.
- Thời gian: Từ 22/03/2010 đến 05/06/2010.
1.4. Cấu Trúc Khóa Luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu

Nêu lý do, mục đích, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế
toán tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ PCCC 4/10 được thành lập từ năm
2001. Hiện nay công ty là một trong những công ty tư vấn thiết kế và lắp đặt các hệ
thống PCCC uy tín ở Việt Nam. Đặc biệt công ty đang hướng đến lĩnh vực chuyển
giao công nghệ, kỹ thuật cho các công ty hoạt động dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam.
Thiết bị cung cấp đa dạng. Đội ngũ kỹ thuật cần cù, sáng tạo trên 10 năm kinh
nghiệm, các kỹ sư chuyên môn được các chuyên gia trong nước và nước ngoài tư vấn
chuyển giao.
Hoạt động chính
- Chuyên ngành thiết kế cung cấp lắp đặt các hệ thống

- Hệ thống PCCC – Báo trộm
- Hệ thống chống sét
- Hệ thống camera quan sát
- Hệ thống điện dân dụng điện công nghiệp
- Lắp ráp chế tạo sản xuất hệ thống thang máy, thang tải.
Kinh doanh
- Cung cấp xe chữa cháy Tàu chữa cháy, Máy bay chữa cháy.
- Mua bán các loại hóa chất, Máy bơm, Bình chữa cháy- Các loại phương tiện
phục vụ cứu hộ cứu nạn.
Bảo trì - Bảo dưỡng
- Hợp đồng với đơn vị Quân Đội, Công An, mọi đối tượng khách hàng.
- Các hệ thống phòng chống cháy nổ, cứu hộ cứu nạn.


Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ
Phòng Cháy Chữa Cháy 4/10.
- Tên giao dịch đối ngoại: 4/10 fire protection trading service Co., Ltd.
- Tên viết tắt: Công ty TNHH TM & DV PCCC 4/10.
- Văn phòng giao dịch: 32 Huỳnh Mẫn Đạt - Phường 19, Q.Bình Thạnh –
Tp.HCM.
- Điện thoại: 08.8404901 – 8404902 -0903848989
- Giấy phép thành lập: số 4102006558
- Mã số thuế: 0302412835
- Tài khoản số: 102010000102786 tại ngân hàng Công thương chi nhánh 1
Tp.HCM.
- Mã số XNK trực tiếp số: 10561 cấp ngày 22/02/2002
2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Công Ty
2.2.1. Chức Năng
Công ty chuyên thiết kế lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống

chống sét, hệ thống camera quan sát; cung cấp xe và tàu chữa cháy, hệ thống báo động
chống đột nhập – báo trộm; sữa chữa thiết kế, cải tạo xe, máy bơm chữa cháy; mua
bán các loại: hóa chất – vòi – xe máy bơm và bình chữa cháy cùng các loại phương
tiện dụng cụ chữa cháy khác.
Hoàn tất các giấy tờ về mặt pháp lý như: Giấy thẩm duyệt về thiết kế và thiết bị
hệ thống phòng cháy chữa cháy, Giấy chứng nhận về thiết kế và thiết bị hệ thống
phòng cháy chữa cháy, Giấy chứng nhận nghiệm thu cho hệ thống phòng cháy chữa
cháy, Biên bản đo kiểm tra điện trở đất cho hệ thống chống sét.
2.2.2. Nhiệm Vụ
Đối với xã hội:
- Mở rộng liên kết với các cơ sở khác, tăng cường hợp tác góp phần tích cực về
việc phòng cháy chữa cháy đem lại ổn định cho đời sống xã hội.
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động.

4


- Thường xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ công nhân viên
trong công ty. Đồng thời phải đảm bảo thu nhập và không ngừng nâng cao đời sống
cho tập thể CBCNV của công ty.
Về nghĩa vụ đối với nhà nước: trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả, công ty đã
làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ các loại
thuế theo quy định.
2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Phòng
Kế
Toán

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kỹ
Thuật

2.3.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
Giám đốc: là người có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của CT
theo đúng qui định của nhà nước, đảm nhiệm chức năng tổ chức nhân sự cho tất cả các
phòng ban, trực tiếp theo dõi hoạt động củc các phòng ban của CT.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được ủy quyền của giám đốc thực
hiện chức năng quản lý trong CT và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được giao. Ngoài ra còn trực tiếp chỉ đạo, lập dự toán kỹ thuật, điều tiết công việc từ
khâu thiết kế kết cấu đến việc lập dự toán cho phù hợp, kịp thời với yêu cầu của khách
hàng.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của công ty,
cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin về tài chính cho Giám đốc; Tổ
chức các chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty, kiểm tra các chứng từ kế

5


toán và các chứng từ khác có liên quan đến thanh toán, tín dụng, hoạt động kinh tế;
phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác mọi nghiệp vụ phát sinh tại công ty… Có trách

nhiệm đề xuất các quyết định tài chính cho Giám đốc lựa chọn các phương án để huy
động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Lập các báo cáo tài chính hàng kỳ.
Phòng kinh doanh: có chức năng tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường và
tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng; Hỗ trợ
cho phòng kỹ thuật và phòng kế toán về các vấn đề có liên quan; Đề xuất phương pháp
kinh doanh hiệu quả hơn.
Phòng kỹ thuật: Sau khi khảo sát thực tế, sẽ lập bản vẽ sơ bộ, bản vẽ kết cấu
để lập dự toán, báo giá cho khách hàng.
2.4. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
2.4.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng kiêm Kế Toán tổng hợp

Kế toán thanh
toán

Nhân viên kế
toán

Thủ quỹ kiêm
Kế toán hàng hóa

2.4.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Nhân Viên Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: giúp Giám Đốc tổ chức chỉ đạo thực
hiện công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán trong công ty theo chế độ chuẩn
mực qui định của nhà nước; Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức
ghi chép, tính toán phân tích các hoạt động kinh tế trong công ty; Lập đầy đủ, đúng
hạn các báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về báo cáo quyết toán
của CT, tham mưu với ban giám đốc về kết quả hoạt động của CT.
Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình công nợ, lập các sổ chi tiết thanh toán

với nhà cung cấp và khách hàng; Theo dõi chi tiết các khoản nợ đáo hạn; Theo dõi các
khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, số tiền tồn quỹ ở công ty.

6


Nhân viên kế toán: Phụ giúp kế toán trưởng hoàn thành công tác kế toán tại
công ty.
Thủ quỹ kiêm Kế toán hàng hóa:
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nhiệm vụ nộp
rút tiền tại ngân hàng. Hàng ngày ghi chép sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan, tiến hành
kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
Theo dõi tình hình nhập nhập, xuất, tồn kho hàng hoá và chi phí bán hàng.
2.5. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty
Chế độ kế toán áp dụng: Kế Toán Doanh Nghiệp
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp
dụng Chế độ kế toán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các thông tư sửa đổi, bổ sung hướng dẫn đính
kèm.
Niên độ kế toán: từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định tại CT tính theo nguyên giá.
Khấu hao tài sản cố định CT tính theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá xuất: công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC và được
chi tiết hóa phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty.
Hình thức kế toán áp dụng: CT áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo
hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán ACCSVSVietnameses trong công tác quản lý thông tin kế toán.
Toàn bộ công việc hàng ngày được thực hiện trên máy vi tính, cuối kỳ sẽ tiến

hành in các sổ sách để cất giữ và đối chiếu kiểm tra. Báo cáo định kỳ về thu chi tiền
mặt, nhập xuất tồn kho hàng hóa.

7


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp: Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

8


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội Dung Nghiên Cứu
3.1.1. Khái Niệm Và Ý Nghĩa Kết Quả Kinh Doanh
3.1.1.1. Khái Niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh có thể được hạch toán theo từng loại hoạt động bao gồm:
* Hoạt động sản xuất, chế biến.
* Hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
* Hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động

Doanh thu
=

sản xuất kinh doanh

Giá vốn
-

Chi phí
-

thuần

hàng bán

QLKD

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động

Doanh thu hoạt động
=


tài chính

Chi phí
-

tài chính

tài chính

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Kết quả hoạt động

Thu nhập
=

khác

Chi phí
-

khác

khác


3.1.1.2. Ý Nghĩa
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quan
tâm nhất hiện nay là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh
ngày càng cao thì càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó còn phụ thuộc

vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh
doanh như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các chủ doanh nghiệp
hay giám đốc điều hành phân tích đánh giá và lựa chọn những phương án kinh doanh
và phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
3.1.2 Khái Niệm, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Liên Quan Đến Việc Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh
3.1.2.1 Khái Niệm
Hoạt động của doanh nghiệp là liên tục, nhưng để xác định lãi lỗ của doanh
nghiệp kế toán viên cần ghi chép, báo cáo các khoản doanh thu, chi phí, lãi hoặc lỗ cho
một kỳ nhất định đó là kỳ kế toán.
Kỳ kế toán là những khoản thời gian bằng nhau để thuận tiện cho việc so sánh.
Kỳ kế toán chính thức là một năm nhưng cũng có thể thực hiện cho kỳ ngắn hơn như:
tháng, quý.
3.1.2.2. Nguyên Tắc Kế Toán
- Nguyên tắc doanh thu: doanh thu chỉ được ghi nhận khi xác định chắc chắn là
tiêu thụ trong kỳ kế toán (tức người mua đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán).
- Nguyên tắc phù hợp: Chi phí và doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh
thực tế phát sinh phải phù hợp theo niên độ kế toán.
3.1.2.3. Nhiệm Vụ Kế toán
- Phản ánh kịp thời đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả kinh doanh.
- Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.3 Nội Dung Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
3.1.3.1. Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

10



* Khái niệm:
- Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu
được từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu
có).
* Tầm quan trọng của doanh thu:
Thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là mục tiêu quan trọng đối
với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu doanh nghiệp mới có thể bù đắp
được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời có thể chia
lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên doanh, tăng vốn đầu tư và
tiếp tục có thể tái sản xuất mở rộng.
* Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

11


- Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp


- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

tính trên doanh thu bán hàng thực tế của

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp

của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

cho khách hàng và được xác định là đã bán kế toán.
trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp cho doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại KC cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán KC cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại KC cuối kỳ
- KC doanh thu thuần vào TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
- TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
- TK 5118 “Doanh thu khác”.

12


* Sơ đồ hạch toán:

333

511

111,112,131, …

Thuế XK, thuế TTĐB
phải nộp NSNN, thuế GTGT
5211, 5212,5213
Cuối kỳ kết chuyển CKTM
DT bán hàng bị trả lại
Giảm giá hàng bán PS trong kỳ

911

Đơn vị áp dụng
Doanh
Doanh
thu
thu
bán
hàng b

hàng
cung
cấp

dịch
vụ
cung cấp

phát
sinh

PP trực tiếp
Đơn vị áp dụng
PP khấu trừ
(chưa có thuế GTGT)

333,33311

Cuối kỳ KC
Thuế GTGT
DT thuần

đầu ra

3.1.3.2 Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
a. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
* Khái niệm:
Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế
gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế
thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu).

13


* Phương pháp tính:
Thuế GTGT theo PP

Giá trị gia tăng của

=

Thuế suất thuế
*

trực tiếp phải nộp

hàng hóa, dịch vụ

GTGT (%)

Giá bán đã có thuế TTĐB
Thuế TTĐB

=

* Thuế suất (%)
1% Thuế suất

Thuế XK = Số lượng hàng hóa XK * Giá tính thuế * Thuế suất (%)
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
* Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh
thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá
cho người mua trong kỳ hạch toán:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu thương mại khi bán hàng được ghi trên hóa
đơn hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
Chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên
hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng lượng hàng bị trả lại nhân với đơn
giá ghi trên hoá đơn. Chi phí khác liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này doanh
nghiệp phản ánh vào TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hoá đơn, tức là giảm giá sau khi đã xuất hóa. Không hạch toán vào tài khoản này

14


số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên
hoá đơn.
Trong kỳ hạch toán, các khoản giảm trừ doanh thu thực tế phát sinh được phản
ánh vào bên Nợ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số
tiền giảm trừ doanh thu vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ.
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
tiền cho người mua hoặc được tính trừ

doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK


vào nợ phải thu của khách hàng về số sản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
phẩm, hàng hóa đã bán ra.

dịch vụ”.

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
TK 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
- 5211 “Chiết khấu thương mại”.
- 5212 “Hàng bán bị trả lại”.
- 5213 “Giảm giá hàng bán”.

15


×