Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BÀI tập LAI một TÍNH TRẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.24 KB, 7 trang )

BI TP LAI MT TNH TRNG
Bài 1: ở đậu Hà Lan, thân cao là tính trạng trội so với thân thấp. Khi cho đậu Hà
Lan thân cao giao phấn với nhau thu đợc F1 toàn đậu thân cao.
a/ Xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
b/ Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả nh thế nào?
Bài 2: ở lúa, tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.
a/ Xác định kiểu gen và kiểu hình của con lai F 1 khi cho cây lúa chín sớm
lai với cây lúa chín muộn.
b/ Nếu cho cây lúa chín sớm F 1 tạo ra ở trên tiếp tục lai với nhau thì kết quả
thu đợc ở F2 nh thế nào?
c/ Trong số các cây lúa chín sớm ở F 2 làm cách nào để chọn đợc cây thuần
chủng?
Bài 3: ở ruồi giấm gen trội V quy định cánh dài và gen lặn v quy định cánh
ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, ngời ta thu đợc ở con lai có 84
con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố,
mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 4: Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu đ ợc F1
đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu đợc F2.
a/ Có thể dựa vào một quy luật di truyền nào đó để xác định tính trạng trội và
tính trạng lặn đợc không? Giải thích.
b/ Quy ớc gen và lập sơ đồ lai cho phép lai nói trên.
Bài 5: Sau đây là kết quả gi từ 3 phép lai khác nhau:
- Phép lai 1: Bố? x mẹ?
F1 thu đợc 280 hạt tròn và 92 hạt dài
- Phép lai 2: Bố hạt tròn? x mẹ?
F1 thu đợc 175 hạt tròn và 172 hạt dài
- Phép lai 3: Bố? x mẹ hạt dài?
F1 thu đợc toàn hạt tròn
a/ Có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về dạng hạt nêu
trên.
b/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai trên.


Bài 6: Ngời ta thực hiện 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: gà chân cao x gà chân cao. Trong số gà con thu đợc ở F1 có con
chân thấp.
- Phép lai 2: Cho gà trống chân thấp giao phối một con gà mái cha biết kiểu gen.
Giả sử rằng ở F1 xuất hiện một trong hai kết quả sau đây:
F1 có 100% gà chân cao
F1 vừa có gà chân cao, vừa có gà chân thấp
a/ Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và quy ớc gen quy định chiều cao
chân gà nói trên
b/ Xác định kiểu gen của các con gà P và lập sơ đồ minh hoạ cho mỗi phép lai
trên.
Bài 7: ở ngời, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
a/ Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh đợc một con gái tóc xoăn. Xác định
kiểu gen, kiểu hình của bố và lập sơ đồ minh hoạ.
b/ Ngời con gái tóc xoăn nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác suất để sinh
đợc con có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm?

1


Bài 8: Một con bào cái không sừng giao phối với bò đực có sừng, năm đầu đẻ đợc
một bê có sừng và năm sau đẻ đợc một bê không sừng. Con bê không sừng nói trên
lớn lên giao phối với một bò đực không sừng đẻ đợc một con bê có sừng.
a/ Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b/ Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên.
c/ Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 9: ở ngời, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
a/ Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn sinh đợc đứa con trai có tóc thẳng. Họ thắc
mắc vì sao đứa con không giống họ. Em hãy giải thích hộ và xác định kiểu gen
của những ngời trong gia đình của ông B.

b/ Ông D có tóc thẳng và có đứa con gái tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen của vợ
chồng ông D và đứa con gái của ông D. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
c/ Hai đứa con của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau. Hãy xác định xác
suất để thế hệ tiếp theo có đứa trẻ tóc xoăn hoặc tóc thẳng là bao nhiêu phần
trăm?
Bài 10: ở bí, quả tròn là tính trạng trội so với quả dài
a/ Cho hai cây có dạng quả khác nhau giao phấn vơi nhau, thu đợc F1 đồng loạt
giống nhau. Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn thu đợc F2 có kết quả nh sau: 68 cây quả
tròn: 136 cây quả bầu dục: 70 cây quả dài.
* Nêu đặc điểm di truyền của phép lai. Xác định kiểu gen, kiểu hình của
P và F1
* Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b/ Có cần kiểm tra độ thuần chủng của cây bí quả tròn bằng phép lai phân tích
không? Vì sao?
Bài 11: ở bò, tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với tính trạng lông
vàng. Kiểu gen dị hợp quy định bò có màu lông với những đốm đen, vàng xen kẻ.
a/ Hãy cho biết bò đốm đen, vàng đợc tạo thành từ những phép lai nào? Giải
thích và minh hoạ.
b/ Có hai con bò F1 là A và B có kiểu hình khác nhau, đều đợc sinh ra từ một cặp
bố, mẹ. Cho bò A giao phối với bò C và B giao phối với bò D. Hai bò C và D có cùng
kiểu hình. Cặp bò (A x C) tiếp tục sinh ra 2 con bào là E có lông màu vàng và bò
F có lông màu đen. Cặp bò (B x D) sinh ra con bò G có lông màu đen. Hãy biện
luận để xác định kiểu gen, kiểu hình cho tất cả các con bò nêu trên và của cặp
bò P đã mang lai.
Bài 12: ở ngời, nhóm máu đợc quy định bởi các kiểu gen tơng ứng nh sau:
Nhóm máu A có kiểu gen: IAIA hoặc IAIO
Nhóm máu B có kiểu gen: IBIB hoặc IBIO
Nhóm máu AB có kiểu gen: IAIB
Nhóm máu O có kiểu gen: IOIO
a/ Lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen và kiểu hình của các con lai trong các trờng hợp sau:

* Bố nhóm máu A và mẹ nhóm máu O
* Bố nhóm máu AB và mẹ nhóm máu B dị hợp
b/ Ngời có nhóm máu AB có thể sinh con có nhóm máu O đợc không? Vì sao?
c/ Bố có nhóm máu A (hoặc B)có thể sinh con có nhóm O đợc không? Giải thích
và cho biết nếu đợc thì kiểu gen, kiểu hình của mẹ phải nh thế nào?
Bài 13: Cho biết ở chuột, đuôi cong là tính trạng trội so với đuôi thẳng.

2


a/ Cho chuột thuần chủng đuôi cong giao phối với chuột đuôi thẳng thu đợc F1.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu đợc F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của
F2.
b/ Có thể chọn đợc chuột thuần chủng đuôi cong ở F2 đợc hay không? Giải thích
và minh hoạ.
Bài 14: ở ngời, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thuận
tay trái
a/ Nếu bố và mẹ đều thuận tay phải thì con sinh ra sẽ nh thế nào?
b/ Nếu bố thuận tay trái muốn chắc chắn có con thuận tay phải thì ngời mẹ phải
có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào?
c/ Bố và mẹ đều thuận tay trái thì có thể có con thuận tay phải không? Giải
thích?
Bài 15: Ngời ta thực hiện 3 phép lai sau:
Phép lai 1: Đậu thân cao lai đậu thân cao thu đợc F1
Phép lai 2: Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu đợc 120 cây đều thân cao
Phép lai 3: đậu thân cao lai với đậu thân thấp F 1 thu đợc 120 cây trong đó có
61 cây thân cao và 51 cây thân thấp.
Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện luận và
lập sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp nêu trên.
Bài 16: ở hoa Dạ Lan, màu hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu

hoa trắng.
a/Cho hai cây giao phấn với nhau thu đợc F1 có 40 cây hoa đỏ, 83 cây hoa hồng,
42 cây hoa trắng. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
b/ Cây hoa hồng có thể tạo ra từ những phép lai nào?
c/ Muốn F1 có tỉ lệ 50% hoa hồng: 50% hoa trắng thì kiểu gen, kiểu hình của P
phải nh thế nào? Lập sơ đồ lai.
Bài 17: ở ngời, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thuận
tay trái
a/ Ông B thuận tay phải, vợ ông B thuận tay trái. Họ có một đứa con trai thuận tay
phải và một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của vợ chồng ông B và
của hai đứa con nói trên.
b/ Ông D thuận tay trái có một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của
vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D.
c/ Con trai ông B lớn lên kết hôn với con gái ông D. Xác định:
+ Xác suất để ông B và ông Dcó đứa cháu thuận tay phải.
+ Xác suất để ông B và ông Dcó đứa cháu thuận tay trái.
Bài 18: ở chuột, gen X quy định lông xù, gen x quy định lông thẳng. Chuột cái (1)
có lông thẳng giao phối với chuột đực (2) đẻ đợc 1 chuột lông thẳng (3) và 1
chuột lông xù (4). Lớn lên chuột (3) giao phối với chuột lông xù (5) đẻ đ ợc 1 chuột
lông xù (6). Biện luận và xác định kiểu gen của 6 con chuột nói trên.
Bi 19: Cho bit A quy nh hoa tri hon ton so vi hoa trng.
a. Hóy xỏc nh kiu gen ca cõy hoa , hoa trng.
b. Cho cõy hoa thun chng lai vi cõy hoa trng c F1. cho F1 giao phn ngu nhiờn c
F2. ly ngu nhiờn 1 cõy F2, xỏc sut thu c cõy hoa l bao nhiờu?
Bi 20: Cho bit A quy nh hoa tri hon ton so vi a quy nh hoa trng. cho cõy hoa d hp
giao phn vi nhau thu c F1.
a. ly ngu nhiờn 1 cõy hoa F1, xỏc sut thu c cõy thun chng l bao nhiờu?
b. Ly ngu nhiờn 3 cõy hoa F1, xỏc sut trong 3 cõy ch cú 1 cõy thun chng l bao nhiờu?
3



Bài 21: cho biết A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. cho cây thân coa dị
hợp lai phân tích thu được F1. lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 1 cây thân cao là bao
nhiêu?
Bài 22: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. cho cây thân cao dị
hợp tụ thụ phấn thu được F1 có 75% cây cao, 25% cây thấp.
a. trong số các cây F1, lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này có kiểu gen thuần chủng là bao
nhiêu?
b. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng
hợp?
Bài 23: ở một loài cá chép, tính trạng vảy do một gen có hai alen( A, a) nằm trên NST thường quy
định. Khi thực hiện phép lai, người ta thu đượckết quả như sau:
Phép lai 1: P1: cá vảy bóng x cá vảy bóng, F1 100% cá vảy bóng.
Phép lai 2: P2: cá vảy mờ x cá vảy bóng, F1 50% vảy mờ: 50% vảy bóng
Phép lai 3: P3: cá vảy mờ x cá vảy mờ, F1 2 vảy mờ: 1 vảy bóng
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F1 cho các phép lai trên.
Bài 24: xét 8 cá thể trong một gia đình gồm ông bà nội, ông bà ngoại, cha mẹ và hai con. Chỉ có 5
người đi xét nghiệm máu biết được ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, bà ngoại có máu A; hai
đứa con của cặp bố mẹ gồm con trai máu B, con gái máu A. Tìm kiểu gen của 8 người trong gia đình
trên.
Bài tập 24: Ở một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá
chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy lập
sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài tập 25: Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân do một gen nằm trên NST thường qui định; Thân xám là
trội so với thân đen.
Hãy lập sơ đồ lai có thể xảy ra và xác định kết quả về KG, KH của các con lai khi cho các ruồi giấm
đều có thân xám giao phối với nhau?
Bài tập 26: Ở một dạng bí, khi cho giao phấn giữa cây bí hoa vàng thuần chủng với cây bí có hoa trắng
thuần chủng, thu được F1 đều có hoa vàng. Biết màu hoa do một gen qui định.
a. Có thể biết tính trạng trội, lặn được không? Giải thích vì sao?

b. Ở một phép lai khác cũng cho cây có hoa vàng giao phân với cây có hoa trắng thu được con lai
F1 có kết quả khác với phép lai trên. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
Bài tập 27: Hãy lập sơ đồ lai và xác định KG, KH trong các trường hợp sau:
a. Máu A x Máu A
b. Máu O x Máu B
c. Máu A x Máu AB
d. Máu O x Máu O
e. Máu AB x Máu AB
g. Máu B x Máu A
Bài tập 28: ở lúa tính trạng thân thấp trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao. Viết sơ đồ lai và xác định
kết quả về KG, KH trong các phép lai sau:
a. Thân thấp x thân thấp.
b. Thân thấp x thân cao.
c. Thân cao x thân cao.
Bài tập 29: Cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu hình lá chẻ và một cây có
kiểu hình lá nguyên thu được các cây F1 đều có lá chẻ. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Nếu cho các cây cà chua F2 nói trên tự thụ phấn thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Bài tập 30: ở một loài thực vật, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ
giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau.
a. Lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở F2 thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ lai
minh họa?
4


Bài tập 31: Ở chuột, tính trạng đuôi dài là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn. Chuột đực có đuôi dài thuần
chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu được F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai của P?
b. Nếu cho F1 tạo ra giao phối trở lại với chuột P thì những phép lai nào có thể xảy ra? Xác định tỉ

lệ KH của mỗi phép lai?
Bài tập 32: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Xác định kiểu tóc ở
đời con trong các trường hợp sau:
a. Bố tóc xoăn x mẹ tóc thẳng.
b. Bố tóc xoăn x mẹ tóc xoăn.
c. Bố tóc thẳng x mẹ tóc thẳng.
Bài tập 33: Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) IA quy định nhóm máu A, IB quy
định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so
với IO .
a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O.
b) Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
c) Nếu bố thuộc nhóm máu B me ïthuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm máu nào?
d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
e) Nhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu O và
A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá bé có nhóm máu O và A. Hãy xác
định bé trai nào là con của cặp vợ chồng nào?
f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm máu O. Tại sao có
hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình?
Bài tập 34: Theo dõi sự di truyền một đàn trâu thấy: trâu đực tráng (1) lai vói trâu cái đen (2) lần 1 sinh
một nghé trắng (3) lần 2 sinh được 1 nghế đen (4) , nghé (4) lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) sinh
ra nghé trắng (6)
Biện luận kiểu gen các con trâu trên
Bài tập 35 ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2 chuột với
nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài tập 36: ở gà, gen qui định chiều cao của chân nằm trên NST thường. Gen B qui định chân cao, gen b
qui định thân thấp. Xác định KG, KH của mỗi cặp bố mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai sau:
a. F1 thu được có 100% cá thể chân cao.
b. F1 thu được có 120 cá thể chân cao và 40 cá thể chân thấp.

c. F1 thu được có 80 cá thể chân cao và 78 cá thể chân thấp.
Bài tập 37: khi cho giao phối 2 chuột lông đen với nhau, trong số các chuột thu được thấy có chuột lông
xám.
a. Giải thích để xác định tt trội, lặn và lập sơ đồ lai minh họa. Biết tt trội là trội hoàn toàn.
b. Hãy tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: con F1 có 100% lông đen.
- Trường hợp 2: con F1 có 50% lông đen : 50% lông xám.
- Trường hợp 3: con F1 có 10% lông xám.
Bài tập 38: Ở người, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với thuận tay trái và gen quy định nằm
trên NST thường. Bố và mẹ đều thuận tay phải sinh ra một con trai thuận tay phải và một con gái thuận
tay trái.
- Người con trai lớn lên cưới vợ thuận tay trái sinh được 1 cháu thuận tay phải và 1 cháu thuận tay trái.
- Người con gái lớn lên lấy chồng thuận tay phải sinh ra 1 cháu thuận tay phải.
Biện luận tìm KG của mỗi người trong gia đình trên?
Bài tập 39: ở người, tính trạng tóc xoăn là trội so với tính trạng tác thẳng.
5


a. Ông Tí tóc xoăn, vợ ông Tí tóc thẳng. Họ có 1 đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc thẳng. Xác
định KG của những người trong gia đình ông Tí.
b. Ông Tèo tóc thẳng có 1 đứa con gái tóc thẳng. Xác định KG của vợ chồng ông Tèo và con gái.
c. Con gái ông Tèo và con trai ông Tí lớn lên kết hôn với nhau. Xác định:
- Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc xoăn.
- Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc thẳng.
Bài tập 40: Ở thỏ, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền theo hiện
tượng trội hoàn toàn.
Thỏ đực (1) và thỏ cái (2) đều có lông nâu giao phối với nhau sinh được 2 thỏ con là số (3) có lông
trắng và số (4) có lông nâu.
- Thỏ (3) lớn lên giao phối với thỏ lông nâu (5) đẻ được con thỏ lông nâu (6).
- Thỏ (4) lớn lên giao phối với thỏ lông trắng (7) đẻ được con thỏ lông trắng (8).

Xác định kiểu gen của 8 con thỏ nói trên?
Bài tập 41: Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG)
- Người anh lấy vợ máu A sinh đứa con có máu B.
- Người em lấy vợ máu B sinh đứa con có máu A.
Hãy biện luận để xác định KG của tất cả những người nêu trên?
Bài tập 42: Ở một loài côn trùng, gen B qui định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt dẹt.
Gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt lồi với con cái có mắt dẹt thu được F 1 có
50% cá thể mắt lồi và 50% cá thể mắt dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai của P?
b. Lập sơ đồ lai có thể có của F1?
Bài tập 43: Cho lai 2 cơ thể P chưa biết KG và KH với nhau thu được con lai F1 có 120 cánh dài : 41
cánh ngắn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai.
Bài tập 44: Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên NST thường.
a. Ở gia đình thứ nhất, bố mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc thẳng. Hãy giải thích để
xác định tính trạng trội, lặn; qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa.
b. Ở gia đình thứ 2, mẹ có tóc thẳng sinh ra được một đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc
thẳng. Giải thích và lập sơ đồ lai?
c. Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai của gia đình thứ hai. Hãy xác định KG,
KH của thế hệ kế tiếp?
Bài tập 45: Ở người, lông mi dài là trội hoàn toàn so với lông mi ngắn và gen nằm trên NST thường.
a. Trong một gia đình mẹ có lông mi ngắn sinh được 1 con gái có lông mi dài. Biện luận để xác
định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
b. Người con gái có lông mi dài nói trên lớn lên lấy chồng có lông min dài thì xác suất để sinh được
con có lông mi ngắn là bao nhiêu %?
Bài tập 46: Một con trâu đực trắng (1) giao phối với 1 con trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất được một
nghé trắng (3) và lần thứ 2 được một nghé trắng (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với 1 con trân
đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Hãy xác định KG của 6 con trâu nói trên?
Bài tập 47: Một con bò cái không sừng (1) giao phối với 1 con bò có sừng (2) năm đầu đẻ được một con
bê có sừng (3) và năm sau đẻ được 1 con bê không sừng (4). Con bê không sừng nói trên lớn lên giao
phối với 1 con bò không sừng (5) đẻ được 1 con bê không sừng (6). Xác định KG của mỗi con bò nói

trên và lập sơ đồ lai minh họa?
Bài tập 48: có 3 đứa trẻ mang 3 nhóm máu A, B, AB được sinh ra từ 3 cặp bố mẹ sau:
- Cặp thứ nhất: máu A x máu A.
- Cặp thứ hai: máu O x máu B.
- Cặp thứ ba: máu O x máu AB.
Hãy biện luận để xác định con của mỗi cặp bố mẹ nói trên?

6


Bài tập 49: ở một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa con trai; bố mẹ của một đứa có nhóm máu O
và A, bố mẹ của đứa còn lại có máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu A và O. Xác định đứa con
trai nào là của cặp vợ chồng nào
Bài tập 50
Ở cà chua gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục. Khi lai cà
chua quả tròn với nhau, được F1 toàn cà chua quả tròn. Cho các cây F1 tạp giao với nhau, F2 xuất hiện cả
cà chua quả tròn và cà chua bầu dục.
a. Xác định KG của P và F1?
b. Tỉ lệ phân li KG và KH có thể có ở F2?

7



×