Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TAI LIEU THUE QT404 TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.34 KB, 23 trang )

Thuế

D) Hàng hoá viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; Hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của
Chính Phủ Việt Nam; Hàng hoá từ khu phi thuế quan này chuyển sang khu phi thuế quan khác;

C

Các đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu:

C

Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

C

Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?

C

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:

C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:

B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT

C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy


định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định

B) Là tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT

C

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho thuê tài sản, người thuê trả trước cho nhiều kỳ, doanh thu là:

B) Tiền cho thuê thu được phân bổ cho số năm trả trước chưa có thuế GTGT

C

Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

C

Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?

C

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:

C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:

B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT

C


Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy
định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định

B) Là tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT

C

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho thuê tài sản, người thuê trả trước cho nhiều kỳ, doanh thu là:

B) Tiền cho thuê thu được phân bổ cho số năm trả trước chưa có thuế GTGT

C

Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế
GTGT là 2 triệu đồng, giá thanh toán là 22 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

B) 20 triệu đồng

C

C

C
C
C
C

D) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu
nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất

hàng hoá xuất khẩu
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp với việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế, có mức chi hợp lý, được thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp

D) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu
nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
hàng hoá xuất khẩu
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp với việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế, có mức chi hợp lý, được thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp

Các khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế TNCN:
A) Thu nhập của chủ doanh nghiệp tư nhân từ kết quả hoạt động kinh doanh
Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn. Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất
hai mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết
A) 24 triệu đồng
rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là 900 triệu đồng. Tính thuế GTGT khấu
trừ trong kỳ (thuế suất thuế GTGT là 10%)
Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12
C) 183 ngày
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam?
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Công ty TNHH kinh doanh vàng bạc đá quý; Cá nhân kinh doanh vàng bạc, đá quý; Công ty cổ
Cơ sở kinh doanh phải áp dụng phương pháp trực tiếp tính trên giá trị gia tăng là:
phần kinh doanh vàng bạc đá quý

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu của hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả
A) Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng bán trả ngay không bao gồm lãi trả chậm
chậm là:

1


Thuế

D) Hàng hoá viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; Hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của
Chính Phủ Việt Nam; Hàng hoá từ khu phi thuế quan này chuyển sang khu phi thuế quan khác;

C

Các đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu:

C

Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

C

Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?

C

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:

C


Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:

B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT

C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy
định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định

B) Là tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT

C

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho thuê tài sản, người thuê trả trước cho nhiều kỳ, doanh thu là:

B) Tiền cho thuê thu được phân bổ cho số năm trả trước chưa có thuế GTGT

C

Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

C

Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?

C

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:


C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:

B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT

C

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy
định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định

B) Là tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT

C

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho thuê tài sản, người thuê trả trước cho nhiều kỳ, doanh thu là:

B) Tiền cho thuê thu được phân bổ cho số năm trả trước chưa có thuế GTGT

C

Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế
GTGT là 2 triệu đồng, giá thanh toán là 22 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

B) 20 triệu đồng

C

C


C
C
C
C

D) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu
nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
hàng hoá xuất khẩu
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp với việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế, có mức chi hợp lý, được thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp

D) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu
nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
hàng hoá xuất khẩu
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp với việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế, có mức chi hợp lý, được thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp

Các khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế TNCN:
A) Thu nhập của chủ doanh nghiệp tư nhân từ kết quả hoạt động kinh doanh
Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn. Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất
hai mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết
A) 24 triệu đồng
rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là 900 triệu đồng. Tính thuế GTGT khấu
trừ trong kỳ (thuế suất thuế GTGT là 10%)
Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12

C) 183 ngày
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam?
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
D) Công ty TNHH kinh doanh vàng bạc đá quý; Cá nhân kinh doanh vàng bạc, đá quý; Công ty cổ
Cơ sở kinh doanh phải áp dụng phương pháp trực tiếp tính trên giá trị gia tăng là:
phần kinh doanh vàng bạc đá quý
Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu của hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả
A) Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng bán trả ngay không bao gồm lãi trả chậm
chậm là:

2


Thuế

Ch

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:

D) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp với việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế, có mức chi hợp lý, được thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp

CH

Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

B) Trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức cho vay khác ngoài tổ chức tín dụng


CH

Chủ thể nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia. Chủ thể
có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:

D) Nông dân sản xuất lúa gạo







D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn

A) Công ty A
A) Công ty A
A) Công ty A



Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn

vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông
thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản
phẩm khuyến mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm.
Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là

D) Không phải tính thuế GTGT



Công ty B nhập khẩu sợi thuốc lá rồi thuê Công ty A gia công. Khi gia công hoàn thành công ty A giao hàng cho
công C theo sự chỉ định của công ty B. Chủ thể phải nộp thuế TTĐB là:

D) Công ty A và Công ty B.



Công ty bia Hà nội trong tháng 9/N sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100
két để khuyến mại cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là
115.000 đồng/két, thuế suất thuế TTĐB 45%. Thuế TTĐB Công ty phải nộp là

C) 165.956.896 đồng



Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ.
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp.

C) 13.650.000 đồng




Công ty cổ phần Thiên Thanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cho một doanh nghiệp chế xuất thuê hội
trường để tổ chức hội nghị khách hàng, giá thuê chưa có thuế GTGT là 22 triệu đồng, việc thanh toán được thực
hiện 50% chuyển khoản, 50% bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên là:

A) 2,2 triệu đồng



Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu Công ty Thiên Trang phải nộp là:

B) 100.000.000 đồng



Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết
rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là:

B) 2.000.000 đồng



Công ty cổ phần Vạn Tuế trong tháng 9/2009 có tình hình sau: Doanh thu bán thảm trong nước chưa thuế GTGT là
15.350 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng giá FOB là 120.000USD. Thuế GTGT đầu vào là 1.450 triệu đồng (các
hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu), trong đó của lô hàng xuất khẩu là 175 triệu. Hàng XK được thanh toán
bằng chuyển khoản. Tỷ lệ hàng hóa mua trong nước doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản là 80%, thanh
toán theo phương thức bù trừ công nợ là 10%, thanh toán bằng tiền mặt 10%. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
là 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là:


D) 212,5 triệu đồng

3


Thuế



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của

dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000kg sản phẩm A, giá bán tại kho Công ty là 50.000đ/kg, chi phí vận chuyển từ
kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000đ/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất
khẩu phải nộp là

C) 66.000.000 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đ. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn nộp
thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp B) 31.200.000 đồng
3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi: 30%. Giá tính thuế nhập khẩu
được xác định theo phương pháp thứ nhất. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp đến thời hạn nộp thuế là:



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
A) 23.400.000 đồng
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:




Công ty TNHH Phong Phú nhập khẩu uỷ thác 500 bộ điều hòa, giá bán tại cửa khẩu xuất là: 160USD/bộ, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cho cả lô hàng: 7.000USD, hoa hồng uỷ thác doanh nghiệp
A) 456.750.000 đồng
được hưởng là 3% tính trên giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa 30%. Tỷ giá do NHNN
công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:



Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế
GTGT là 320triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế GTGT). Trong tháng 9/N DN bán
A) 553.846.153 đồng
được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô 16 chỗ
là 30%. Thuế TTĐB mà công ty phải nộp của tháng 9 là:



Công ty TNHH Thành Tây nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo sơ mi xuất khẩu cho công ty
này. Trị giá của vải nhập khẩu tính đến cảng Hải Phòng là 50.000USD. Doanh nghiệp sẽ gia công thành 40.000
chiếc áo sơ mi. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã xuất trả được 25.000 áo. Thuế suất thuế nhập khẩu của
vải là 20%. Tỷ giá do NHNNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải
quan khi đến hạn nộp là:

C) 65.625.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT

là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng

4


Thuế



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đ/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng là 8.5
USD/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB mà công ty Tuấn Thành phải nộp là

D) 0 đồng



Công ty Tuấn Kiệt nhập khẩu 10.000 kg Vật liệu A để gia công thành phẩm trực tiếp cho nước ngoài giá nhập tại

cửa khẩu Hải Phòng là 10USD/kg, trong đó phí vận chuyển quốc tế (F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2USD/kg, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Tỷ giá do NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế nhập khẩu



Công ty Tuấn Kiệt xuất khẩu 20.000 sản phẩm nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, giá FOB Hải Phòng là
15USD/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 3000USD cho cả lô hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Tỷ giá do
NHNN công bố là 1USD = 17.500VNĐ. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế xuất khẩu







Công ty Tuấn Thành nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu X giá mua trên hóa đơn thương mại là 2USD/kg, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 250USD; thuế xuất thuế nhập khẩu của nguyên liệu X là 20%. Tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là:
Công ty XNK Intimex nhận uỷ thác xuất khẩu lô hàng của Công ty Tuấn Thành, số hàng trên mua của Công ty
Thanh Thảo đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
Công ty cổ phần Thiên Anh nhập khẩu 1.000 lít rượu 75 độ để sản xuất rượu 40 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện
CIF là 3 USD/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10 %, thuế suất thuế TTĐB 45%, tỷ giá do NHNN công bố là 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB phải nộp là:

C) 7.875.000 đồng


B) Công ty XNK Intimex
B) 25.987.500 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:

A) 23.400.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế
TTĐB là:

A) Công ty Tuấn Thành



Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế 
suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong 
C) 21.945.000 đồng

nước với giá chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT 
đầu vào được khấu trừ:



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

5

D) 0 đồng


Thuế



Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn



Công ty Thương mại Tây Hồ nhập khẩu 1000 lít rượu trắng doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu là 19.850.000
đồng Doanh nghiệp sử dụng toàn bộ số rượu trên để sản xuất thành 1500 lít rượu màu, trong đó xuất khẩu được
120 lít, số còn lại tiêu thụ trong nước. Thuế nhập khẩu được hoàn là:


B) 1.588.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế TTĐB mà chủ thể
có trách nhiệm phải nộp là:

D) 4.924.242 đồng









Công ty cổ phần Tràng An nhập khẩu 100 bộ điều hòa công suất 18.000BTU, giá CIF Hải phòng là 105
USD/bộ.Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB là 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá
17.500đồng/USD. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu.
Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia. Chủ thể
có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:

Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:

A) 26.276.250 đồng

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn

A) Công ty A
A) Công ty A
A) Công ty A



Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn
vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông
thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản
phẩm khuyến mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm.
Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là

D) Không phải tính thuế GTGT



Công ty B nhập khẩu sợi thuốc lá rồi thuê Công ty A gia công. Khi gia công hoàn thành công ty A giao hàng cho
công C theo sự chỉ định của công ty B. Chủ thể phải nộp thuế TTĐB là:

D) Công ty A và Công ty B.




Công ty bia Hà nội trong tháng 9/N sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100
két để khuyến mại cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là
115.000 đồng/két, thuế suất thuế TTĐB 45%. Thuế TTĐB Công ty phải nộp là

C) 165.956.896 đồng



Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ.
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp.

C) 13.650.000 đồng



Công ty cổ phần Thiên Thanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cho một doanh nghiệp chế xuất thuê hội
trường để tổ chức hội nghị khách hàng, giá thuê chưa có thuế GTGT là 22 triệu đồng, việc thanh toán được thực
hiện 50% chuyển khoản, 50% bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên là:

A) 2,2 triệu đồng



Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu Công ty Thiên Trang phải nộp là:

B) 100.000.000 đồng

6



Thuế



Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết
rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là:

B) 2.000.000 đồng



Công ty cổ phần Vạn Tuế trong tháng 9/2009 có tình hình sau: Doanh thu bán thảm trong nước chưa thuế GTGT là
15.350 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng giá FOB là 120.000USD. Thuế GTGT đầu vào là 1.450 triệu đồng (các
hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu), trong đó của lô hàng xuất khẩu là 175 triệu. Hàng XK được thanh toán
bằng chuyển khoản. Tỷ lệ hàng hóa mua trong nước doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản là 80%, thanh
toán theo phương thức bù trừ công nợ là 10%, thanh toán bằng tiền mặt 10%. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
là 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là:

D) 212,5 triệu đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng




Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000kg sản phẩm A, giá bán tại kho Công ty là 50.000đ/kg, chi phí vận chuyển từ
kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000đ/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất
khẩu phải nộp là

C) 66.000.000 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến

cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đ. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn nộp
thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp B) 31.200.000 đồng
3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi: 30%. Giá tính thuế nhập khẩu
được xác định theo phương pháp thứ nhất. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp đến thời hạn nộp thuế là:



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
A) 23.400.000 đồng
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:



Công ty TNHH Phong Phú nhập khẩu uỷ thác 500 bộ điều hòa, giá bán tại cửa khẩu xuất là: 160USD/bộ, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cho cả lô hàng: 7.000USD, hoa hồng uỷ thác doanh nghiệp
A) 456.750.000 đồng
được hưởng là 3% tính trên giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa 30%. Tỷ giá do NHNN
công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:



Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế
GTGT là 320triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế GTGT). Trong tháng 9/N DN bán
A) 553.846.153 đồng
được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô 16 chỗ
là 30%. Thuế TTĐB mà công ty phải nộp của tháng 9 là:


7


Thuế



Công ty TNHH Thành Tây nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo sơ mi xuất khẩu cho công ty
này. Trị giá của vải nhập khẩu tính đến cảng Hải Phòng là 50.000USD. Doanh nghiệp sẽ gia công thành 40.000
chiếc áo sơ mi. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã xuất trả được 25.000 áo. Thuế suất thuế nhập khẩu của
vải là 20%. Tỷ giá do NHNNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải
quan khi đến hạn nộp là:

C) 65.625.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:


D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đ/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng là 8.5
USD/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB mà công ty Tuấn Thành phải nộp là

D) 0 đồng



Công ty Tuấn Kiệt nhập khẩu 10.000 kg Vật liệu A để gia công thành phẩm trực tiếp cho nước ngoài giá nhập tại
cửa khẩu Hải Phòng là 10USD/kg, trong đó phí vận chuyển quốc tế (F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2USD/kg, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Tỷ giá do NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế nhập khẩu



Công ty Tuấn Kiệt xuất khẩu 20.000 sản phẩm nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, giá FOB Hải Phòng là
15USD/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 3000USD cho cả lô hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Tỷ giá do
NHNN công bố là 1USD = 17.500VNĐ. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế xuất khẩu








Công ty Tuấn Thành nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu X giá mua trên hóa đơn thương mại là 2USD/kg, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 250USD; thuế xuất thuế nhập khẩu của nguyên liệu X là 20%. Tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là:
Công ty XNK Intimex nhận uỷ thác xuất khẩu lô hàng của Công ty Tuấn Thành, số hàng trên mua của Công ty
Thanh Thảo đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
Công ty cổ phần Thiên Anh nhập khẩu 1.000 lít rượu 75 độ để sản xuất rượu 40 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện
CIF là 3 USD/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10 %, thuế suất thuế TTĐB 45%, tỷ giá do NHNN công bố là 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB phải nộp là:

C) 7.875.000 đồng

B) Công ty XNK Intimex
B) 25.987.500 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:

A) 23.400.000 đồng




Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế
TTĐB là:

A) Công ty Tuấn Thành

8


Thuế



Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế suất 
thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá 
C) 21.945.000 đồng
chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT đầu vào được 
khấu trừ:



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng




Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn



Công ty Thương mại Tây Hồ nhập khẩu 1000 lít rượu trắng doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu là 19.850.000
đồng Doanh nghiệp sử dụng toàn bộ số rượu trên để sản xuất thành 1500 lít rượu màu, trong đó xuất khẩu được
120 lít, số còn lại tiêu thụ trong nước. Thuế nhập khẩu được hoàn là:

B) 1.588.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế TTĐB mà chủ thể
có trách nhiệm phải nộp là:

D) 4.924.242 đồng










Công ty cổ phần Tràng An nhập khẩu 100 bộ điều hòa công suất 18.000BTU, giá CIF Hải phòng là 105
USD/bộ.Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB là 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá
17.500đồng/USD. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu.
Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia. Chủ thể
có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:

A) 26.276.250 đồng

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn

A) Công ty A
A) Công ty A
A) Công ty A



Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn
vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông
thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản

phẩm khuyến mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm.
Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là

D) Không phải tính thuế GTGT



Công ty B nhập khẩu sợi thuốc lá rồi thuê Công ty A gia công. Khi gia công hoàn thành công ty A giao hàng cho
công C theo sự chỉ định của công ty B. Chủ thể phải nộp thuế TTĐB là:

D) Công ty A và Công ty B.



Công ty bia Hà nội trong tháng 9/N sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100
két để khuyến mại cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là
115.000 đồng/két, thuế suất thuế TTĐB 45%. Thuế TTĐB Công ty phải nộp là

C) 165.956.896 đồng

9


Thuế



Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ.
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp.


C) 13.650.000 đồng



Công ty cổ phần Thiên Thanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cho một doanh nghiệp chế xuất thuê hội
trường để tổ chức hội nghị khách hàng, giá thuê chưa có thuế GTGT là 22 triệu đồng, việc thanh toán được thực
hiện 50% chuyển khoản, 50% bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên là:

A) 2,2 triệu đồng



Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu Công ty Thiên Trang phải nộp là:

B) 100.000.000 đồng



Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết
rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là:

B) 2.000.000 đồng



Công ty cổ phần Vạn Tuế trong tháng 9/2009 có tình hình sau: Doanh thu bán thảm trong nước chưa thuế GTGT là
15.350 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng giá FOB là 120.000USD. Thuế GTGT đầu vào là 1.450 triệu đồng (các
hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu), trong đó của lô hàng xuất khẩu là 175 triệu. Hàng XK được thanh toán

bằng chuyển khoản. Tỷ lệ hàng hóa mua trong nước doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản là 80%, thanh
toán theo phương thức bù trừ công nợ là 10%, thanh toán bằng tiền mặt 10%. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
là 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là:

D) 212,5 triệu đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :


B) 175.000.000 đồng



Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000kg sản phẩm A, giá bán tại kho Công ty là 50.000đ/kg, chi phí vận chuyển từ
kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000đ/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất
khẩu phải nộp là

C) 66.000.000 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đ. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn nộp
thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp B) 31.200.000 đồng
3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi: 30%. Giá tính thuế nhập khẩu
được xác định theo phương pháp thứ nhất. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp đến thời hạn nộp thuế là:



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
A) 23.400.000 đồng
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:

10



Thuế



Công ty TNHH Phong Phú nhập khẩu uỷ thác 500 bộ điều hòa, giá bán tại cửa khẩu xuất là: 160USD/bộ, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cho cả lô hàng: 7.000USD, hoa hồng uỷ thác doanh nghiệp
A) 456.750.000 đồng
được hưởng là 3% tính trên giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa 30%. Tỷ giá do NHNN
công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:



Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế
GTGT là 320triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế GTGT). Trong tháng 9/N DN bán
A) 553.846.153 đồng
được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô 16 chỗ
là 30%. Thuế TTĐB mà công ty phải nộp của tháng 9 là:



Công ty TNHH Thành Tây nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo sơ mi xuất khẩu cho công ty
này. Trị giá của vải nhập khẩu tính đến cảng Hải Phòng là 50.000USD. Doanh nghiệp sẽ gia công thành 40.000
chiếc áo sơ mi. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã xuất trả được 25.000 áo. Thuế suất thuế nhập khẩu của
vải là 20%. Tỷ giá do NHNNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải
quan khi đến hạn nộp là:

C) 65.625.000 đồng




Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đ/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng là 8.5
USD/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB mà công ty Tuấn Thành phải nộp là

D) 0 đồng



Công ty Tuấn Kiệt nhập khẩu 10.000 kg Vật liệu A để gia công thành phẩm trực tiếp cho nước ngoài giá nhập tại
cửa khẩu Hải Phòng là 10USD/kg, trong đó phí vận chuyển quốc tế (F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2USD/kg, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Tỷ giá do NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:


A) Không phải nộp thuế nhập khẩu



Công ty Tuấn Kiệt xuất khẩu 20.000 sản phẩm nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, giá FOB Hải Phòng là
15USD/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 3000USD cho cả lô hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Tỷ giá do
NHNN công bố là 1USD = 17.500VNĐ. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế xuất khẩu







Công ty Tuấn Thành nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu X giá mua trên hóa đơn thương mại là 2USD/kg, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 250USD; thuế xuất thuế nhập khẩu của nguyên liệu X là 20%. Tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là:
Công ty XNK Intimex nhận uỷ thác xuất khẩu lô hàng của Công ty Tuấn Thành, số hàng trên mua của Công ty
Thanh Thảo đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
Công ty cổ phần Thiên Anh nhập khẩu 1.000 lít rượu 75 độ để sản xuất rượu 40 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện
CIF là 3 USD/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10 %, thuế suất thuế TTĐB 45%, tỷ giá do NHNN công bố là 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB phải nộp là:

11

C) 7.875.000 đồng


B) Công ty XNK Intimex
B) 25.987.500 đồng


Thuế



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:

A) 23.400.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế
TTĐB là:

A) Công ty Tuấn Thành




Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế 
suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong 
C) 21.945.000 đồng
nước với giá chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT 
đầu vào được khấu trừ:



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn



Công ty Thương mại Tây Hồ nhập khẩu 1000 lít rượu trắng doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu là 19.850.000
đồng Doanh nghiệp sử dụng toàn bộ số rượu trên để sản xuất thành 1500 lít rượu màu, trong đó xuất khẩu được
120 lít, số còn lại tiêu thụ trong nước. Thuế nhập khẩu được hoàn là:

B) 1.588.000 đồng




Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế TTĐB mà chủ thể
có trách nhiệm phải nộp là:

D) 4.924.242 đồng









Công ty cổ phần Tràng An nhập khẩu 100 bộ điều hòa công suất 18.000BTU, giá CIF Hải phòng là 105
USD/bộ.Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB là 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá
17.500đồng/USD. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu.
Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách
hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia. Chủ thể
có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:
Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu
50% còn lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:


12

A) 26.276.250 đồng

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn

A) Công ty A
A) Công ty A
A) Công ty A


Thuế



Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn
vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông
thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản
phẩm khuyến mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm.
Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là

D) Không phải tính thuế GTGT



Công ty B nhập khẩu sợi thuốc lá rồi thuê Công ty A gia công. Khi gia công hoàn thành công ty A giao hàng cho
công C theo sự chỉ định của công ty B. Chủ thể phải nộp thuế TTĐB là:

D) Công ty A và Công ty B.




Công ty bia Hà nội trong tháng 9/N sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100
két để khuyến mại cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là
115.000 đồng/két, thuế suất thuế TTĐB 45%. Thuế TTĐB Công ty phải nộp là

C) 165.956.896 đồng



Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ.
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp.

C) 13.650.000 đồng



Công ty cổ phần Thiên Thanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cho một doanh nghiệp chế xuất thuê hội
trường để tổ chức hội nghị khách hàng, giá thuê chưa có thuế GTGT là 22 triệu đồng, việc thanh toán được thực
hiện 50% chuyển khoản, 50% bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên là:

A) 2,2 triệu đồng



Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu Công ty Thiên Trang phải nộp là:


B) 100.000.000 đồng



Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết
rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là:

B) 2.000.000 đồng



Công ty cổ phần Vạn Tuế trong tháng 9/2009 có tình hình sau: Doanh thu bán thảm trong nước chưa thuế GTGT là
15.350 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng giá FOB là 120.000USD. Thuế GTGT đầu vào là 1.450 triệu đồng (các
hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu), trong đó của lô hàng xuất khẩu là 175 triệu. Hàng XK được thanh toán
bằng chuyển khoản. Tỷ lệ hàng hóa mua trong nước doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản là 80%, thanh
toán theo phương thức bù trừ công nợ là 10%, thanh toán bằng tiền mặt 10%. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
là 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là:

D) 212,5 triệu đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng




Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000USD, trong đó
25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của
dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là :

B) 175.000.000 đồng



Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000kg sản phẩm A, giá bán tại kho Công ty là 50.000đ/kg, chi phí vận chuyển từ
kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000đ/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất
khẩu phải nộp là

C) 66.000.000 đồng

13


Thuế




Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đ. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn nộp
thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp B) 31.200.000 đồng
3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi: 30%. Giá tính thuế nhập khẩu
được xác định theo phương pháp thứ nhất. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp đến thời hạn nộp thuế là:



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
A) 23.400.000 đồng
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:



Công ty TNHH Phong Phú nhập khẩu uỷ thác 500 bộ điều hòa, giá bán tại cửa khẩu xuất là: 160USD/bộ, chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cho cả lô hàng: 7.000USD, hoa hồng uỷ thác doanh nghiệp
A) 456.750.000 đồng
được hưởng là 3% tính trên giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa 30%. Tỷ giá do NHNN
công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:



Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế
GTGT là 320triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế GTGT). Trong tháng 9/N DN bán

A) 553.846.153 đồng
được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô 16 chỗ
là 30%. Thuế TTĐB mà công ty phải nộp của tháng 9 là:



Công ty TNHH Thành Tây nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo sơ mi xuất khẩu cho công ty
này. Trị giá của vải nhập khẩu tính đến cảng Hải Phòng là 50.000USD. Doanh nghiệp sẽ gia công thành 40.000
chiếc áo sơ mi. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã xuất trả được 25.000 áo. Thuế suất thuế nhập khẩu của
vải là 20%. Tỷ giá do NHNNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải
quan khi đến hạn nộp là:

C) 65.625.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng




Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đ/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng là 8.5
USD/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB mà công ty Tuấn Thành phải nộp là

D) 0 đồng



Công ty Tuấn Kiệt nhập khẩu 10.000 kg Vật liệu A để gia công thành phẩm trực tiếp cho nước ngoài giá nhập tại
cửa khẩu Hải Phòng là 10USD/kg, trong đó phí vận chuyển quốc tế (F) và bảo hiểm quốc tế (I) là 2USD/kg, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Tỷ giá do NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế nhập khẩu

14


Thuế










Công ty Tuấn Kiệt xuất khẩu 20.000 sản phẩm nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, giá FOB Hải Phòng là
15USD/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 3000USD cho cả lô hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Tỷ giá do
NHNN công bố là 1USD = 17.500VNĐ. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
Công ty Tuấn Thành nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu X giá mua trên hóa đơn thương mại là 2USD/kg, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 250USD; thuế xuất thuế nhập khẩu của nguyên liệu X là 20%. Tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu
phải nộp là:
Công ty XNK Intimex nhận uỷ thác xuất khẩu lô hàng của Công ty Tuấn Thành, số hàng trên mua của Công ty
Thanh Thảo đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
Công ty cổ phần Thiên Anh nhập khẩu 1.000 lít rượu 75 độ để sản xuất rượu 40 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện
CIF là 3 USD/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10 %, thuế suất thuế TTĐB 45%, tỷ giá do NHNN công bố là 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB phải nộp là:

A) Không phải nộp thuế xuất khẩu

C) 7.875.000 đồng

B) Công ty XNK Intimex
B) 25.987.500 đồng



Công ty may Thắng Lợi nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu.Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên 260.000.000đồng. Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 10.000m vải. Trong thời hạn
nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 6.000 m vải. Sau thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp xuất khẩu
tiếp 3.000 m vải, số vải còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Thuế suất thuế NK sợi 30%. Doanh nghiệp đã nộp
các loại thuế ở khâu NK. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Thuế NK
doanh nghiệp được hoàn là:

A) 23.400.000 đồng




Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế
TTĐB là:

A) Công ty Tuấn Thành



Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế suất 
thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá 
C) 21.945.000 đồng
chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT đầu vào được 
khấu trừ:



Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế GTGT
là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc là
trên là 65%. Thuế TTĐB Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

D) 0 đồng



Công ty A làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công B, Công ty B hỗ trợ chi phí vận chuyển đến khách

hàng cho Công ty A bằng cách thuê Công ty C. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển sẽ được tính vào thuế GTGT
đầu vào của:

D) Tùy thuộc nội dung ghi trên hóa đơn



Công ty Thương mại Tây Hồ nhập khẩu 1000 lít rượu trắng doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu là 19.850.000
đồng Doanh nghiệp sử dụng toàn bộ số rượu trên để sản xuất thành 1500 lít rượu màu, trong đó xuất khẩu được
120 lít, số còn lại tiêu thụ trong nước. Thuế nhập khẩu được hoàn là:

B) 1.588.000 đồng



Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với
giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là
8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu
của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500 đồng/USD. Thuế TTĐB mà chủ thể
có trách nhiệm phải nộp là:

D) 4.924.242 đồng

15


Thuế


D


D

D

D

D

Công ty cổ phần Tràng An nhập khẩu 100 bộ điều hòa công suất 18.000BTU, giá CIF Hải phòng là 105
USD/bộ.Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB là 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá
17.500đồng/USD. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu.
Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu, giá nhập tại cửa khẩu xuất: 15USD/chai; chi phí vận chuyển và bảo
hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Cảng Sài Gòn) 2.000 USD; vận chuyển và bảo hiểm từ cảng Sài Gòn đến cảng
Hải Phòng: 20.000.000. Thuế suất thuế NK rượu: 90%; TTĐB: 30%; GTGT: 10%. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Giá
trị nhập kho của lô rượu trên là:
Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
là 3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng trên là:
Doanh nghiệp A nhập thiết bị sản xuất, giá CIF Hải Phòng là 100.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, tỷ giá
17.500VNĐ/USD. Do đơn vị nhập khẩu về làm TSCĐ nên được cơ quan Hải Quan cho miến thuế nhập khẩu. Giá
tính thuế GTGT của thiết bị trên là:
Doanh nghiệp chế xuất A tại Bình Dương bán 50.000 sản phẩm cho Công ty TNHH B tại Đồng Nai (nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) với giá 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế NK sản phẩm B là 25%, thuế
suất thuế GTGT là 10%, giá nhập kho của Công ty TNHH B là:

A) 26.276.250 đồng
C) Kinh doanh nhà hàng
C) 754.825.000 đồng


D) 1.006.250.000 đồng

B) 1.750.000.000 đồng

A) 6.250.000.000 đồng

D

Doanh nghiệp kinh doanh nhận xuất nhập khẩu ủy thác thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN

D

Doanh nghiệp tư nhân Toàn Thắng nhập khẩu lô hàng giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên (cảng TP HCM) là
25.000USD. Chi phí vận chuyển từ cảng TP HCM đến Tây Ninh là 25.000.000. Thuế suất thuế nhập khẩu của rượu A) 437.500.000 đồng
là 100%. Tỷ giá NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:

D

Doanh thu của cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất, kinh doanh hàng chịu thuế TTĐB là:

B) Giá bán chưa có thuế GTGT, có thuế TTĐB

D

Doanh nghiệp A bán cho Doanh nghiệp B 5.000 sản phẩm, giá bán tại kho là 50.000 đồng/sp, chi phí vận chuyển
thuê ngoài từ kho Doanh nghiệp A đến kho Doanh nghiệp B là 2.000đ/sp, chi phí vận chuyển bên bán chịu 80%,
bên mua chịu 20%. Doanh thu của DN A là:

B) 250.000.000 đồng


D

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

D

Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu, giá nhập tại cửa khẩu xuất: 15USD/chai; chi phí vận chuyển và bảo
hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Cảng Sài Gòn) 2.000 USD; vận chuyển và bảo hiểm từ cảng Sài Gòn đến cảng
Hải Phòng: 20.000.000. Thuế suất thuế NK rượu: 90%; TTĐB: 30%; GTGT: 10%. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Giá
trị nhập kho của lô rượu trên là:

D

D

D

D

D

B) Là phí uỷ thác được hưởng

Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
là 3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng trên là:
Doanh nghiệp A nhập thiết bị sản xuất, giá CIF Hải Phòng là 100.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, tỷ giá
17.500VNĐ/USD. Do đơn vị nhập khẩu về làm TSCĐ nên được cơ quan Hải Quan cho miến thuế nhập khẩu. Giá
tính thuế GTGT của thiết bị trên là:
Doanh nghiệp chế xuất A tại Bình Dương bán 50.000 sản phẩm cho Công ty TNHH B tại Đồng Nai (nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ) với giá 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế NK sản phẩm B là 25%, thuế
suất thuế GTGT là 10%, giá nhập kho của Công ty TNHH B là:
Doanh nghiệp kinh doanh nhận xuất nhập khẩu ủy thác thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN

C) Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế
GTGT
C) Kinh doanh nhà hàng
C) 754.825.000 đồng

D) 1.006.250.000 đồng

B) 1.750.000.000 đồng

A) 6.250.000.000 đồng
B) Là phí uỷ thác được hưởng

16


Thuế

D

Doanh nghiệp tư nhân Toàn Thắng nhập khẩu lô hàng giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên (cảng TP HCM) là
25.000USD. Chi phí vận chuyển từ cảng TP HCM đến Tây Ninh là 25.000.000. Thuế suất thuế nhập khẩu của rượu A) 437.500.000 đồng
là 100%. Tỷ giá NHNN công bố 1USD = 17.500VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:

D

Doanh thu của cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất, kinh doanh hàng chịu thuế TTĐB là:


B) Giá bán chưa có thuế GTGT, có thuế TTĐB

D

Doanh nghiệp A bán cho Doanh nghiệp B 5.000 sản phẩm, giá bán tại kho là 50.000 đồng/sp, chi phí vận chuyển
thuê ngoài từ kho Doanh nghiệp A đến kho Doanh nghiệp B là 2.000đ/sp, chi phí vận chuyển bên bán chịu 80%,
bên mua chịu 20%. Doanh thu của DN A là:

B) 250.000.000 đồng

D

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

Đ

Đối tượng KHÔNG thuộc diện chịu thuế TNDN:

Đ

Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đ

Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB

Đ

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:


Đ

Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:

A) Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định;

Đ

Đối tượng KHÔNG thuộc diện chịu thuế TNDN:

D) Cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân và nhóm kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể

Đ

Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là:

D) Ngày 31/3 của năm tiếp theo

Đ

Đối tượng KHÔNG thuộc diện chịu thuế TNDN:

Đ

Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đ

Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB


Đ

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:

D) Cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân và nhóm kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể
C) Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản
A) Các tổ chức và cá nhân có sản xuất hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB
D) Cá nhân người Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài
không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Đ

Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:

A) Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định;

Đ

Đối tượng KHÔNG thuộc diện chịu thuế TNDN:

D) Cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân và nhóm kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể

Đ

Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là:

D) Ngày 31/3 của năm tiếp theo


G

Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá là:

A) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển quốc tế (F) bảo hiểm quốc tế (I))

G

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đủ điều kiện để áp giá theo hợp đồng ngoại thương là:

B) Giá ghi trong hợp đồng ngoại thương

G
G

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng:

C) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần
B) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

G

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:

A) Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT

G


Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:

B) Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).

H

Hàng hoá do các doanh nghiệp trong nước bán cho các doanh nghiệp chế xuất trong khu phi thuế quan:

B) Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu

H
H

Hàng hoá nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu:
Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:

A) Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
B) Men rượu

17

C) Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế
GTGT
D) Cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân và nhóm kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể
C) Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản
A) Các tổ chức và cá nhân có sản xuất hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB
D) Cá nhân người Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài
không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.



Thuế

B) Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc ngược lại trong định mức do Chính phủ quy định
A) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào
khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác
D) Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khá; Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài;
Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
A) Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định
C) Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra
A) Phầm mềm kế toán
A) Quạt hơi nước
D) Nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
A) Nhà sản xuất bán ra trong nước

H

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu?

H

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu?

H

Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:


H
H
H
H
H
H

H
H

Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT:
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB:
Hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:
Hàng hoá và dịch vụ chịu thuế TTĐB, nộp thuế TTĐB khi:
Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác
định như sau:
Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn nộp thuế TTĐB là:
Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:

H

Hàng hoá do các doanh nghiệp trong nước bán cho các doanh nghiệp chế xuất trong khu phi thuế quan:

B) Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu

H
H


Hàng hoá nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu:
Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:

H

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu?

H

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu?

H

Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:

H
H
H
H
H
H

Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT:
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB:
Hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:
Hàng hoá và dịch vụ chịu thuế TTĐB, nộp thuế TTĐB khi:
Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế

GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác
định như sau:
Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn nộp thuế TTĐB là:
Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:

A) Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
B) Men rượu
B) Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc ngược lại trong định mức do Chính phủ quy định
A) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào
khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác
D) Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khá; Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài;
Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
A) Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định
C) Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra
A) Phầm mềm kế toán
A) Quạt hơi nước
D) Nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
A) Nhà sản xuất bán ra trong nước

H

H
H
H

D) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng doanh số
hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
B) Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

A) Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định

D) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng doanh số
hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
B) Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
A) Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định

KH Khấu hao của TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi TSCĐ đó phải:

D) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp, được sử dụng vào
sản xuất, kinh doanh và được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:

D) Lãi tiền gửi ngân hàng; Lãi trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ phát hành
C) Tiền lãi tiết kiệm
A) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ

18


Thuế

KH Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:

KH Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập KHÔNG chịu thuế TNCN:

D) Tiền công tác phí
A) Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền gửi tiết kiệm
B) Tiền bán xe ô tô
C) Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng bao gồm cả tiền thưởng
theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi hành khen
thưởng

KH Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế?
KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH Khấu hao của TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi TSCĐ đó phải:

D) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp, được sử dụng vào
sản xuất, kinh doanh và được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH
KH
KH
KH
KH
KH


Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập KHÔNG chịu thuế TNCN:

D) Lãi tiền gửi ngân hàng; Lãi trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ phát hành
C) Tiền lãi tiết kiệm
A) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ
D) Tiền công tác phí
A) Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền gửi tiết kiệm
B) Tiền bán xe ô tô
C) Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng bao gồm cả tiền thưởng
theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi hành khen
thưởng

KH Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế?
KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH Khấu hao của TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi TSCĐ đó phải:

D) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp, được sử dụng vào
sản xuất, kinh doanh và được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

KH Khấu trừ thuế được hiểu là:


B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH
KH
KH
KH
KH
KH

Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập KHÔNG chịu thuế TNCN:

D) Lãi tiền gửi ngân hàng; Lãi trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ phát hành
C) Tiền lãi tiết kiệm
A) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ
D) Tiền công tác phí
A) Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền gửi tiết kiệm
B) Tiền bán xe ô tô
C) Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng bao gồm cả tiền thưởng
theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi hành khen
thưởng

KH Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế?
KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản


KH Khấu hao của TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi TSCĐ đó phải:

D) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp, được sử dụng vào
sản xuất, kinh doanh và được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

KH Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:

D) Lãi tiền gửi ngân hàng; Lãi trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ phát hành
C) Tiền lãi tiết kiệm
A) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ

19


Thuế

KH Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
KH Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập KHÔNG chịu thuế TNCN:

D) Tiền công tác phí
A) Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền gửi tiết kiệm
B) Tiền bán xe ô tô

C) Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng bao gồm cả tiền thưởng
theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi hành khen
thưởng

KH Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế?
KH Khấu trừ thuế được hiểu là:

B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

M

Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có doanh thu bán hàng: 150.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng
xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Chính phủ thưởng do có doanh thu xuất khẩu cao 500 triệu đồng. Thu khách hàng
hủy hợp đồng 100 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

A) 150.000 triệu đồng

N

Ngày 25/1/2009 cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận được hóa đơn GTGT của hàng
hóa mua vào. Hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế chậm nhất vào tờ khai tháng

D) 6/2009

Ô

Ông A cùng ông B và ông C kinh doanh dưới hình thức nhóm cá nhân kinh doanh trong năm tính thuế có mức lợi
nhuận (sau khi trừ chi phí) là 100 triệu đồng. Ông A được chia theo tỷ lệ 40%. Tuy nhiên do để có tiền kinh doanh
ông A vay của ngân hàng và phải trả lãi 12%. Thu nhập chịu thuế của ông A là:


B) 40 triệu đồng

Ô

Ông Tuấn cho Công ty A vay 200 triệu đồng, với lãi suất là 10%/năm. Năm 200N ông nhận được 20 triệu đồng
tiền lãi. Thu nhập từ tiền lương của ông Tuấn bình quân trong năm là 3,5 triệu đồng/tháng (sau khi đã trừ các khoản B) 1.000.000 đồng
đóng góp bắt buộC.. Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Số thuế TNCN mà ông Tuấn phải nộp là:

Ô

Những hàng hoá nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Ô

Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây
ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo khung giá nhà nước qui định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng
A) Không chịu thuế TNCN
thuế suất thuế TNCN đối với TN từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế TNCN mà ông Mạnh phải nộp.

Ô

Ông Tuấn trong năm tính thuế có tổng thu nhập từ tiền lương, thưởng (sau khi đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc.
là 36 triệu. Ngày 30/12 ông trúng thưởng xổ số 20 triệu. Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Biết rằng thuế
suất thuế TNCN đối với TN từ trúng thưởng là 10%. Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp.

Ô

Ông Tuấn là họa sỹ thiết kế, tháng 9/200N ông có đăng ký quyền tác giả đối với một biểu tượng logo, sau đó ông
chuyển nhượng cho công ty X với giá 100 triệu đồng. Theo tính toán của bản thân ông Tuấn đã phải bỏ mua vật
B) 5.000.000 đồng

liệu và chi phí đi tìm hiểu thực tế để thiết kế được logo trên là 25 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế TNCN đối với
TN từ bản quyền là 5%. Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp.

Ô

Ông Thao đứng tên sở hữu quyền sử dụng một mảnh đất (tài sản hình thành trước hôn nhân), đồng thời đồng sở
hữu một căn hộ chung cư cùng vợ. Trong năm tính thuế hai vợ chồng chuyển nhượng căn hộ với giá 1,2 tỷ đồng.
Tính đến thời điểm chuyển nhượng vợ ông Thao chỉ đứng tên sở hữu duy nhất chung cư trên.

Ô

Ông Tuấn là chủ doanh nghiệp tư nhân sau 10 năm kinh doanh ông đã gây dựng được thương hiệu Bánh mỳ Như
Ý. Tháng 9/200N ông ký hợp đồng nhượng quyền khai thác thương hiệu với Công ty X, theo thỏa thuận ông sẽ
A) Thu nhập không chịu thuế TNCN
nhận được 1 tỷ đồng tiền mặt và quyền sử dụng một căn hộ chung cư trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế
TNCN đối với TN từ nhượng quyền thương mại là 5%. Xác định thuế TNCN mà ông Tuấn phải nộp:

B) Hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển lãm.

20

C) 1.000.000 đồng

B) Thu nhập từ chuyển nhượng chung cư của ông Thao phải chịu thuế TNCN


Thuế

Ô


Ông A cùng ông B và ông C kinh doanh dưới hình thức nhóm cá nhân kinh doanh trong năm tính thuế có mức lợi
nhuận (sau khi trừ chi phí) là 100 triệu đồng. Ông A được chia theo tỷ lệ 40%. Tuy nhiên do để có tiền kinh doanh
ông A vay của ngân hàng và phải trả lãi 12%. Thu nhập chịu thuế của ông A là:

Ô

Ông Tuấn cho Công ty A vay 200 triệu đồng, với lãi suất là 10%/năm. Năm 200N ông nhận được 20 triệu đồng
tiền lãi. Thu nhập từ tiền lương của ông Tuấn bình quân trong năm là 3,5 triệu đồng/tháng (sau khi đã trừ các khoản B) 1.000.000 đồng
đóng góp bắt buộC.. Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Số thuế TNCN mà ông Tuấn phải nộp là:

Ô

Những hàng hoá nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Ô

Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây
ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo khung giá nhà nước qui định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng
A) Không chịu thuế TNCN
thuế suất thuế TNCN đối với TN từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế TNCN mà ông Mạnh phải nộp.

Ô

Ông Tuấn trong năm tính thuế có tổng thu nhập từ tiền lương, thưởng (sau khi đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc.
là 36 triệu. Ngày 30/12 ông trúng thưởng xổ số 20 triệu. Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Biết rằng thuế
suất thuế TNCN đối với TN từ trúng thưởng là 10%. Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp.

Ô

Ông Tuấn là họa sỹ thiết kế, tháng 9/200N ông có đăng ký quyền tác giả đối với một biểu tượng logo, sau đó ông

chuyển nhượng cho công ty X với giá 100 triệu đồng. Theo tính toán của bản thân ông Tuấn đã phải bỏ mua vật
B) 5.000.000 đồng
liệu và chi phí đi tìm hiểu thực tế để thiết kế được logo trên là 25 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế TNCN đối với
TN từ bản quyền là 5%. Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp.

Ô

Ông Thao đứng tên sở hữu quyền sử dụng một mảnh đất (tài sản hình thành trước hôn nhân), đồng thời đồng sở
hữu một căn hộ chung cư cùng vợ. Trong năm tính thuế hai vợ chồng chuyển nhượng căn hộ với giá 1,2 tỷ đồng.
Tính đến thời điểm chuyển nhượng vợ ông Thao chỉ đứng tên sở hữu duy nhất chung cư trên.

Ô

Ông Tuấn là chủ doanh nghiệp tư nhân sau 10 năm kinh doanh ông đã gây dựng được thương hiệu Bánh mỳ Như
Ý. Tháng 9/200N ông ký hợp đồng nhượng quyền khai thác thương hiệu với Công ty X, theo thỏa thuận ông sẽ
A) Thu nhập không chịu thuế TNCN
nhận được 1 tỷ đồng tiền mặt và quyền sử dụng một căn hộ chung cư trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế
TNCN đối với TN từ nhượng quyền thương mại là 5%. Xác định thuế TNCN mà ông Tuấn phải nộp:

P

Phương thức nộp thuế xuất nhập khẩu nộp vào NSNN là:

T

Tiền lương, tiền công trong trường hợp nào được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

T

T

TH
TH
TH
TH
TH
TH

B) 40 triệu đồng

B) Hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển lãm.

C) 1.000.000 đồng

B) Thu nhập từ chuyển nhượng chung cư của ông Thao phải chịu thuế TNCN

D) Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam hoặc USD
B) Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời hạn và đăng ký lao
động theo đúng quy định

Tổng quỹ lương và thưởng của công ty TNHH Tuấn Thành trong năm tính thuế là 1,2 tỷ đồng, trong đó thưởng là
400 triệu đồng. Tính đến 31/12 doanh nghiệp đã trả được lương và thưởng của 11 tháng là 850 triệu đồng, trong đó
B) 800 triệu đồng
tổng tiền thưởng là 350 triệu đồng. Tháng 12 dự tính trả thưởng là 50 triệu đồng. Chi phí tiền lương được trừ năm
N là:
D) Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là:
Việt Nam công bố.
Theo quy định hiện nay khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho cơ quan thuế theo
B) Hàng quý
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:

D) Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan
A) Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan theo
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
quy định của Luật Hải quan.
Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là:
A) Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ:
B) Là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc xuất hoá đơn bán hàng
Thời hạn tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là:
A) Tối đa 5 ngày làm việc

21


Thuế

TH
TH

Thời hạn tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là:
Thời hạn tiến hành thanh tra thuế (tính cả thời gian gia hạn) là:

A) Tối đa 5 ngày làm việc
A) Tối đa 60 ngày làm việc
D) (Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - ( Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế) +
(Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế)
C) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: Vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ
nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh
chị em ruột với nhau
D) Các mặt hàng xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam; Các mặt hàng đưa từ thị trường trong

nước vào khu phi thuế quan và ngược lại.
D) Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn
C) Thuế thu nhập do đánh trên thu nhập của các cá nhân
B) Thuế trực thu do đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh
C) Đối tượng nộp thuế bị trộm cắp tài sản ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
D) Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ
C) Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui
định
B) 25%
D) Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan
B) Hàng quý
D) Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan
A) Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan theo
quy định của Luật Hải quan.
A) Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
B) Là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc xuất hoá đơn bán hàng
A) Tối đa 5 ngày làm việc
A) Tối đa 5 ngày làm việc
A) Tối đa 60 ngày làm việc
D) (Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - ( Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế) +
(Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế)
C) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: Vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ
nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh
chị em ruột với nhau
D) Các mặt hàng xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam; Các mặt hàng đưa từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan và ngược lại.
D) Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn
C) Thuế thu nhập do đánh trên thu nhập của các cá nhân
B) Thuế trực thu do đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh
C) Đối tượng nộp thuế bị trộm cắp tài sản ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế

D) Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ
C) Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui
định
B) 25%
D) Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan

TH

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN được xác định bằng:

TH

Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:

TH

Thuế đánh vào:

TH
TH
TH
TH
TH

Thuế GTGT là:
Thuế thu nhập cá nhân là:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế
Thuế TNCN KHÔNG được xét miễn giảm trong trường hợp:
Thuế TTĐB được thu ở các khâu:


TH

Thuế TTĐB là:

TH
TH
TH
TH

Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với hầu hết các cơ sở sản xuất kinh doanh là:
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:
Theo quy định hiện nay khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho cơ quan thuế theo
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:

TH

Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:

TH
TH
TH
TH
TH

Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là:
Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ:
Thời hạn tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là:
Thời hạn tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là:
Thời hạn tiến hành thanh tra thuế (tính cả thời gian gia hạn) là:


TH

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN được xác định bằng:

TH

Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:

TH

Thuế đánh vào:

TH
TH
TH
TH
TH

Thuế GTGT là:
Thuế thu nhập cá nhân là:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế
Thuế TNCN KHÔNG được xét miễn giảm trong trường hợp:
Thuế TTĐB được thu ở các khâu:

TH

Thuế TTĐB là:

TH
TH


Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với hầu hết các cơ sở sản xuất kinh doanh là:
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:

TR

Trong tháng 9/2009, Công ty cổ phần Thanh Sơn kinh doanh thiết bị điện tử có tài liệu sau: nhận thông báo nộp
thuế GTGT cho một lô hàng nhập khẩu 170 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho một lô hàng nhập khẩu tháng trước
110 triệu đồng. Mua 100 tivi của công ty Panasonic Việt nam tổng giá thanh toán là 220 triệu đồng, thuế suất
GTGT 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là của công ty trong tháng này là:

22

C) 130 triệu đồng.


Thuế

TR

TR

Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng hàng hóa, dịch vụ để trao đổi
C) Là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường
lấy hàng hóa, dịch vụ khác thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao
tại thời điểm trao đổi
đổi:
Trong năm N, Công ty A bán lượng hàng hóa có trị giá vốn là 2500 triệu, giá bán chưa có thuế GTGT là 2800 triệu.
Việc thu nợ đến 31/12 đạt 95%, phần còn lại 5% chắc chắn không thu hồi được do khách hàng bị bão lũ mất khả
D) 2.800 triệu

năng thanh toán. Doanh thu tính TNCT của năm N là:

23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×